JLảP TXi QKLềX VR YớL FiW Yj FiF WKDP Vố NKiQJ FắW Fủa nó cũng tương đốLFDR
Tài liệu tham khảo
>@ $KPHG, /RYHOO&:5XEEHUVRLOVDVOLJKWZHLJKWJHRPDWHULDOV 7UDQVSRUWDWLRQUHVHDUFKUHFRUG
>@ (OHD]HU : ( %DUOD] 0 $ 6HSWHPEHU 7HFKQRORJLHV IRU XWLOL]DWLRQ RI ZDVWH WLUHV LQ DVSKDOW SDYHPHQW ,Q 8WLOL]DWLRQ RI :DVWH 0DWHULDOVLQ&LYLO(QJLQHHULQJ&RQVWUXFWLRQSS$6&(
>@ +XPSKUH\ ' 1 6DQGIRUG 7 & &ULEEV 0 0 0DQLRQ : 3 6KHDUVWUHQJWKDQGFRPSUHVVLELOLW\RIWLUHFKLSVIRUXVHDVUHWDLQLQJ ZDOOEDFNILOO7UDQVSRUWDWLRQUHVHDUFKUHFRUG
>@ /LDQJ5< /HH66KRUWWHUPDQGORQJWHUPDJLQJEHKDYLRURI UXEEHU PRGLILHG DVSKDOW SDYLQJ PL[WXUH 7UDQVSRUWDWLRQ UHVHDUFK UHFRUG
>@ /HH-+6DOJDGR5%HUQDO$ /RYHOO&:6KUHGGHGWLUHV DQG UXEEHUVDQG DV OLJKWZHLJKW EDFNILOO -RXUQDO RI JHRWHFKQLFDO DQG JHRHQYLURQPHQWDOHQJLQHHULQJ
>@ /LX / &DL * /LX 6 &RPSUHVVLRQ SURSHUWLHV DQG PLFUR PHFKDQLVPV RI UXEEHUVDQG SDUWLFOH PL[WXUHV FRQVLGHULQJ JUDLQ EUHDNDJH
&RQVWUXFWLRQDQG%XLOGLQJ0DWHULDOV
>@ 0DGKXVXGKDQ%5%RRPLQDWKDQ$ %DQHUMHH66WDWLFDQG ODUJHVWUDLQG\QDPLFSURSHUWLHVRIVDQG–UXEEHUWLUHVKUHGPL[WXUHV-RXUQDO RI0DWHULDOVLQ&LYLO(QJLQHHULQJ
>@ 2NXU ' 9 8PX 6 8 '\QDPLF SURSHUWLHV RI FOHDQ VDQG PRGLILHGZLWKJUDQXODWHGUXEEHU$GYDQFHVLQ&LYLO(QJLQHHULQJ
>@ 3LVWRODV*$$QDVWDVLDGLV$ 3LWLODNLV.'\QDPLFSURSHUWLHV RIJUDYHO–UHF\FOHGUXEEHUPL[WXUHVUHVRQDQWFROXPQDQGF\FOLFWULD[LDOWHVWV ,Q 3URFHHGLQJV RI WKH ;9, (&60*( (GLQEXUJK 8. – SS –
>@ 6DUDMSRRU 6 .DYDQG $ =RJK 3 *KDODQGDU]DGHK $ '\QDPLF EHKDYLRU RI VDQGUXEEHU PL[WXUHV EDVHG RQ KROORZ F\OLQGHU WHVWV
&RQVWUXFWLRQDQG%XLOGLQJ0DWHULDOV
>@ 6HQHWDNLV.$QDVWDVLDGLV$ 3LWLODNLV.'\QDPLFSURSHUWLHV RI GU\ VDQGUXEEHU 650 DQG JUDYHOUXEEHU *50 PL[WXUHV LQ D ZLGH UDQJH RI VKHDULQJ VWUDLQ DPSOLWXGHV 6RLO '\QDPLFV DQG (DUWKTXDNH (QJLQHHULQJ
>@ $670'6WDQGDUG7HVW0HWKRGVIRUWKH'HWHUPLQDWLRQRIWKH0RGXOXV DQG'DPSLQJ3URSHUWLHVRI6RLOV8VLQJWKH&\FOLF7ULD[LDO$SSDUDWXV
>@ TCVN 4199:1995 “ĐấW[k\GựQJPhương pháp xác địQKVứFFKốQJFắW WURQJSKzQJWKtQJKLệPởPi\FắWSKẳng”.
0ộWVốWtQKFKất cơ học và độEềQOkXFủDErW{QJVửGụQJFiWELểQYjWURED\
3KạP+ữX7KLrQ/r9LệW+QJ, Phan Văn QuỳQK1JX\ễn Văn Hoan
9LệQ9ậWOLệX[k\GựQJ6ố1JX\ễQ7UmL47KDQK;XkQ+j1ộL
TỪ KHOÁ TÓM TẮT
Bê tông cát biển
&iWbiển Cốt liệu nhỏ 7tQKchất cơ học Độ bền lâu
%jLEiRQj\WUuQKEj\FiFNếWTXảQJKLrQFứXQKằm đánh giá mộWVốWtQKFKất cơ học và độEềQOkXFủDErW{QJ VửGụQJFiWELểQYjWURED\1JKLrQFứXđã thựFKLệQđánh giá WUrQErW{QJVửGụQJFiWELểQQJX\rQNKDLTXD UửDNKửPXốLYớLmô đun độOớQYớLYDLWUzOjPFốWOLệXQKỏvà xi măng thay thếPộWSKầQEằQJWURED\
YớLYDLWUzOjPSKụJLDNKRiQJ&iFWtQKFKấWFủDErW{QJđược đánh giá WK{QJTXDFiFWLrXFKXẩQ7&91Yj PộWVốWLrXFKXẩQWUrQWKếJLớLKLệQKjQKEDRJồm đánh giá tính chấWFủDKỗQKợSErW{QJWtQKFKất cơ họF và độEềQOkXFủDErW{QJnhư cường độmô đun đàn hồLNKảnăng chốQJWKấPđộEềQVXQSKiWFRQJyWFủD ErW{QJ&iFNếWTXảQJKLrQFứXFKỉUDUằQJErW{QJVửGụQJFiWELểQTXDUửDFyFKất lượng tương đươngKRặF Wốt hơn so vớLYớLErW{QJVửGụQJFiWV{QJthông thườQJ&iFFấSSKốLErW{QJVửGụQJFiWELểQTXDUửDWKt QJKLệPđềXđáp ứng đượF\rXFầXNỹWKXật đểđưa vào ứQJGụQJWURQJWKựFWế
.(<:25'6 $%675$&7
6HDVDQGFRQFUHWH 6HDVDQG )LQHDJJUHJDWH 0HFKQLFDOSURSHUWLHV 'XUDELOLW\
7KLVSDSHUSUHVHQWVWKHH[SHULPHQWDOUHVXOWVRQWKHPHFKDQLFDOSURSHUWLHVDQGGXUDELOLW\RIFRQFUHWHXVLQJ VHDVDQGDQGIO\DVK7KHVWXG\SHUIRUPHGDQHYDOXDWLRQRQFRQFUHWHXVLQJDVUHFLHYHGVHDVDQGZDVKHG GHVDOWHGVHDVDQGZLWKDILQHQHVVPRGXOXVRIDVILQHDJJUHJDWHDQGSDUWLDOO\UHSODFHGFHPHQWZLWKIO\
DVKDVDPLQHUDODGGLWLYH7KHSURSHUWLHVRIFRQFUHWHDUHHYDOXDWHGWKURXJK7&91VWDQGDUGVDQGVRPHFXUUHQW LQWHUQDWLRQDO VWDQGDUGV LQFOXGLQJ DVVHVVPHQW RI FRQFUHWH PL[ SURSHUWLHV PHFKDQLFDO SURSHUWLHV DQG GXUDELOLW\RIFRQFUHWHVXFKDVFRPSUHVVLYHVWUHQJWKHODVWLFPRGXOXVLPSHUPHDELOLW\VXOSKDWHUHVLVWDQFH DQGVKULQNDJHRIFRQFUHWH5HVHDUFKUHVXOWVVKRZWKDWFRQFUHWHXVLQJZDVKHGVHDVDQGKDVWKHVDPHRUEHWWHU TXDOLW\WKDQWKDWRIFRQYHQWLRQDOULYHUVDQGFRQFUHWH7KHWHVWHGFRQFUHWHPL[HVXVLQJZDVKHGVHDVDQGPHHW WKHWHFKQLFDOUHTXLUHPHQWVIRUSUDFWLFDODSSOLFDWLRQ
*LớLWKLệX
Nhu cầu cát cho xây dựng tại nước ta liên tục tăng trong những năm vừa qua. Do trữ lượng và lượng bồi đắp có hạn, trong khi việc khai thác cát, cuội sỏi tràn lan và tăng liên tục trong những năm vừa qua, dẫn đến các nguồn cát, sỏi tại các dòng sông bị thiếu hụt nghiêm trọng. Chính vì vậy, đặt ra vấn đề nghiên cứu sử dụng cát nguồn vật liệu thay thế cát V{QJcho xây dựng. Nguồn vật liệu có tiềm năng WKD\
