Phần III: THI CÔNG
CHƯƠNG 2 THI CÔNG PHẦN NGẦM
2.8 Lập biện pháp thi công móng và giằng móng
2.8.6 Tính toán ván khuôn móng, gằng móng
* Tính toán ván khuôn móng, giằng móng
- Lựa chọn phương án phương án côp pha móng , giằng móng - Phương án côp pha nhựa:
+ Ưu điểm : Sử dụng được cho nhiều kết cấu khác nhau,làm tăng khả năng bám dính của bê tông và các lớp trát,bền nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển và lắp dựng.
+ Nhược điểm : Giá thành khá cao, tấm ván khuôn định hình nên khó khăn khi nối ghép các kết cấu nhỏ khó bảo quản các phụ kiện kèm theo không chịu được nhiệt độ cao.
- Phương án côp pha hoàn toàn bằng gỗ:
Dùng ván gỗ dày 3cm. Do số lượng ván khuôn sử dụng là rất lớn , giá thành gỗ trong thời điểm hiện tại là rất đắt , số lần luân chuyển ít, gỗ đang được cấm khai thác , tính hút nước của gỗ là khá cao ... Do vậy phương án sử dụng hoàn toàn bằng côp pha gỗ là khó khả thi.
Bên cạnh đó côp pha gỗ cũng có các ưu điểm như : dễ tạo nhiều kiểu dáng phức tạp , nó có thể kết hợp chèn thêm cho các loại côp pha khác ởnhiều vị trí khác nhau.
- Phương án sử dụng côp pha thép:
+ Ưu điểm : Lắp ghép được nhiều kết cấu khác nhau, thích hợp vận chuyển tháo lắp thủ công, hệ số luân chuyển lớn nên sử dụng được nhiều lần, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật cao.
+ Nhược điểm : Khó thi công các kết cấu có hình khối kiến trúc phức tạp, giá thành là khá đắt do vậy cần tăng quá trình luân chuyển lên nhiều lần,nếu bảo quản không tốt có thể bị han gỉ nhanh hỏng.
Từ đặc điểm công trình và yêu cầu thực tế ta lựa chọn phương án côp pha gỗ là hợp lí nhất. Nó đảm bảo tính ổn định , độ an toàn khi thi công cũng như chất lượng thành phẩm , sự nhanh chóng để dảm bảo tiến độ thi công.
Sử dụng ván khuôn gỗ, thuộc nhóm gỗ VI, có:
+ Ứng suất cho phép:
90kG cm/ 2+ Môđun đàn hồi: E1,2.105kG cm/ 2
Chọn các tấm ván khuôn gỗ có bề rộng 10, 20, 25cm và có chiều dày v 3cm Thiết kế ván khuôn đài – giằng
Yêu cầu đối với ván khuôn
- Ván khuôn được chế tạo, tính toán đảm bảo bền, cứng, ổn định, không được cong vênh.
- Phải gọn nhẹ tiện dụng và dễ tháo lắp.
- Phải ghép kín khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm.
- Dựng lắp sao cho đúng hình dạng kích thước của móng thiết kế.
- Phải có bộ phận neo, giữ ổn định cho hệ thống ván khuôn.
Lựa chọn giải phỏp cụng nghệ thi công ván khuôn Sử dụng ván khuôn gỗ sẻ
- Đặc điểm của ván khuôn: Chọn ván khuôn gỗ cho vỏn khuôn móng và giằng móng có những đặc điểm sau:
- Nhúm gỗ:nhúm V-VI .
- Đặc điểm: + Khối lượng riêng của gỗ: g 600KG/m2 + Ứng suất cho phộp:
90KG/cm2+ Cường độ gỗ: R120KG/cm2; E 1,2105KG/cm2 - Ván: phẳng nhẵn, ít cong vênh, nứt nẻ. Ván chịu lực chọn bề dày chọn 3cm - Cây chống: Thẳng, Sạch , đường kính 60mm.
Thiết kế ván khuôn đài móng M1 ( đài móng điển hình).
