• Tidak ada hasil yang ditemukan

đề cƣơng môn học công nghệ sinh học đại cƣơng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Membagikan "đề cƣơng môn học công nghệ sinh học đại cƣơng"

Copied!
2
0
0

Teks penuh

(1)

1

ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC

CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐẠI CƢƠNG (Introduction of Biotechnology)

1. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Công nghệ Sinh học đại cương - Mã môn học: 211107

- Số tín chỉ: 02 - Môn học: Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Sinh học đại cương - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 30 tiết

+ Nghe giảng lý thuyết: 12,5 tiết + Thảo luận, bài tập trên lớp: 2,5 tiết

+ Hoạt động theo nhóm, trình bày báo cáo chuyên đề: 15 tiết + Tự học: 60 tiết

2. Mục tiêu của môn học

Môn học cung cấp cho sinh viên ngành Công nghệ Sinh học (CNSH) những hiểu biết khái quát về sự phát triển của công nghệ sinh học ở Việt Nam và thế giới, những đóng góp của công nghệ sinh học đối với sự phát triển của dân sinh; các lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng chủ yếu và các vấn đề xã hội liên quan của công nghệ sinh học. Qua môn học, sinh viên nâng cao khả năng thu thập và truyền đạt thông tin của cá nhân và theo nhóm và có thái độ đúng đắn với ngành học, yêu thích ngành học và vận dụng hiểu biết về công nghệ sinh học trong đời sống và sản xuất.

3. Tóm tắt nội dung môn học

Môn học giới thiệu sự phát triển của công nghệ sinh học ở Việt Nam và thế giới. Cung cấp những kiến thức kiến thức cơ bản về công nghệ DNA tái tổ hợp, công nghệ lên men vi sinh vật, công nghệ sinh học thực vật, công nghệ sinh học động vật, công nghệ protein, một số ứng dụng của chúng trong lĩnh vực nông nghiệp, y học và môi trường và những vấn đề xã hội liên quan.

4. Nội dung chi tiết môn học

Chƣơng 1: Thế kỉ công nghệ sinh học 1.1. Công nghệ sinh học là gì?

1.2. Lịch sử phát triển của công nghệ sinh học.

1.3. Ngành khoa học công nghệ mũi nhọn của thế kỉ.

1.4. Sự phát triển của công nghệ sinh học trên thế giới và ở Việt Nam.

1.5. Các đơn vị nghiên cứu và ứng dụng CNSH tại Việt Nam.

1.6. Những đóng góp của công nghệ sinh học đối với sự phát triển của dân sinh.

Chƣơng 2: Công nghệ di truyền 2.1. Khái quát

2.2. Các công cụ sử dụng trong nghiên cứu công nghệ di truyền 2.3. Các kỹ thuật và phương pháp căn bản

2.4. Các ứng dụng của công nghệ di truyền

2.5. Các ứng dụng của công nghệ di truyền đối với con người 2.6. Câu hỏi ôn tập chương

Chƣơng 3: Công nghệ sinh học vi sinh vật 3.1. Ðặc điểm chung của vi sinh vật

3.2. Công nghệ lên men

3.3. Các sản phẩm của công nghệ lên men 3.4. Câu hỏi ôn tập chương

Chƣơng 4: Công nghệ sinh học thực vật 4.1. Khái quát về công nghệ sinh học thực vật 4.2. Nuôi cấy mô và cơ quan thực vật

4.3. Các ứng dụng của nuôi cấy mô tế bào

(2)

2

4.4. Nuôi tế bào thực vật

4.5. Sự phát triển công nghệ sinh học thực vật 4.6. Câu hỏi ôn tập chương

Chƣơng 5: Công nghệ sinh học tế bào ngƣời và động vật 5.1. Nuôi cấy tế bào động vật

5.2. Tạo dòng vô tính động vật (Animal cloning) 5.3. Tế bào gốc (Stem cells)

5.4. Sự phát triển công nghệ gene ở động vật 5.5. Câu hỏi ôn tập chương

Chƣơng 6: Những vấn đề xã hội của công nghệ sinh học 6.1. Ðạo lí và an toàn sinh học

6.2. Quản lí các ứng dụng của công nghệ gene: các sản phẩm sinh học 6.3. Cấp bằng sáng chế cho các phát minh công nghệ và sản phẩm sinh học 6.4. Câu hỏi ôn tập chương

5. Học liệu

5.1. Học liệu bắt buộc

1. Phạm Thành Hổ. 2005. Nhập môn Công nghệ sinh học. NXB Giáo dục Tp. HCM.

2. Aluzio Borem, Fabricio R.Santos, David E.Bowen. 2003. Understanding Biotechnology.

5.2. Học liệu tham khảo

Nguyễn Văn Uyển và Nguyễn Tiến Thắng. 1998. Những kiến thức cơ bản về Công nghệ sinh học. NXB Giáo dục.

6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

Đạt 7/10 điểm kiểm tra hiện diện, đạt 18/30 điểm kiểm tra làm việc nhóm, đạt 35/60 điểm kiểm tra cuối khóa. Sinh viên dịch thuật ít nhất 2 tài liệu khoa học (bài báo, chương mục của sách) do giáo viên cung cấp. Thang điểm 100 được quy về thang điểm 10 khi tổng kết.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

Kiểm tra sự hiện diện thông qua các bài kiểm tra ngắn trên lớp, đánh giá tinh thần tích cực trên lớp qua các đóng góp trong các giờ thảo luận, đánh giá việc tự học qua các bài tập nhóm và báo cáo nhóm.

Nội dung đánh giá: Tham gia học tập trên lớp (10%), hoạt động theo nhóm (30%), kiểm tra - đánh giá cuối kì (60%).

Tiêu chí đánh giá các loại bài tập: đánh giá các bài kiểm tra trên lớp: làm hoàn chỉnh theo yêu cầu ngay trên lớp, nộp đúng thời hạn; đánh giá các bài tập nhóm: làm hoàn chỉnh, có đánh giá của từng cá nhân trong nhóm, nộp đúng thời hạn, báo cáo và thảo luận trong các buổi báo cáo chuyên đề trên lớp.

Referensi

Dokumen terkait

Quy trình xây dựng bài học theo chủ đề môn Hóa học định hướng phát triển năng lực tự học của học sinh Chủ đề dạy học được hiểu như sau: Thay cho việc dạy học đang được thực hiện

Chúng tôi có các ngành học chuyên sâu về nghiên cứu và đã triển khai nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:  Bảo tồn động vật hoang dã  Sức khỏe con người  Công nghệ sinh sản