82
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC VI SINH TRONG Y HỌC
(Medical Microbiology)
1. Thông tin chung về môn học - Tên môn học: Vi sinh y học - Mã môn học: 211205 - Số tín chỉ: 02
- Môn học: Tự chọn
- Các môn học tiên quyết: Vi sinh học đại cương, Công nghệ sinh học đại cương - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 30 tiết
+ Nghe giảng lý thuyết:25 tiết + Thảo luận: 5 tiết
+ Tự học: 60 tiết 2. Mục tiêu của môn học
Môn học giúp cho sinh viên ngành Công nghệ Sinh học có những kiến thức cơ bản về vi sinh trong y học. Trên cơ sở đó, giúp sinh viên có thể tiếp cận được những nội dung của các môn học chuyên sâu hơn liên quan đến lĩnh vực vi sinh trong y học của ngành Công nghệ sinh học. Sinh viên có thể phân tích và giải quyết một số vấn đề cơ bản về vi sinh trên khía cạnh y học, có thái độ đúng đắn trong việc đánh giá vai trò của vi sinh trong lĩnh vực y học và các lĩnh vực khác.
3. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học được chia thành 02 phần chính: những kiến thức cơ bản về vi sinh y học như nhiễm trùng, miễn dịch, kháng sinh, vaccin. Trên cơ sở nền tảng kiến thức này giúp sinh viên hiểu được làm cách nào mà một vi sinh vật có thể gây bệnh cho người. Cơ chế tác động của kháng sinh đối với vi khuẩn và cơ chế vi khuẩn đề kháng với kháng sinh. Những hiểu biết cơ bản về vaccin, kháng huyết thanh. Những kiến thức cơ bản như đặc điểm phân loại, đặc điểm vi sinh học, cơ chế gây bệnh, xét nghiệm vi sinh, điều trị và phòng ngừa đối với một số tác nhân vi khuẩn gây nhiễm trùng thường gặp như Staphylococcus, Streptococcus, Salmonella (gây bệnh thương hàn), Shigella (gây bệnh lỵ), V. choleare (gây dịch tả), H. influenzae và một số vi khuẩn khác
4. Nội dung chi tiết môn học
Chƣơng 1: Giới thiệu về vi sinh y học 1.1. Lịch sử của vi sinh y học
1.2. Vi sinh vật trong tự nhiên 1.3. Vi sinh vật thường trú trên người
1.4. Các con đường lây truyền bệnh của vi sinh vật.
1.5. Nhiễm trùng và phân loại nhiễm trùng 1.6. Định đề Koch và định đề Koch phân tử 1.7. Tiến trình gây nhiễm trùng
1.8. Yếu tố gây bệnh của vi khuẩn Chƣơng 2: Kháng sinh
2.1. Đại cương về kháng sinh 2.2. Đặc điểm của kháng sinh 2.3. Nguồn gốc của kháng sinh 2.4. Phân loại kháng sinh
2.5. Cơ chế tác động của kháng sinh với vi khuẩn 2.6. Cơ chế đề kháng kháng sinh của vi khuẩn 2.7. Nguồn gốc của sự đề kháng kháng sinh
2.8. Phương pháp phát hiện đề kháng kháng sinh của vi khuẩn.
83 Chƣơng 3: Cầu khuẩn Gram (+)
3.1. Tụ cầu
3.1.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 3.1.2. Các nhiễm trùng do tụ cầu
3.1.3. Chẩn đoán vi sinh 3.1.4. Điều trị và phòng ngừa 3.2. Liên cầu và phế cầu
3.2.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 3.2.2. Các nhiễm trùng do liên cầu và phế cầu 3.2.3. Chẩn đoán vi sinh
3.2.4. Điều trị và phòng ngừa Chƣơng 4: Cầu khuẩn Gram (-) 4.1. Não mô cầu
4.1.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học
4.1.2. Cơ chế gây viêm màng não do não mô cầu 4.1.3. Chẩn đoán vi sinh
4.1.4. Điều trị và phòng ngừa 4.2. Lậu cầu
4.2.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 4.2.2. Các dạng bệnh lậu
4.2.3. Chẩn đoán vi sinh 4.2.4. Điều trị và phòng ngừa 4.3. Moraxella catarrhalis
4.3.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 4.3.2. Các nhiễm trùng do M. catarrhalis 4.3.3. Chẩn đoán vi sinh
4.3.4. Điều trị và phòng ngừa Chƣơng 5: Trực khuẩn Gram (-) 5.1. Trực khuẩn thương hàn
5.1.1. Lịch sử về bệnh thương hàn 5.1.2. Dịch tễ học bệnh thương hàn 5.1.3. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 5.1.4. Cơ chế sinh bệnh và biểu hiện lâm sàng 5.1.5. Chẩn đoán vi sinh học
5.1.6. Điều trị và phòng ngừa 5.2. Trực khuẩn lỵ
5.2.1. Lịch sử về bệnh lỵ 5.2.2. Dịch tễ học bệnh lỵ
5.2.3. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 5.2.4. Cơ chế sinh bệnh và biểu hiện lâm sàng 5.2.5. Chẩn đoán vi sinh học
5.2.6. Điều trị và phòng ngừa 5.3. Phẩy khuẩn tả
5.3.1. Lịch sử về bệnh tả 5.3.2. Dịch tễ học bệnh tả
5.3.3. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 5.3.4. Cơ chế sinh bệnh và biểu hiện lâm sàng 5.3.5. Chẩn đoán vi sinh học