- Đài móng M1-B kích thước axbxh = 2 x 1,6 x 0,8 (m).
- Chọn chiều dày vỏn gỗ: 3cm - Chọn chiều rộng ván gỗ: bv = 20 cm - Tổ hợp ván khuôn đài móng M1-B:
Sơ đồ tính: Sơ đồ dầm liên tục kê lên các gối tựa là các thanh sườn đứng..
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn:
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn bao gồm áp lực ngang của bê tông mới đổ và tải trọng do đổ và đầm bê tông.
v ¸ n g ç s - ê n ®ø n g
ls ls
q v
Trang 139 - Tải trọng do áp lực tĩnh của vữa bê tông.
q1tt= n..H = 1,325000,8 = 2600 (kG/m2)
(Với:R –Bán kính tác dụng của đầm bê tông, thường lấy H=R = 0,8 m) - Tải trọng do đầm bê tông : ( đầm dùi có D = 70 mm )
qtc2= 200 kG/m2.
qtt2= 1,3200 = 260 (kG/m2).
=>Tải trọng tổng cộng tác dụng vào ván khuôn là:
qtt = 2600+ 260 = 2860 (kG/m2) q tc = 2860 /1,3= 2200 (kG/m2 )
= >Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn bề rộng b = 20 (cm) qtcv = qt.c. b = 2200x 0,2= 440 (kG/m) = 4,4 (kG/cm) qttv = qt.t. b = 2860 x 0,2= 572 (kG/m) = 5,72 (kG/cm) Kiểm tra ván khuôn:
- Kiểm tra độ bền: = Mmax/W []
Trong đó:
+ Mmax = qttv.ls2/10 = 5,4 xls2/10 (KG.cm)
với ls - Khoảng cách bố trí các thanh sườn đứng.
+ W = bv.v
2/6 =20.32/6 =30(cm3 )
v là bề dày, bv là bề rộng của tấm ván [] =90 (KG/cm2): ứng suất cho phép của gỗ.
=> ls tt qv
W.[ ] .
10
= 10.30.90
5, 72 = 68,7 (cm) (1) + Kiểm tra độ võng:
] . [
. 128
.4
.
J f E
l f q s
c t
v
=
400 ls
: đối với sơ đồ dầm liên tục Môđun đàn hồi của gỗ: E = 1,2.105 (kG/cm2);
Mômen quán tính: J = bv.v
3 / 12=20x33 /12=45(cm4)
=> ls 3 128 3128x1,2.10 x455
73, 23( ) 400 vtc 400x4,4
EJ cm
q
Từ (1) và (2) => Khoảng cách bố trí các thanh sườn: ls = 60(cm).
Vậy với ls = 60 (cm) thì ván khuôn thỏa mãn điều kiện bền và võng.
Kiểm tra thanh sườn đứng:
- Xác định sơ dồ tính: là dầm liên tục kê lên gối là các thanh chống xiên.
- Tải trọng tác dụng: qstcq ltc.s 2200 0, 6 1320(KG/m) qtts q ltt.s 2860 0, 6 1716(KG/m) - Chọn tiết diện thanh sườn đứng 8x8(cm) có:
W = bxh2/6 =8x82/6 =85,3(cm3 ) Mômen quán tính:
J = bxh3 / 12=8x83 /12=341,3(cm4 ) - Kiểm tra bền và võng của thanh sườn:
+ Kiểm tra bền:
= Mmax/W []
Mmax =
2
10
tt
q lc
==> = Mmax/W <[]=90KG/cm2
lc 10. .[ ]tt
s
W q
= 10.85, 3.90
17,16 = 67 cm (1) + Kiểm tra võng:
. 4
. [ ]
128. .
t c
s c
q l
f f
E J = 50 0,125
400 400 lct
cm
lc 3 128 3128 1, 2.105 341, 3
96, 4 400 stc 400 13, 2
EJ x x
q x cm (2)
Từ (1) và (2) Khoảng cách bố trí các cây chống xiên : lc = 60cm.
Vậy với lc = 60cm thì ván khuôn thỏa mãn điều kiện bền và võng