thế cát V{QJcó thể khai thác có thể kể đến nguồn cát mịn, nguồn cát nhiễm mặQ(ven biển), nguồn cát biển và nguồn cát nhân tạo (cát nghiền, tro xỉ công nghiệp,…Về nguồn cát biển và cát nhiễm mặn có thể khai thác làm cát xây dựng ở nước ta, mặc dù chưa có dự án khảo sát, điều tra tổng thể, nhưng qua nhiều tài liệu thăm dò địa chất và các tập bản đồ địa chất của ở nhiều vùng miền Việt Nam và một số đề tài nghiên cứu sử dụng nguồncát biển, cát nhiễm mặn làm vật liệu xây dựng>@cho thấy, nhiều vùng biển nước ta có nguồn cát biển đủ tiêu chuẩn làm cốt liệu cho bê tông (cát loại hạt trung đến hạt thô, mô đun độ lớn như khu vực biển Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu, Phú Quốc, v.v...
Nếu sử dụng được các nguồn cát tại chỗ như cát nhiễm mặn, cát biển cho bê tông sẽ mang lại nhiều lợi tích như đã nêu ở trên. Tuy vậy,
cát nhiễm mặn thường chứa hàm lượng đáng kể ion cloYjFiFWKjQK phần tạp chất khác làm ảnh hưởng đến tính chất của bê tông, đặc biệt Ojtính ăn mòn cốt thép trong bê tông. Tuy vậy, trong thực tế, cát cho xây dựng được chế biến từ cát biển sử dụng cho chế tạo bê tông đã có lịch sử sử dụng nhiều thập kỷ ở nhiều nước trên thế giới trong đó các nước sử dụng nhiều như Nhật Bản, Anh, Đài Loan, Trung Quốc>@
Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam chưa có tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật đối với sử dụng cát nguồn gốc cát biển, cát nhiễm mặn cho bê tông. Tiêu chuẩn TCVN 7570:2006>@áp dụng chung đối với cát tự nhiên quy định hàm lượng ion Clhòa tan trong axit không lớn hơn
% với bê tông dự ứng lực và 0,05% với các loại bê tông và vữa khác. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này cũng quy định: cát có hàm lượng ion
&Olớn hơn các giá trị quy định ở vừa nêu có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion ClWURQJPbê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg/m
Đối với bê tông sử dụng cát biển, cát nhiễm mặn, nhìn chung một số vấn đề ảnh hưởng của cát biển đối với tính chất bê tông được nhiều nghiên cứu chỉ ra. Thứ nhất là ảnh hưởng của muối trong cát đến khả năng ăn mòn cốt thép. Hàm lượng ion clo trong cát biển phụthuộc vào hàm lượng ion clo trong nước biển và độ ẩm của cát. Nước biển thông thường có hàm lượng ion clo là 1,98%, hàm lượng này thay đổi tùy
từng vùng biển. Thông thường độ hút nước của cát biển là 4đến Nếu giả định hàm lượng ion clo trong nước biển là 2% thì hàm lượng ion clo cát biển trong khoảng 0,16đến %. Giá trị lượng lọt sàng 'của cát biển ảnh hưởng nhiều đến hàm lượng muối được giữ lại trong cát. Nếu giá trị D50 tăng lên từ 0,15 đến 0,37mm thì độ ẩm giảm xuống do đó hàm lượng ion clo giảm hơn một nửa>@. Nếu độ ẩm của cát biển mất đi do bay hơitự nhiênmà không phảido lượng nước ngậm trong cátđượcWiFKUDthì hàm lượng muối trong cát biển sẽ làxấp xỉlượng muối có trong độ ẩm ban đầu của cát biển. Hiện tượng này thường xảy ra trong điều kiện thời tiết nóng, môi trường khô. Thứ hai là ảnh hưởng của hàm lượng vỏ sò trong cát biển. Thành phần vỏ sò có trong cát có thể ảnh hưởng xấu đến tính chất của bê tông, trong đó tổng quan các nghiên cứu ảnh hưởng thành phần vỏ sò đến tính chất bê tông thường ghi nhận là làm giảm độ linh động của bê tông do hình dạng của mảnh vỏ sò, việc ảnh hưởng xấu đến cường độ hầu như không có>@Nghiên cứu của Alan Elliott Richardson and 7KRPDV)XOOHU>@Yj<DQJ>@sử dụng vỏ sò thay thế một phần cốt liệu cho bê tông và kết luận rằng các hạt vật liệu vỏ vỡ và vỏ ốc không vỡ là sự khác biệt chính giữa cát biển và cát sông; cát biển có tỷ trọng cao hơn do thành phần có chứa các mảnh vỏ sò (thành phần chủ yếu là
&D&2); mảnh vỏ sò cứng và bền nên có thể làm giảm độ xốp, khối lượng riêng cao hơn hạt cát, nhưng không ảnh hưởng nhiều đến cường độ bê tông khi thay thế đếQ% cốt liệu, nhưng sẽ ảnh hưởng đáng kể khi tăng hàm lượng thay thế. Nghiên cứu của Chapman and 5RHGHU>@đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng vỏ sò rỗng trong cát biển với hồ và vữa xi măng. Độ rỗng của vỏ sò không ảnh hưởng đến cường độ và tính chống thấm của bê tông, ngược lại hình dạng của vỏ sò ảnh hưởng đến tính công tác của bê tông. Thứ 3 là hiện tượng tiếtmuối trắng. Bê tông, vữa có nếu chứa lượng muối đáng kể khi gặp môi trường ẩm thường gây hiệu tượng tiết muối trắng trên bề mặt bê tông. Bê tông sử dụng cát biển chứa lượng muối đáng kể (khi không qua rửa) thường gây ra hiện tượng này, nhất là các kết cấuở tiếp xúc với môi trường ẩm ướt>@7X\QKLrQWKHRQJKLrQcứu của Higgins>@WURQg mọi trường hợp đều nhỏ hơn so với hiện tượng tương tự gây ra bởi vôi tự do trong bê tông và vữa. Chandrakeerthy>@không phát hiện ra hiện tượng này trong bê tông chứa hàm lượng ion clo lớn, tương đương
% so với xi măng.