5.3.6. Điều trị và phòng ngừa 5.4. Vi khuẩn dịch hạch
5.4.1. Lịch sử về bệnh dịch hạch
84 5.4.2. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 5.4.3. Cơ chế sinh bệnh và biểu hiện lâm sàng 5.4.4. Chẩn đoán vi sinh học
5.4.5. Điều trị và phòng ngừa 5.5. Các vi khuẩn đường ruột khác 5.5.1. Escherichia coli
5.5.2. Klebsiella
5.5.3. Proteus và Morgnella 5.5.4. Enterobacter
5.5.5. Citrobacter 5.5.6. Serratia
5.6. Pseudomonas và Acinetobacter 5.6.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học
5.6.2. Các nhiễm trùng do Pseudomonas và Acinetobacter 5.6.3. Chẩn đoán vi sinh
5.6.4. Điều trị và phòng ngừa 5.7. Haemophilus
5.7.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 5.7.2. Các nhiễm trùng do Hamophilus 5.7.3. Chẩn đoán vi sinh
5.7.4. Điều trị và phòng ngừa 5.8. Trực khuẩn ho gà
5.8.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 5.8.2. Đặc điểm và cơ chế gây bệnh 5.8.3. Chẩn đoán vi sinh
5.8.4. Điều trị và phòng ngừa Chƣơng 6: Trực khuẩn Gram (+) 6.1. Trực khuẩn bạch hầu
6.1.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 6.1.2. Đặc điểm và cơ chế gây bệnh 6.1.3. Chẩn đoán vi sinh
6.1.4. Điều trị và phòng ngừa 6.2. Trực khuẩn than
6.2.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 6.2.2. Đặc điểm và cơ chế gây bệnh 6.2.3. Chẩn đoán vi sinh
6.2.4. Điều trị và phòng ngừa 6.3. Listeria
6.3.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 6.3.2. Đặc điểm và cơ chế gây bệnh 6.3.3. Chẩn đoán vi sinh
6.3.4. Điều trị và phòng ngừa Chƣơng 7: Mycobacteria 7.1. Trực khuẩn lao
7.1.1. Lịch sử về bệnh lao
7.1.2. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 7.1.3. Dịch tễ học bệnh lao
7.1.4. Cơ chế sinh bệnh 7.1.5. Chẩn đoán vi sinh 7.1.6. Điều trị và phòng ngừa 7.2. Trực khuẩn phong
85 7.2.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học 7.2.2. Dịch tễ học bệnh lao
7.2.3. Cơ chế sinh bệnh 7.2.4. Chẩn đoán vi sinh 7.2.5. Điều trị và phòng ngừa Chƣơng 8: Vi khuẩn kỵ khí
8.1. Tác nhân nhiễm trùng kỵ khí thường gặp 8.2. Phương pháp tạo khí trường kỵ khí 8.3. Phương pháp xác định vi khuẩn kỵ khí
8.4. Kháng sinh dùng trong điều trị nhiễm trùng kỵ khí 8.5. Chẩn đoán vi sinh
Chƣơng 9: Xoắn khuẩn giang mai 9.1. Đặc điểm phân loại và vi sinh học
9.2. Cơ chế gây bệnh và triệu chứng lâm sàng 9.3. Chẩn đoán vi sinh
9.4. Điều trị và phòng ngừa 5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
1. Bộ Y tế. 2007. Vi sinh vật y học, Nhà xuất bản y học.
2. Bộ môn Vi sinh. 2003. Vi khuẩn học, Đại Học Y Dược Tp. HCM.
5.2. Học liệu tham khảo
1. Phạm Thái Bình. 2006. PCM - kỹ thuật xét nghiệm vi sinh y học, Công ty Nam Khoa.
2. Patrick R. Murray. 1995. Manual of Clinical Microbiology, 6th edition, American Society for Microbiology, .
3. Fritz H. Kayser, Kurt A. Bienz, Johannes Eckert, Rolf M. Zinkernagel. 2005.
Medical Microbiology. Thieme Stuttgart.
4. Kathleen Park Talaro. 2002. Foundations in Microbiology, 4th edition, The McGraw−Hill Companies.
5. Elme. W. Koneman. 1997. Color Atlas and textbook Diagnostic Microbiology, 5th edition, Lippincott.
6. Lý Văn Xuân, 2007, Vi khuẩn học, Nhà xuất bản y học.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Sinh viên phải tham gia tối thiểu 80% số giờ lên lớp, phải tích cực đóng góp trong các giờ thảo luận. Sinh viên dịch thuật ít nhất 2 tài liệu khoa học (bài báo, chương mục của sách) do giáo viên cung cấp.
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
Kiểm tra sự hiện diện trên lớp thông qua câu hỏi gợi ý của phần thảo luận, đánh giá tinh thần tích cực trên lớp và việc tự học thông qua các đóng góp của giờ thảo luận.
Nội dung đánh giá: tham gia học tập trên lớp (10%), phần tự học, tự nghiên cứu (20%), hoạt động theo nhóm (20%), kiểm tra - đánh giá cuối kì (50%).
Tiêu chí đánh giá các loại bài tập: đánh giá bài tập trên lớp: tích cực tham gia trong phần thảo luận, đánh giá bài tập cá nhân về nhà và bài tập nhóm: chuẩn bị cho phần thảo luận đã được gợi ý trước bằng một số câu hỏi.