• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH thương mại và

2.2.2. Trình tự, thủ tục nhập, xuất kho hàng hóa của Công ty

2.2.2.1. Trình tự, thủ tục nhập kho hàng hóa.

a) Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT

- Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa (Mẫu số 03 – VT) - Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT)

b) Thủ tục nhập kho:

Đơn giá xuất đá

Kim Sa bắp ngày 12/01=

1.770.000x 100 + 200*1.800.000 100+200

= 1.790.000 đ/m2

Đơn giá xuất đá đen Ánh Kim ngày 28/01

= 700.000đ/m2

Căn cứ theo nhu cầu mua bán hàng hóa do Phòng Kinh doanh đề ra, Phòng Kinh doanh lên kế hoạch mua hàng hóa sau đó trình lên cho Giám đốc ký duyệt.

Khi Giám đốc đã ký duyệt kế hoạch mua hàng hóa, Phòng Kinh doanh lập hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng chuyển cho Kế toán TSCĐ và tổng hợp kiểm tra sau đó chuyển cho Giám đốc ký duyệt.

Khi hàng hóa về đến Công ty, Phòng kinh doanh cùng với Thủ kho và Kế toán TSCĐ và tổng hợp sẽ tiến hành kiểm tra căn cứ vào hóa đơn GTGT, đối chiếu với hợp đồng ký kết về số lượng, chủng loại, chất lượng từng loại hàng hóa sau đó lập biên bản giao nhận hàng hóa. Thủ kho tiến hành nhập kho hàng hóa.

Căn cứ vào hóa đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa, Kế toán TSCĐ và tổng hợp sẽ lập ba liên Phiếu nhập kho.

Một liên lưu lại quyển.

Một liên Thủ kho để ghi thẻ kho

Một liên sau đó chuyển lên Phòng Kế toán cùng với hóa đơn GTGT để làm căn cứ cho Kế toán TSCĐ và tổng hợp ghi sổ.

Tiếp ví dụ 1:

Thủ tục nhập kho của ví dụ 1 như sau:

- Căn cứ theo nhu cầu mua bán hàng hóa do Phòng Kinh doanh đề ra, Phòng Kinh doanh lên kế hoạch mua hàng hóa sau đó trình lên cho Giám đốc ký duyệt.

- Khi Giám đốc đã ký duyệt kế hoạch mua hàng hóa, Phòng Kinh doanh lập đơn đặt hàng chuyển cho Kế toán TSCĐ và tổng hợp kiểm tra sau đó trình lên cho Giám đốc ký duyệt.

- Sau đó nhân viên Phòng Kinh doanh sẽ làm việc với TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT ĐOÀN GIA để mua Đá Kim Sa bắp. (Hóa đơn GTGT số 0000023)

- Khi hàng về đến công ty, nhân viên Phòng Kinh doanh cùng với Thủ kho và Kế toán TSCĐ và tổng hợp tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và

nhập hàng sau đó lập biên bản giao nhận hàng hóa. Đồng thời thủ kho sẽ nhập kho hàng hóa.

- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000023 (biểu 2.1) và biên bản kiểm nghiệm hàng hóa (biểu 2.2) thủ kho lập phiếu nhập kho (biểu 2.3).

- Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, + Liên 1: lưu tại quyển

+ Liên 2: chuyển cho Thủ kho để ghi thẻ kho

+ Liên 3:.chuyển lên Phòng Kế toán cùng với hóa đơn GTGT để làm căn cứ cho Kế toán TSCĐ và tổng hợp ghi sổ.

Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT

Ngày 05 tháng 01 năm 2020

Đơn vị bán hàng: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT ĐOÀN GIA

Địa chỉ: K87/92/07/20 Hoàng Văn Thái - P.Hòa Khánh Nam - Q.Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng

Mã số thuế: 0401700554 Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Liên Minh Địa chỉ: Thửa 15, Khu B3, Lô 6B Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam

Mã số thuế: 0201199339

Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa , dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Đá Kim Sa bắp M2 200 1.800.000 360.000.000

Cộng tiền hàng 360.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 36.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

396.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm chín mươi sáu triệu đồng chẵn/

Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ

tên)

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty) HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng

Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/20P

Số: 0000023

Biểu số 2.2. Biên bản giao nhận hàng hóa

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Ngày 05 tháng 01 năm 2020

Số : 012 Chúng tôi gồm:

Bên A (Bên nhận hàng): Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Liên Minh

- Địa chỉ: Thửa 15, Khu B3, Lô 6B Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam

- Đại diện: Ông: Phạm Duy Khánh Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Bên B (Bên giao hàng): TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT ĐOÀN GIA - Địa chỉ: K87/92/07/20 Hoàng Văn Thái - P.Hòa Khánh Nam - Q.Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng

- Đại diện: Chức vụ:

- Hai bên cùng nhau thống nhất số lượng hàng hóa bàn giao như sau:

STT Tên quy cách vật liệu Mã

số ĐVT Số

lượng

Đúng quy cách

Không đúng quy

cách

1 Đá Kim Sa bắp M2 200 x

- Kèm theo chứng từ : Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000023 - Biên bản kết thúc vào hồi 15h cùng ngày.

- Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để làm chứng từ thanh toán

Đại diện bên A Đại diện bên B

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty) Biểu số 2.3. Phiếu nhập kho

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Liên Minh

Mẫu số 01-VT

(Ban hành theo TT133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của BTC) PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 05 tháng 01 năm 2020 Số 012

Nợ TK 156:360.000.000 Có TK 331: 360.000.000 Họ tên người giao hàng:

Theo: HĐGTGT số 0000023 của TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT ĐOÀN GIA

Nhập kho tại: Kho công ty

STT

Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật

tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền Theo

chứng từ

Thực nhập

A B C 1 2 3 4

1 Đá Kim Sa bắp M2 200 200 1.800.000 360.000.000

Cộng 360.000.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi triệu đồng chẵn/

Ngày 05 tháng 01 năm 2020

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty) Người lập phiếu

(ký, họ tên)

Người giao hàng (ký, họ tên)

Thủ kho (ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên)

Tiếp ví dụ 2:

Thủ tục nhập kho của ví dụ 2 như sau:

- Căn cứ theo nhu cầu mua bán hàng hóa của công ty, Phòng Kinh doanh lên kế hoạch mua hàng hóa sau đó trình lên cho Giám đốc ký duyệt.

- Khi Giám đốc đã ký duyệt kế hoạch mua hàng hóa, Phòng Kinh doanh lập đơn đặt hàng chuyển cho kế toán TSCĐ và tổng hợp kiểm tra sau đó trình lên cho giám đốc ký duyệt.

- Sau đó nhân viên Phòng Kinh doanh sẽ làm việc với Công Ty TNHH Đá Granite Tuấn Phương để mua Đá đen Ánh kim. (Hóa đơn GTGT số 0000463)

- Khi hàng về đến công ty, nhân viên Phòng Kinh doanh cùng với Thủ kho và Kế toán TSCĐ và tổng hợp tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa và nhập hàng sau đó lập biên bản giao nhận hàng hóa. Đồng thời thủ kho sẽ nhập kho hàng hóa.

- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000463 (biểu 2.4) và biên bản kiểm nghiệm hàng hóa (biểu 2.5) thủ kho lập phiếu nhập kho (biểu 2.6).

- Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, + Liên 1: lưu tại quyển

+ Liên 2: chuyển cho Thủ kho để ghi thẻ kho

+ Liên 3:chuyển lên Phòng Kế toán cùng với hóa đơn GTGT để làm căn cứ cho Kế toán TSCĐ và tổng hợp ghi sổ.

Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT

Ngày 15 tháng 01 năm 2020

Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Đá Granite Tuấn Phương

Địa chỉ: Số 857 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng

Mã số thuế: 0201785904 Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Liên Minh Địa chỉ: Thửa 15, Khu B3, Lô 6B Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam

Mã số thuế: 0201199339

Hình thức thanh toán: CK

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty) HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao cho khách hàng)

Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/19P

Số: 0000463

TT Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số

lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Đá Đen Ánh Kim M2 200 700.000 140.000.000

Cộng tiền hàng 140.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 154.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi bốn triệu đồng chẵn/

Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.5. Biên bản giao nhận hàng hóa

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Ngày 15tháng 01 năm 2020

Số : 015 Chúng tôi gồm:

Bên A (Bên nhận hàng): Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Liên Minh

- Địa chỉ: Thửa 15, Khu B3, Lô 6B Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam

- Đại diện: Ông: Phạm Duy Khánh Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Bên B (Bên giao hàng): Công Ty TNHH Đá Granite Tuấn Phương

- Địa chỉ: Số 857 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng.