Các vấn đề trên đang làm việc sử dụng cát biển làm cốt liệu cho bê tông gặp khó khăn.Nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng cát biển qua xử lý và chưa qua xử lý sử dụng với vai trò làm cốt liệu nhỏ đến một số tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông đóng rắn và độ bền lâu của bê tông1JKLrQFứXWKựFKLệQWUrQErW{QJ
thông thườQJYớLPiFWKLếWNế03DPiF, độVụWKỗQKợSEr W{QJFP
9ậWOLệu và phương pháp nghiên cứX 9ậWOLệXQJKLrQFứX
Xi măng
Đề tài sử dụng xi măng PC40 Nghi Sơn. Đây là loại xi măng poóc lăng phù hợp theo TCVN 2682:2009.Các chỉ tiêu cơ lý và hóa của xi măng PC40 Nghi Sơn sử dụng trong nghiên cứu được trình bày trong Bảng 1Bảng 2tương ứng.
%ảQJ&iFFKỉtiêu cơ lý của xi măng YjWURED\VửGụQJFKR QJKLrQFứX
677 Chỉ tiêu kỹ thuật Đơn vị Xi măng 7URED\
Khối lượng riêng JFP
Độ mịn, theo phương SKiS%ODLQH
FPJ
Lượng nước tiêu chuẩn
Lượng nước yêu cầu
Thời gian đông kết SK~W
Bắt đầu
Kết thúc
Cường độ nén 03D
QJj\
QJj\
Chỉ số hoạt tính cường độ
QJj\
QJj\
Độ ổn định thể tích Le
&KDWHUOOLHU
PP
%ảQJ7KjQKSKầQKyDFủa xi măng và tro bay sửGụQJFKRQJKLrQFứX
Loại vật liệu 0.1 6L2 )H2 $O2 &D2 0J2 62 .2 1D2 7L2 &DRI
Xi măng
7URED\
từng vùng biển. Thông thường độ hút nước của cát biển là 4đến Nếu giả định hàm lượng ion clo trong nước biển là 2% thì hàm lượng ion clo cát biển trong khoảng 0,16đến %. Giá trị lượng lọt sàng 'của cát biển ảnh hưởng nhiều đến hàm lượng muối được giữ lại trong cát. Nếu giá trị D50 tăng lên từ 0,15 đến 0,37mm thì độ ẩm giảm xuống do đó hàm lượng ion clo giảm hơn một nửa>@. Nếu độ ẩm của cát biển mất đi do bay hơitự nhiênmà không phảido lượng nước ngậm trong cátđượcWiFKUDthì hàm lượng muối trong cát biển sẽ làxấp xỉlượng muối có trong độ ẩm ban đầu của cát biển. Hiện tượng này thường xảy ra trong điều kiện thời tiết nóng, môi trường khô. Thứ hai là ảnh hưởng của hàm lượng vỏ sò trong cát biển. Thành phần vỏ sò có trong cát có thể ảnh hưởng xấu đến tính chất của bê tông, trong đó tổng quan các nghiên cứu ảnh hưởng thành phần vỏ sò đến tính chất bê tông thường ghi nhận là làm giảm độ linh động của bê tông do hình dạng của mảnh vỏ sò, việc ảnh hưởng xấu đến cường độ hầu như không có>@Nghiên cứu của Alan Elliott Richardson and 7KRPDV)XOOHU>@Yj<DQJ>@sử dụng vỏ sò thay thế một phần cốt liệu cho bê tông và kết luận rằng các hạt vật liệu vỏ vỡ và vỏ ốc không vỡ là sự khác biệt chính giữa cát biển và cát sông; cát biển có tỷ trọng cao hơn do thành phần có chứa các mảnh vỏ sò (thành phần chủ yếu là
&D&2); mảnh vỏ sò cứng và bền nên có thể làm giảm độ xốp, khối lượng riêng cao hơn hạt cát, nhưng không ảnh hưởng nhiều đến cường độ bê tông khi thay thế đếQ% cốt liệu, nhưng sẽ ảnh hưởng đáng kể khi tăng hàm lượng thay thế. Nghiên cứu của Chapman and 5RHGHU>@đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng vỏ sò rỗng trong cát biển với hồ và vữa xi măng. Độ rỗng của vỏ sò không ảnh hưởng đến cường độ và tính chống thấm của bê tông, ngược lại hình dạng của vỏ sò ảnh hưởng đến tính công tác của bê tông. Thứ 3 là hiện tượng tiếtmuối trắng. Bê tông, vữa có nếu chứa lượng muối đáng kể khi gặp môi trường ẩm thường gây hiệu tượng tiết muối trắng trên bề mặt bê tông. Bê tông sử dụng cát biển chứa lượng muối đáng kể (khi không qua rửa) thường gây ra hiện tượng này, nhất là các kết cấuở tiếp xúc với môi trường ẩm ướt>@7X\QKLrQWKHRQJKLrQcứu của Higgins>@WURQg mọi trường hợp đều nhỏ hơn so với hiện tượng tương tự gây ra bởi vôi tự do trong bê tông và vữa. Chandrakeerthy>@không phát hiện ra hiện tượng này trong bê tông chứa hàm lượng ion clo lớn, tương đương
% so với xi măng.
Các vấn đề trên đang làm việc sử dụng cát biển làm cốt liệu cho bê tông gặp khó khăn.Nghiên cứu này nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng cát biển qua xử lý và chưa qua xử lý sử dụng với vai trò làm cốt liệu nhỏ đến một số tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông đóng rắn và độ bền lâu của bê tông1JKLrQFứXWKựFKLệQWUrQErW{QJ
thông thườQJYớLPiFWKLếWNế03DPiF, độVụWKỗQKợSEr W{QJFP
9ậWOLệu và phương pháp nghiên cứX 9ậWOLệXQJKLrQFứX
Xi măng
Đề tài sử dụng xi măng PC40 Nghi Sơn. Đây là loại xi măng poóc lăng phù hợp theo TCVN 2682:2009.Các chỉ tiêu cơ lý và hóa của xi măng PC40 Nghi Sơn sử dụng trong nghiên cứu được trình bày trong Bảng 1Bảng 2tương ứng.
%ảQJ&iFFKỉtiêu cơ lý của xi măng YjWURED\VửGụQJFKR QJKLrQFứX
677 Chỉ tiêu kỹ thuật Đơn vị Xi măng 7URED\
Khối lượng riêng JFP
Độ mịn, theo phương SKiS%ODLQH
FPJ
Lượng nước tiêu chuẩn
Lượng nước yêu cầu
Thời gian đông kết SK~W
Bắt đầu
Kết thúc
Cường độ nén 03D
QJj\
QJj\
Chỉ số hoạt tính cường độ
QJj\
QJj\
Độ ổn định thể tích Le
&KDWHUOOLHU
PP
%ảQJ7KjQKSKầQKyDFủa xi măng và tro bay sửGụQJFKRQJKLrQFứX
Loại vật liệu 0.1 6L2 )H2 $O2 &D2 0J2 62 .2 1D2 7L2 &DRI
Xi măng
7URED\
7URED\
7URED\VửGụQJWURQJQJKLrQFứu đượFOấ\WừQKjPi\QKLệW điệQ4XảQJ1LQK7KjQKSKầQKyDYjYậWOमFủDFiFORại tro bay đượF QrXWURQJ%ảQJ%ảQJtương ứQJ
&ốWOLệXQKỏ
&ốWOLệXQKỏVửGụQJFKRQJKLrQFứXEDRJồPFiWELểQTXDUửD Oấy đượFNKDLWKiFWầng cát đáy biểQWạLNKXYựFELểQ4XDQ/ạQ9kQ ĐồQ4XảQJ1LQKFiWELểQQJX\rQNKDLFiWV{QJ/{OjPPẫu đốL FKứQJ&iFWtQKFKất cơ lý và thành phầQKạWFủDFiFORạLFiWđượF WUuQKEj\WURQJ%ảQJYj%ảQJ
%ảQJ7tQKFKất cơ lý củDFiFORạLFiWVửGụQJFKRQJKLrQFứX Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
&iWV{QJ
Cát biển (qua rửa)
Cát biển QJX\rQNKDL
Khối lượng riêng JFP
Khối lượng
thể tích xốp NJP
Độ hổng
Độ hút nước
Hàm lượng bụi,
EQVpW
Hàm lượng tạp chất
hữu cơ VRPjX Không sẫm hơn màu chuẩn
Hàm lượng vỏ sò
Hàm lượng ion clo
+jPlượng SO
%ảQJ7KjQKSKầQKạWFủDFiWVửGụQJFKRQJKLrQFứX 6yWVjQJ ĐVT
Tỷ lệ % sót sàng tích luỹ
&iWV{QJ Cát biển 2.5 (qua rửa)
Cát biển QJX\rQNKDL
PP
PP
PP
PP
PP
PP
Mô đun
Cốt liệu lớn
Cốt liệu lớn sử dụng cho chế tạo bê tông là loại đá dăm 5PP từ đá vôi. Các tính chất cơ lý của đá dăm sử dụng trong nghiên cứu đáp ứng yêu cầu theo TCVN 7570:2006.
Phụ gia hóa học
Phụ gia hóa học sử dụng cho nghiên cứu là loại phụ gia siêu dẻo 0*5 của hãng BASF. Đây là loại phụ gia dẻo gốc polycarboxylate HWKHU3&(, với khả năng giảm nước khoảng 25%.
Nước trộn
Nước sử dụng cho trộn mẫu trong nghiên cứu này là nước VLQK hoạt của thành phố Hà Nội. Tính chất của nước phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4506:2012 Nước trộn cho bê tông và vữa Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp nghiên cứu
7tQKFKấWFủa xi măng, tro bay, cát tựnhiên, đá dăm, phụJLDKyD Kọc, nước được xác định theo phương pháp thửtheo TCVN qui địQK WURQJ FiF WLrX FKXẩQ 7&91 7&91 7&91 7570:2006, TCVN 8826:2012, TCVN 4506:2012 tương ứQJ7tQKFKấW FủDKỗQKợSErW{QJEDRJồm: độVụWNKảnăng duy trì độVụt đượFWKt QJKLệPWKHRFiFWLrXFKXẩQ7&917&917tQKFKất cơ lý Fủa bê tông: cường độQpQ, mô đun đàn hồi đượFWKtQJKLệPWKHRWLrX FKXẩQ7&91YjWLrXFKXẩn ASTM C469 tương ứQJĐộEềQ OkXFủa bê tông: độWKấm nướFFRQJyWNK{Eền sun phát đượF[iF địQKWKHRFiFWLrXFKXẩQ7&91%6,627&91 tương ứQJ
&ấSSKốLQJKLrQFứX
ĐểQJKLrQFứu đánh giá ảnh hưởQJFủDFiWELển đếQWtQKFKấW FủDKỗQKợSErW{QJYjbê tông, đềtài đã thựFKLệQQJKLrQFứXWtQK FKấWFủDKỗQKợSErW{QJYjErW{QJVửGụQJ&.'FKứDWURED\ởFiF WỷOệNKiFQKDXYjWKHRNKối lượQJYớLFiFORạLErW{QJ Yới cường độnén đang đượFVửGụQJSKổELếQKLệQQD\OjPiF7ấW FảFiFFấSSKốLErW{QJQKyPPiFFốđịQKhàm lượQJFKấWNếWGtQK
&.'OjNJPVửGụQJSKụJLDKyDKọFWKHRNKối lượQJ CKD tương ứng và được điềX FKỉnh lượng nướF WUộn đểđạt độVụW
FP7URQJPỗLQKyPFấSSKốLPác 30 đượFFKLDWKjQKQKyP WKHRORạLFiWVửGụQJEDRJồm cát sông (đốLFKứQJFiWELểQQJX\rQ NKDi (hàm lượQJLRQFOR[ấS[ỉFiWELểQTXDUửa có mô đun độ OớQ&KLWLếWFấSSKốLErW{QJWKểKLệQWURQJ%ảQJ
Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Ảnh hưởng của loại cát sử dụng đến lượng nước trộn của hỗn hợp bê tông
Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của loại cát sử dụng đến tính chất của hỗn hợp bê tông++%7được thể hiện trong Bảng 6.Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của cát biển đến lượng nước trộn của hỗn hợp bê tông được thể hiện trong Hình 1.
%ảQJ&ấSSKốLErW{QJVửGụQJWURQJQJKLrQFứX
1KyP mẫu
Mã hóa cấp phối
+jP lượng 7%
Tỷ lệ 1
&.'
Tỷ lệ VD
Cấp phối vật liệu cho một mErW{QJ 3&
NJ
7UR ED\
NJ
&iW V{QJ NJ
&iW biển NJ
Đá dăm NJ
3*++
OtW
Nước OtW
&iWV{QJ 56
56)$
56)$
56)$
Cát biển QJX\rQ NKDL
66)$
66)$
66)$
Cát biển 0Qa
66)$
66)$
66)$
Bảng Tính chất của hỗn hợp bê tông
Nhóm mẫu 0mKyDcấp phối +jPlượng WUR
ED\ 7ỷOệ1&.'
Độ sụt (cm)
VDXWUộQ VDXSK~W PấWVụWVDX SK~W
&iWV{QJ56
56)$
56)$
56)$
Cát biển QJX\rQNKDL
66)$
66)$
66)$
Cát biển Mn ~
66)$
66)$
66)$
+uQKQuan hệ giữa lượng nước trộn và tỷ lệ tro bay của++%7
Kết quả thí nghiệm xác định hàm lượng nước trộn để hỗn hợp bê tông sử dụng các loại cát khác nhau đạt độ sụt trong khoảng 14 FPnhư thể hiện trong Hình 1 cho thấy, đối với các cấp phối sử dụng Fit biểnbê tông sử dụngcát biển nguyên khai và cát biển qua rửa có cùng mô đun độ lớn với cát sông (mô đun 25) có lượng nước trộn cơ bản tương đương nhau, dao động trong khoảng từ 185 /P.KL sử dụng các loại cát kết hợp với tro bay ở hàm lượngYj lượng nước trộn của các cấp phối bê tông đều giảm tỷ lệ thuận với hàm lượng tro bay, lượng nước giảm từ 10/P, điều đấy cho thấy rằng lượng cần nướccủa tro bay tWhơn so với xi măQJ3&
Tính công tác và khả năng duy trì độ sụt của hỗn hợp bê tông
Lượng nước trộn /P
Hàm lượng tro bay (%)
&iWV{QJ56 Cát biển nguyên khai Cát biển Mn ~ 2.5
%ảQJ&ấSSKốLErW{QJVửGụQJWURQJQJKLrQFứX
1KyP mẫu
Mã hóa cấp phối
+jP lượng 7%
Tỷ lệ 1
&.'
Tỷ lệ VD
Cấp phối vật liệu cho một mErW{QJ 3&
NJ
7UR ED\
NJ
&iW V{QJ
NJ
&iW biển NJ
Đá dăm NJ
3*++
OtW
Nước OtW
&iWV{QJ 56
56)$
56)$
56)$
Cát biển QJX\rQ NKDL
66)$
66)$
66)$
Cát biển 0Qa
66)$
66)$
66)$
Bảng Tính chất của hỗn hợp bê tông
Nhóm mẫu 0mKyDcấp phối +jPlượng WUR
ED\ 7ỷOệ1&.'
Độ sụt (cm)
VDXWUộQ VDXSK~W PấWVụWVDX SK~W
&iWV{QJ56
56)$
56)$
56)$
Cát biển QJX\rQNKDL
66)$
66)$
66)$
Cát biển Mn ~
66)$
66)$
66)$
+uQKQuan hệ giữa lượng nước trộn và tỷ lệ tro bay của++%7
Kết quả thí nghiệm xác định hàm lượng nước trộn để hỗn hợp bê tông sử dụng các loại cát khác nhau đạt độ sụt trong khoảng 14 FPnhư thể hiện trong Hình 1 cho thấy, đối với các cấp phối sử dụng Fit biểnbê tông sử dụngcát biển nguyên khai và cát biển qua rửa có cùng mô đun độ lớn với cát sông (mô đun 25) có lượng nước trộn cơ bản tương đương nhau, dao động trong khoảng từ 185 /P.KL sử dụng các loại cát kết hợp với tro bay ở hàm lượngYj lượng nước trộn của các cấp phối bê tông đều giảm tỷ lệ thuận với hàm lượng tro bay, lượng nước giảm từ 10/P, điều đấy cho thấy rằng lượng cần nướccủa tro bay tWhơn so với xi măQJ3&
Tính công tác và khả năng duy trì độ sụt của hỗn hợp bê tông
Lượng nước trộn /P
Hàm lượng tro bay (%)
&iWV{QJ56 Cát biển nguyên khai Cát biển Mn ~ 2.5
Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của cát biển đến tính công tác và khả năng duy trì độ sụtbê tông được thể hiện trong +uQK
+uQK. Khả năng duy trì độ sụt của ++%7theo thời gian
.ếWTXảWKtQJKLệPFKRWKấ\QKuQFKXQJFiFKỗQKợSErW{QJ YớLFiFORạLFiWELển đều đáp ứng đượF\rXFầXYềtính công tác đểđảP Eảo đầPFKặWFủDKỗQKợSErW{QJ&iFKỗQKợp bê tông khi điềXFKỉQK
lượng nướFWUộQYjVửGụQJFQJORạLYjWỷOệSKụJLDVLrXGẻo đềX NKốQJFKếđược độVụWWURQJNKRảQJđếQFPWKHR\rXFầu đặWUD 4XDQViWWUựFTXDQFKRWKấ\FiFKỗQKợSErW{QJVửGụQJFiWELểQFy độGẻRtương đươngVRYớLFiFPẫXVửGụQJFiWWựQKLrQYjNK{QJFy KLện tượQJSKkQWầng, tách nướF9ềNKảnăng duy trì tính công tác củD ++%7NếWTXảxác định độVụW++%7VDXWUộQSK~WFKRWKấ\Yềcơ EảQNK{QJFyVựNKiFELệt đáng kểYềNKảnăng duy trì độVụWFủD++%7 YớLFiFORạLFiWVửGụQJ&iFPẫXVửGụQJFiWV{QJYjFiWELểQFyPứF WổQWKất độVụWWURQJNKRảQJđếQFPVDXSK~W
.KLVửGụQJWURED\NKảnăng duy trì độVụWFủD++%7Yềcơ bảQ đượFFảLWKLện hơn so vớLPẫu đốLFKứQJPứFFảLWKLệQNKRảQJ5 đếQ FPVDXSK~WNKLVửGụng 20 đếQ% hàm lượQJWURED\WURQJ&.'
Cường độ QpQ
Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của loại cát sử dụng đến cường độ và mô đun đàn hồi của bê tông được thể hiện trong %ảng Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của cát biển đến cường độ củabê tông được thể hiện trong Hình 3.
Bảng Tính chất cơ lý của bê tông sử dụng tro bay và các loại cát khác nhau 1KyP
mẫu
Mã hóa cấp phối
+jQ lượng TB
1
&.'
Cường độ nén (MPa) Mô đun đàn hồi (GPa)
5Q QJj\
5Q
5Q QJj\
5Q
5Q QJj\
5Q (G (G (G
&iWV{QJ 56
56)$
56)$
56)$
Cát biển QJX\rQ NKDL
66)$
66)$
66)$
Cát biển 0Qa
66)$
66)$
66)$
+uQKCường độ của bê tông ở các tuổi khác nhau
&iFFấSSKốLErW{QJPiF&.'NJPWỷOệ1&.' đếQYớLFiFORạLFiWNKiFQKDXFiWV{QJFiWELểQQJX\rQNKDL FiWELểQTXDUửDVửGụng CKD là xi măng và xi măng kếWKợSWURED\
đượFEảo dưỡQJởđiềXNLệQWLrXFKXẩn được xác định cường độQpQở WXổLYjQJj\.ếWTXảWKtQJKLệPFKRWKấ\ErW{QJVửGụQJFiW ELển cho cường độtương đương hoặc cao hơn mộWFK~WVRYớLFiWV{QJ có cùng mô đun độOớQ
9ớLFiFFấSSKốLErW{QJVửGụng tro bay, cường độQpQFủDEr W{QJYớLFiFORại cát khác nhau đềXFy[XhướQJJLảm khi tăng KjP lượQJWURED\WURQJ&.'.K{QJFyVựFKệQKOệch đáng kểYềPức độ JLảm cũng như tốc độSKiWWULển cường độFủDErW{QJVửGụQJWURED\
YớLFiFORạLFiWNKiFQKDX
Độ sụt (cm)
Sau trộn 6DXSK~W
Chênh lệch so với Đ&
Cường độQpQ03D
5QG 5QG 5QG
5Q 5Q 5Q
Mô đun đàn hồLFủDErW{QJVửGụQJFiFORạLFiWYjWỷOệWURED\
NKiFQKDX
.ếWTXảWKtQJKLệm mô đun đàn hồLởWXổLYjQJj\FủD FiFFấSSKốLErW{QJVửGụQJFiFORạLFiWNKiFQKDXWKểKLệQWURQJ+uQK FKRWKấ\TX\OXật tăng giảm mô đun đàn hồLGRVửGụQJORạLFiWNKiF QKDXFủDFiFFấSSKối bê tông đượFNKốQJFKếcùng độVụt tương tự như quy luật tăng giảm cường độQpQFủDErW{QJ&ụWKể, mô đun đàn KồLFủDFiFFấSSKốLErW{QJVửGụQJFiWV{QJYjFiWELểQFyFQJP{
đun độOớn cơ bản là tương đương nhau, mô đun đàn hồLFKủ\ếXSKụ WKXộFYjRWXổi và cường độQpQFủDErW{QJ
+uQK. Mô đun đàn hồLFủDErW{QJVửGụQJFiFORạLFiFYjWỷOệWUR ED\NKiFQKDX
9ớLFiFFấSSKốLErW{QJVửGụng tro bay thì mô đun đàn hồLFủD ErW{QJJLảPNKLtăng tỷOệWURED\WURQJ&.'ởWấWFảFiFFấSSKốLVử GụQJORại cát khác nhau, tương tựnhư quy luậWYới cường độErW{QJ ĐiềXQj\FKủ\ếu là do cường độQpQFủDErW{QJJLảm khi tăng tỷOệ tro bay trong CKD đồQJWKời tăng tỷOệtro bay trong CKD cũng dẫQđếQ tăng hàm lượQJYữDWURQJErW{QJVRYớLErW{QJFKỉVửGụng xi măng.
.Kảnăng chốQJWKấP
7ừNếWTXảWKtQJKLệPWKểKLệQWURQJ%ảQJYjELểXGLễQWURQJ +uQKFKRWKấ\NKảnăng chốQJWKấm nướFFKủ\ếXSKụWKXộFYjRWỷOệ N/CKD, hàm lượQJ&.'Yjhàm lượQJWURED\WURQJ&.'Ảnh hưởQJ FủDORạLFiWVửGụng đếQPiFFKốQJWKấPFủDErW{QJOjNK{QJTXiOớQ 7X\QKLrQFyWKểWKấ\ErW{QJVửGụQJFiWELểQQJX\rQNKDLFyFKRNKả năng chốQJWKấm kém hơn so vớLFiFORạLFiWTXDUửa. ĐiềXQj\FyWKểOj GRWURQJFiWELểQQJX\rQNKDLFyFKứa lượQJPXối và hàm lượQJEụLEQ VpWQKất địQKQrQảnh hưởQJ[ấu đếQNKảnăng chốQJWKấPFủDErW{QJ
&iFFấSSKốLVửGụQJWURED\FKRWKấ\U}UjQJVựFảLWKLệQ NKảnăng chốQJWKấPFảYớLWKửQJKLệPiSOực nướFPiFFKốQJWKấP
%0iFFKốQJWKấm tính trung bình tăng 2 cấp khi hàm lượQJWURED\
trong CKD tăng 20Wừ0 đếQYjOrQ
%ảQJ&KốQJWKấm nướFFủDErW{QJVửGụQJFiWORạLFiWYjWURED\
NKiFQKDX
Nhóm mẫu Mã hóa cấp phối +jPlượng
WURED\ Độ chống thấm
&iWV{QJ56
56)$ %
56)$ %
56)$ %
Cát biển QJX\rQNKDL
66)$ %
66)$ %
66)$ %
Cát biển 0Qa
66)$ %
66)$ %
66)$ %
+uQK0iFFKốQJWKấm nướFFủDErW{QJVửGụQJFiFORạLFiWYjWỷ OệWURED\NKiFQKDX
Độ bền sun phát
ĐềWjLWLếQKjQKWKtQJKLệm xác định độQởFủDWKDQKYữDVử GụQJFiFORạLFốWOLệXNKiFQKDXEDRJồPFiWV{QJFiWELểQYớLFiFWỷ OệVửGụQJWURED\WKD\WKếFKấWNếWGtQKNKiFQKDXYj QJkPWURQJGXQJGịFKVXQSKiW&iFPẫu cát được sàng đểđảPEảRFy WKjQKSKầQKạWSKKợSYới quy địQKFủDFiWVửGụng cho đúc thanh Yữa độđộQởWKHR7&911JRjLUDFzQWKtQJKLệm xác địQK độQởWKDQKYữDWURQJGXQJGịFKVXQSKiWFiFPẫXVửGụQJFiW0ỹđể so sánh đốLFKứQJ
Mô đun đàn hồi (GPa)
1Jj\ 1Jj\ 1Jj\
Độ chống thấm B
Hàm lượng tro bay (%)
&iWV{QJ56 Cát biển nguyên khai Cát biển Mn ~ 2.5
Mô đun đàn hồLFủDErW{QJVửGụQJFiFORạLFiWYjWỷOệWURED\
NKiFQKDX
.ếWTXảWKtQJKLệm mô đun đàn hồLởWXổLYjQJj\FủD FiFFấSSKốLErW{QJVửGụQJFiFORạLFiWNKiFQKDXWKểKLệQWURQJ+uQK FKRWKấ\TX\OXật tăng giảm mô đun đàn hồLGRVửGụQJORạLFiWNKiF QKDXFủDFiFFấSSKối bê tông đượFNKốQJFKếcùng độVụt tương tự như quy luật tăng giảm cường độQpQFủDErW{QJ&ụWKể, mô đun đàn KồLFủDFiFFấSSKốLErW{QJVửGụQJFiWV{QJYjFiWELểQFyFQJP{
đun độOớn cơ bản là tương đương nhau, mô đun đàn hồLFKủ\ếXSKụ WKXộFYjRWXổi và cường độQpQFủDErW{QJ
+uQK. Mô đun đàn hồLFủDErW{QJVửGụQJFiFORạLFiFYjWỷOệWUR ED\NKiFQKDX
9ớLFiFFấSSKốLErW{QJVửGụng tro bay thì mô đun đàn hồLFủD ErW{QJJLảPNKLtăng tỷOệWURED\WURQJ&.'ởWấWFảFiFFấSSKốLVử GụQJORại cát khác nhau, tương tựnhư quy luậWYới cường độErW{QJ ĐiềXQj\FKủ\ếu là do cường độQpQFủDErW{QJJLảm khi tăng tỷOệ tro bay trong CKD đồQJWKời tăng tỷOệtro bay trong CKD cũng dẫQđếQ tăng hàm lượQJYữDWURQJErW{QJVRYớLErW{QJFKỉVửGụng xi măng.
.Kảnăng chốQJWKấP
7ừNếWTXảWKtQJKLệPWKểKLệQWURQJ%ảQJYjELểXGLễQWURQJ +uQKFKRWKấ\NKảnăng chốQJWKấm nướFFKủ\ếXSKụWKXộFYjRWỷOệ N/CKD, hàm lượQJ&.'Yjhàm lượQJWURED\WURQJ&.'Ảnh hưởQJ FủDORạLFiWVửGụng đếQPiFFKốQJWKấPFủDErW{QJOjNK{QJTXiOớQ 7X\QKLrQFyWKểWKấ\ErW{QJVửGụQJFiWELểQQJX\rQNKDLFyFKRNKả năng chốQJWKấm kém hơn so vớLFiFORạLFiWTXDUửa. ĐiềXQj\FyWKểOj GRWURQJFiWELểQQJX\rQNKDLFyFKứa lượQJPXối và hàm lượQJEụLEQ VpWQKất địQKQrQảnh hưởQJ[ấu đếQNKảnăng chốQJWKấPFủDErW{QJ
&iFFấSSKốLVửGụQJWURED\FKRWKấ\U}UjQJVựFảLWKLệQ NKảnăng chốQJWKấPFảYớLWKửQJKLệPiSOực nướFPiFFKốQJWKấP
%0iFFKốQJWKấm tính trung bình tăng 2 cấp khi hàm lượQJWURED\
trong CKD tăng 20Wừ0 đếQYjOrQ
%ảQJ&KốQJWKấm nướFFủDErW{QJVửGụQJFiWORạLFiWYjWURED\
NKiFQKDX
Nhóm mẫu Mã hóa cấp phối +jPlượng
WURED\ Độ chống thấm
&iWV{QJ56
56)$ %
56)$ %
56)$ %
Cát biển QJX\rQNKDL
66)$ %
66)$ %
66)$ %
Cát biển 0Qa
66)$ %
66)$ %
66)$ %
+uQK0iFFKốQJWKấm nướFFủDErW{QJVửGụQJFiFORạLFiWYjWỷ OệWURED\NKiFQKDX
Độ bền sun phát
ĐềWjLWLếQKjQKWKtQJKLệm xác định độQởFủDWKDQKYữDVử GụQJFiFORạLFốWOLệXNKiFQKDXEDRJồPFiWV{QJFiWELểQYớLFiFWỷ OệVửGụQJWURED\WKD\WKếFKấWNếWGtQKNKiFQKDXYj QJkPWURQJGXQJGịFKVXQSKiW&iFPẫu cát được sàng đểđảPEảRFy WKjQKSKầQKạWSKKợSYới quy địQKFủDFiWVửGụng cho đúc thanh Yữa độđộQởWKHR7&911JRjLUDFzQWKtQJKLệm xác địQK độQởWKDQKYữDWURQJGXQJGịFKVXQSKiWFiFPẫXVửGụQJFiW0ỹđể so sánh đốLFKứQJ
Mô đun đàn hồi (GPa)
1Jj\ 1Jj\ 1Jj\
Độ chống thấm B
Hàm lượng tro bay (%)
&iWV{QJ56 Cát biển nguyên khai Cát biển Mn ~ 2.5
%ảQJ.ếWTXảWKtQJKLệm độQởWKDQKYữa ngâm trong môi trườQJVXQSKiW Nhóm mẫu Ký hiệu mẫu Tỷ lệ tro
ED\
Thay đổi chiều dài thanh vữa %, theo thời gian
Ban đầu 1 tuần 2 tuần WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ
&iWWLrX chuẩn$670
$6)$
$6)$
$6)$
&iWV{QJ
56)$
56)$
56)$
Cát biển
66)$
66)$
66)$
+uQKĐộ nở của thanh vữa với loại cát và tỷ lệ tro bay khác nhau
7ừFiFNếWTXảWKtQJKLệPFKRWKấ\như biểXGLễQWUrQ+uQKFKR WKấ\, độQởWKDQKYữDWKiQJWURQJGXQJGịFKVXQSKiWFủDFiFPẫXYữD VửGụQJFiWV{QJJần tương tựnhư mẫXFiWWLrXFKXẩQ$670WURQJNKL PẫXYữDVửGụQJFiWELển cho độQởWKDQKYữDWKấp hơn độQởWKDQK YữDFiFPẫXVửGụQJFiWV{QJYjFiWWLrXFKXẩQ&iFPẫXWKDQKYữDVử Gụng cát ASTM và cát sông, độQởVXQSKiWFủDWKDQKởVDXWKiQJOớQ hơn giớLKạn quy địQK% đốLYớLJLớLKạn độQởVXQSKiWWUXQJEuQK Yới trườQJKợSNK{QJVửGụQJYj% tro bay trong CKD thì độ QởWừđếQSKKợSYới quy định độQởVXQSKiWởPứFWUXQJ EuQK&iFPẫXWKDQKYữDVửGụQJFiWELểQYớLWỷOệWURED\Yj%, độ QởWKDQKYữDQằPWURQJNKRảng 0,05 đếQWURQJNKLYớLWỷOệWUR ED\% độQởWKDQKYữDQKỏhơn 0,05ởWXổLWKiQJQKỏhơn quy địQKJLớLKạn độQởVXQSKiWFDR
Độ co khô
&iFFấSSKốLErW{QJYớLFiFORạLFiWNKiFQKDXFiWV{QJFiW ELểQTXDUửDYớLhàm lượQJWURED\WURQJ&.'ởFiFWỷOệYj
% được xác định độFRNK{WUrQPẫXErW{QJWKHRWLrXFKXẩQ%6 (1ởWXổLWừ7 ngày đếQWKiQJ&iFNếWTXảWKtQJKLệP xác định độFRNK{ErW{QJVửGụQJWURED\FiWELển được đưa ra WURQJ%ảQJ
7ừNếWTXảWKtQJKLệPFKRWKấy, độFRNK{FủDErW{QJVửGụQJ cát sông độFRNK{WXổLWKiQJWURQJNKRảQJWURQJNKLEr W{QJVửGụQJFiWELển cho độFRNK{QKỏhơn so với cát sông, độFRNK{
WXổLWKiQJWURQJNKRảng 0,019 đếQThay đổi hàm lượQJWUR ED\WURQJ&.'OjPJLảm độFRNK{Fủa bê tông nhưng mức độNK{QJ Oớn. ĐiềXQj\FKRWKấ\PặFGNKLVửGụQJWURED\WỷOệ1&.'FủD ErW{QJJLảP[Xống, làm bê tông đặFFKắc hơn, bê tông ít lỗ[ốp hơn, nhưng độFRNK{FủDErW{QJJLảPNK{QJOớQFyWKểdo lượQJKồ&.' WURQJFiFPẫXErW{QJVửGụQJWURED\Oớn hơn so vớLFiFPẫXErW{QJ FKỉVửGụng xi măng là nguyên nhân làm giảPPức độJLảm độFRFủD ErW{QJVửGụng tro bay do đô co khô phụWKXộFQKLều vào hàm lượQJ đá CKD trong hệ
&iFFấSSKốLErW{QJWKửQJKLệm đều có độFRNK{QKỏhơn mứF PứFJLớLKạn quy địQKFRNK{Fủa bê tông quy địQKYớLFốWOLệX WKHRWLrXFKXẩQ&KkXÇX(11:2013. ĐiềXQj\VẽOjPJLảm nguy cơ NếWFấXErW{QJEịQứt trong môi trườQJNK{ẩm do thay đổLđộFRFủDEr W{QJ.ếWTXảWKtQJKLệm cũng cho thấy, độFRNK{FủDFiFPẫXErW{QJ cơ bảQổn địQKVDXWKờLJLDQWKtQJKLệPNKRảQJWKiQJWKờLJLDQVDX đó các mẫXErW{QJKầu như không co. Tuy nhiên, kếWTXảWKtQJKLệPPấW NKối lượQJFủDPẫXWKHRWKờLJLDQFKRWKấ\VDXWKờLJLDQWKtQJKLệm đếQ WKiQJFiFPẫXErW{QJYẫQJLảPNKối lượQJVRYớLNKối lượng ban đầX WX\UằQJPức độJLảPNKối lượQJJLảPGầQWKHRWKờLJLDQ.Kối lượQJ ErW{QJJLảPFKủ\ếXGRPất nướFYậWOमFKứDWURQJFiFOỗPDRTXảQ WURQJErtông, điềXQj\OjPFKRErW{QJEịFR
Ban đầu 1 tuần 2 tuần WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ
Thay đổi chiều dài thanh vữa (%)
Thời gian
$6)$ $6)$
$6)$ 56)$
56)$ 56)$
66)$ 66)$
66)$
Bảng Kết quả thí nghiệm độ co khô của bê tông 1KyP
mẫu Ký hiệu mẫu Độ co khô
Ban đầu QJj\ QJj\ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ
&iWV{QJ
56)$
56)$
56)$
Cát biển
66)$
66)$
66)$
+uQKĐộ co khô theo thời gian của bê tông sử dụng các loại cát và tro bay ở tỷ lệ khác nhau
Kết luận
Từ kết quảthí nghiệm ảnh hưởng của cát biểnWURED\đến một số tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông có thể đưa ra một số kết luậnVDX
&iFFấSSKốLErW{QJVửGụQJFiWELểQTXDUửDQJKLrQFứXđáp ứQJ đượFFiF\rXFầXYềWtQKF{QJWiFFủDKỗQKợSErW{QJYjWtQKFKấW cơ họFFủa bê tông tông đóng rắQtươQJđương hoặFWốt hơn VRYớL ErW{QJFiWV{QJ%rW{QJVửGụQJFiWELểQTXDUửDFyWtQKF{QJWiF cường độ, mô đun đàn hồi tương tựnhư cát sôngYjđộEềQOkXWốW hơn so vớLFiWV{QJ
Về cơ bản sử dụng tro bay ở tỷ lệ0 đến giúp cải thiện tính công tác, giảm lượng nước trộn của hỗn hợp bê tông để đạt cùng độ sụt.
Tro bay làm giảm cường độ của bê tông (tuổi đến 91 ngày) khi thay thế ở tỷ lệ 20 đến 40 % trong CKD. Mô đun đàn hồi của bê tông sử dụng tro bay cơ bản có mối tương quan tốt với cường độ nén, tương tự như mối quan hệ ở bê tông sử dụng xi măng poóc lăng.
Sử dụngkết hợp tro bay kết hợp với cát biển QkQJFDRđộ bền lâu của bê tông. Độ bền lâu của bê tông sử dụng cát biển qua rửa (với mô đun độ lớn 2,5) cho kết quả tốt nhất trong 3 loại cát nghiên cứu là cát sông, cát biển nguyên khai và cát biển qua rửa.Mức độ chống thấm, bền sun phát của bê tông tăng lên khi tăng hàm lượng tro bay từ 0 đến 40 %.
Tài liệu tham khảo
>@ D. V. H. Nguyễn Biểu, Lê Văn Học,, Cát sạn đáy biển nông Việt Nam: triển vọng và khả năng khai thác sử dụng. Tạp chí Địa chất số 277 năm 2003.
>@ "Thuyết minh tiêu chuẩn Trung Quốc JGJ 206:2010 “Quy phạm kỹ thuật sử dụng bê tông cát biển"."
>@ TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa xây dựng Yêu cầu kỹ thuật,
>@ 5 - & *XWW 6HDGUHGJHG DJJUHJDWHV LQ FRQFUHWH %XLOG 5HV (VWDEOLVK :DWIRUG8.
Ban đầu QJj\ QJj\ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ
Độ co khô (%)
56)$ 56)$
56)$ 66)$
66)$ 66)$
Bảng Kết quả thí nghiệm độ co khô của bê tông 1KyP
mẫu Ký hiệu mẫu Độ co khô
Ban đầu QJj\ QJj\ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ
&iWV{QJ
56)$
56)$
56)$
Cát biển
66)$
66)$
66)$
+uQKĐộ co khô theo thời gian của bê tông sử dụng các loại cát và tro bay ở tỷ lệ khác nhau
Kết luận
Từ kết quảthí nghiệm ảnh hưởng của cát biểnWURED\đến một số tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông có thể đưa ra một số kết luậnVDX
&iFFấSSKốLErW{QJVửGụQJFiWELểQTXDUửDQJKLrQFứXđáp ứQJ đượFFiF\rXFầXYềWtQKF{QJWiFFủDKỗQKợSErW{QJYjWtQKFKấW cơ họFFủa bê tông tông đóng rắQtươQJđương hoặFWốt hơn VRYớL ErW{QJFiWV{QJ%rW{QJVửGụQJFiWELểQTXDUửDFyWtQKF{QJWiF cường độ, mô đun đàn hồi tương tựnhư cát sôngYjđộEềQOkXWốW hơn so vớLFiWV{QJ
Về cơ bản sử dụng tro bay ở tỷ lệ0 đến giúp cải thiện tính công tác, giảm lượng nước trộn của hỗn hợp bê tông để đạt cùng độ sụt.
Tro bay làm giảm cường độ của bê tông (tuổi đến 91 ngày) khi thay thế ở tỷ lệ 20 đến 40 % trong CKD. Mô đun đàn hồi của bê tông sử dụng tro bay cơ bản có mối tương quan tốt với cường độ nén, tương tự như mối quan hệ ở bê tông sử dụng xi măng poóc lăng.
Sử dụngkết hợp tro bay kết hợp với cát biển QkQJFDRđộ bền lâu của bê tông. Độ bền lâu của bê tông sử dụng cát biển qua rửa (với mô đun độ lớn 2,5) cho kết quả tốt nhất trong 3 loại cát nghiên cứu là cát sông, cát biển nguyên khai và cát biển qua rửa.Mức độ chống thấm, bền sun phát của bê tông tăng lên khi tăng hàm lượng tro bay từ 0 đến 40 %.
Tài liệu tham khảo
>@ D. V. H. Nguyễn Biểu, Lê Văn Học,, Cát sạn đáy biển nông Việt Nam: triển vọng và khả năng khai thác sử dụng. Tạp chí Địa chất số 277 năm 2003.
>@ "Thuyết minh tiêu chuẩn Trung Quốc JGJ 206:2010 “Quy phạm kỹ thuật sử dụng bê tông cát biển"."
>@ TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa xây dựng Yêu cầu kỹ thuật,
>@ 5 - & *XWW 6HDGUHGJHG DJJUHJDWHV LQ FRQFUHWH %XLOG 5HV (VWDEOLVK :DWIRUG8.
Ban đầu QJj\ QJj\ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ WKiQJ
Độ co khô (%)
56)$ 56)$
56)$ 66)$
66)$ 66)$
>@ $ 5 5 *3 &KDSPDQ 7KH HIIHFW RI VHD VKHOOV LQ FRQFUHWH DJJUHJDWHV
&RQFUHWH–
>@ (,<DQJ67<LDQG<0/HHP(IIHFWRIR\VWHUVKHOOVXEVWLWXWHGIRUILQH DJJUHJDWH RQ FRQFUHWH FKDUDFWHULVWLFV 3DUW , )XQGDPHQWDO SURSHUWLHV
&HP&RQFU5HV–
>@ (,<DQJ0<.LP+*3DUNDQG67<L(IIHFWRISDUWLDOUHSODFHPHQWRI VDQGZLWKGU\R\VWHUVKHOORQWKHORQJWHUPSHUIRUPDQFHRIFRQFUHWH&RQVWU
%XLOG0DWHU–
>@ 06%6DIL$'DRXL$%HOODO$0HFKHNDN.7RXPL7KHXVHRIVHDVKHOOV DVDILQHDJJUHJDWHE\VDQGVXEVWLWXWLRQLQVHOIFRPSDFWLQJPRUWDU6&0
&RQVWU%XLOG0DWHU–
>@ $ ( 5 D 7 )XOOHU 6HD VKHOOV XVHG DV SDUWLDO DJJUHJDWH UHSODFHPHQW LQ FRQFUHWH6WUXFWXUDO6XUYH\9RO1RSS
>@ (,<HDO(IIHFWRISDUWLDOUHSODFHPHQWRIVDQGZLWKGU\R\VWHUVKHOO RQWKHORQJWHUP&RQVWUXFWLRQDQG%XLOGLQJ0DWHULDOV–
>@ .DWDQRHWDO3URSHUWLHVDQG$SSOLFDWLRQRI&RQFUHWH0DGHZLWKXQZDVKHG VDQG DQG VHD ZDWHU 7KLUG ,QWHUQDWLRQDO &RQIHUHQFH RQ 6XVWDLQDEOH
&RQVWUXFWLRQ0DWHULDOVDQG7HFKQRORJLHVVHWIRU.\RWR-DSDQ
>@ + '' $SSHDUDQFH PDWWHUV HIIORUHVFHQFH LQ FRQFUHWH 6ORXJK &HPHQW
&RQFUHWH$VVRFLDWLRQ
>@ &6G66XLWDELOLW\RIVHDVDQGDVDILQHDJJUHJDWHIRUFRQFUHWHSURGXFWLRQ 7UDQVDFWLRQV,QVWLWXWLRQRI(QJLQHHUV6UL/DQNDS–