- Đại diện: Ông: Đỗ Hải Tùng Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh - Hai bên cùng nhau thống nhất số lượng hàng hóa bàn giao như sau:

STT Tên quy cách hàng hóa

số ĐVT Số

lượng

Đúng quy cách

Không đúng quy

cách

1 Đá đen Ánh Kim M2 200 x

- Kèm theo chứng từ: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000463 - Biên bản kết thúc vào hồi 17h cùng ngày.

- Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để làm chứng từ thanh toán

Đại diện bên A Đại diện bên B (Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty)

Biểu số 2.6. Phiếu nhập kho

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Liên Minh

Mẫu số 01-VT

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 15 tháng 01 năm 2020 Số 015

Nợ TK 156:140.000.000 Có TK 331: 140.000.000 Họ tên người giao hàng: Đỗ Hải Tùng

Theo: HĐGTGT số 0000063 của Công ty TNHH Trường Phước Nhập kho tại: Kho công ty

ST T

Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật

tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền Theo

chứng từ

Thực nhập

A B C 1 2 3 4

1 Đá đen Ánh Kim M2 200 200 700.000 140.000.000

Cộng 140.000.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi triệu đồng chẵn/

Số chứng từ gốc kèm theo: 02

Ngày 15 tháng 01 năm 2020

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty) Người lập phiếu

(ký, họ tên)

Người giao hàng (ký, họ tên)

Thủ kho (ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên)

2.2.2.1. Trình tự, thủ tục xuất kho hàng hóa.

a) Chứng từ sử dụng:

- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT) b) Thủ tục xuất kho:

Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa, Phòng Kinh doanh phối hợp cùng với thủ kho và kế toán TSCĐ và tổng hợp lập hóa đơn GTGT cùng với Phiếu xuất kho thành 3 liên.

+ Liên 1: lưu tại quyển

+ Liên 2: chuyển cho Thủ kho để tiến hành xuất hàng hóa và ghi thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ chi tiết hàng hóa.

+ Liên 3: chuyển cho người nhận hàng hóa.

Tiếp ví dụ 2.3, 2.4:

Thủ tục xuất kho của ví dụ 2.3, 2.4 như sau:

- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa, Phòng Kinh doanh phối hợp cùng với thủ kho và kế toán TSCĐ và tổng hợp lập Phiếu xuất kho số 017

- Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Kế toán TSCĐ- tổng hợp lập Phiếu xuất kho đá Kim sa bắp (biểu 2.7) và đá đen Ánh Kim (biểu 2.8 ) thành 3 liên.

+ Liên 1: lưu tại quyển

+ Liên 2: chuyển cho Thủ kho để tiến hành xuất hàng hóa và ghi thẻ kho., sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ chi tiết hàng hóa.

+ Liên 3: chuyển cho người nhận hàng hóa.

Biểu số 2.7. Phiếu xuất kho

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Liên Minh

Mẫu số 02-VT

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO

Số 017

Ngày 12 tháng 01 năm 2020

Nợ TK 632: 89.500.000 Có TK 156: 89.500.000

Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Thu Địa chỉ : Phòng kinh doanh Lý do xuất: Xuất bán cho Nhà hàng Phương Đông

Xuất tại kho: Kho công ty

TT

Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ,

sản phẩm, hàng hóa

số

Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá

Thành tiền Theo

CT

Thực xuất

1 Đá Kim Sa bắp M2 50 50 1.790.000 89.500.000

Cộng 89.500.000

Tổng số tiền: Tám mươi chín triệu năm trăm nghìn đồng chẵn / Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 12 tháng 01 năm 2020

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty) Người lập phiếu

(ký, họ tên)

Người nhận hàng (ký, họ tên)

Thủ kho (ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên)

Biểu số 2.8. Phiếu xuất kho

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu Liên Minh

Mẫu số 02-VT

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO

Số 52

Ngày 25 tháng 01 năm 2020

Nợ TK 632:70.000.000 Có TK 156: 70.000.000

Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Thu Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do xuất: Xuất bán cho Công ty cổ phần xây dựng Xuân Nam

Xuất tại kho: Kho công ty

T T

Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất

vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng

hóa

số

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền Theo

CT

Thực xuất

1 Đá đen Ánh Kim M2 100 100 700.000 70.000.000

Cộng 70.000.000

Tổng số tiền: Bảy mươi triệu đồng chẵn/

Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 25 tháng 01 năm 2020

(Nguồn số liệu: Phòng kế toán công ty) Người lập phiếu

(ký, họ tên)

Người nhận hàng (ký, họ tên)

Thủ kho (ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên)

2.2.3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH