ÍHÃMDI KHAI flAC DÃI ní TẠP CHÍ DẤU KHl Sỗ 11 -2020, trang 4-16
ISSN 2615-9902
DầuKhíl
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẶC ĐIỂM THẠCH HỌC, TƯỚNG - MÔI TRƯỜNG TRÂM TÍCH ĐẾN CHẮT LƯỢNG CHỨA CỦA TẬP G, CẪƯ TẠO
LẠC ĐÀ XANH, LÔ 15-1/05, BỂ CỬU LONG
Vũ Thị ĩuyén, Đoàn Thị Thúy, Nguyễn Tấn Triệu Viện Dáu khí Việt Nam
Email: [email protected]
Tóm tắt
Sự xuầt hiện của các đá trám tích tập 6 trong cáu tạo Lạc Đà Xanh (LDX), Lõ 15-1/05, bể Cửu Long là phát hiện mớí so với các nghiên cứu trước đây vé dịa chất, hệ thống dấu khí tại Lô 15-1/05. Các thành tạo tập 6 tạm thời đươc đặt tên hệ tầng Lạc Đà Vàng, bên dưới hệ tâng Lạc Đà Nâu (Tập E) và phủ lên trén các đá móng magma xâm nhập granitoid và các đá magma phun trào andesite - basalt có tuồi trước Đệ tam. Kết quả nghiên cửu
vẽ
thạch học, mẫu lói và địa vật lý giếng khoan cùa các giếng LDX-1X, LDX-2X và LDX-3X thuộc cấu tạo Lạc Đà Xanh cho thấy các đá trám tích tập G bao góm: cắt kết xen kẹp bột kết, sét kếưđá phiến sét, được tích tụ trong hệ thõng môi trường quạt bổi tích (alluvial fan), quạt tam giác châu (fan delta), sông (braided fluvial) và hó (lacustrine). Chát lượng thâm chứa của đá trám tích tập G kém, do bị ảnh hưởng bởi sư phát triển mạnh (ùa các khoáng vật thứ sinh cùng vói quá trình nén ép do chôn vùi sâu.Từ khóa: Thạch học, mòi trường trám tích, khoáng vât thứ sinh, (ấu tạo Lạc Đà Xanh, bể Cửu Long,
1. Giớithiệu
Lô 15-1/05 phân bó ỏphía Táy Bắc của bế cừuLong được đánhgiá có nhiếu triển vong về dẫu khí, đá có các giếng khoan thám dò và thẩm lượng tronglô nãy. Qua các giếng thăm dò tại cấu tạoLạc Đà Xanh cùa Lô 15-1/05 đâ phát hiện đối tượng địachát mới, đólà các đá trâm tích tap Gđược xép vào hệ táng Lạc Đà Vàng, cótuổi Eocene (?'. r>ự<ivàokết quà phân tíchđịa chấn và khoan thăm riò chotháy các trâmtích tập G bị phủ bởi các trámtích của hệ tầngLạc Đà Nâu(Tập E) và phù lên trên các đámagma xâm nhập granitoid và phun trào andesite- basaltcó tuồi trướcĐệ tam [1],
2. Đặcđiểmđịa chất
Địatăng Lô 15-1/05 cố tuổi từ Eoceneđén Pliocene - Đệtứ, gỏm cãc hệ láng: Lạc Đằ Vàng tuồi Eocene (?) (Tập G), LạcĐà Nâu tuổiOligocenesứm(TậpE). Trà Tân tuối Oligocene muộn (Tập c và D), Bạch Hổtuổi Miocene sớm(Tập81), Côn Sơn tuối Miocenegiữa (TậpBll), Đóng NaituõiMiocenemuộn(TậpBill) và hẹtấngBiển Đóng
S&jjS
Hgàynhện bàí:2ỉ‘'S/2C2í!. NụypMl 5« dinh .1'0 à sh Ma. M yivưiỉ1).
.tyayfrii Íỡí) .ĩạt duyệt tóm). ỉ,'ỉ ;/2Q29
Pliocene Đê tứ(Hình 2).Đámỏng xâm nhậpđược gặp tại giếng khoan LDN-1X, LDN-3X, LDX-1Xvà LDX-2X, bao góm granite và quartz monzonite [1], Đối sánh vớiđịa táng khu vục vả lâncận, trám tích hệ táng Lạc Đà Nâu tương ứng với phấntrên của cáctrầm tích hệ tângTrà Cú có tuổi Oligocenesớm, phánbố khá rộng rai trong khu vực bế Cừu Long. Các đá trámtích củahệ tàng Lac Đà Váng tuồi Eocene(?) lán đẳu tiên đượcphát hiện trên thém lụcđìa Việt Nam, cóthể xem là tương ửng với hệ tầngCồCối tuổi Eocenephân bố trong đấtliến ởĐóng bằng sõngCừu Long.
Các dá trámtích của hệ tấng Lạc Đà Nâu gốm cát kết arkosexen kẹp sét kếtmàu xámtới xám nâu vá phiên sét giàuvặt chât hửucơ.Cátkếtxốmnhạt,hạt mịn tới thỏ, chọn lọt kém tới trung bình,bán góc cạnh tớibán tròn cạnh vả độ rông kém tới trung bình. Chiểudày cũa các lớp cát kết thay đổitừ dưới 1 m tới 4 m. Cácđátrám tích của hệ táng đượctích tụ trong các môi trường quạt bốitích và sông.
Các dá trâmtích tậpG của hệ tắngLạc Đà Vằng phần botrong Lỗ 15-1/05có tuổi đượcxác định láEocenehoặc cốhơn trẽncơ sờ phân tích bào tứ phấnhoa. Hệ tắngnãy gồm cát kết xen kẹp vớiphiến sét, bột két và có thể có đá phun trào ỏ đáy của tầng tại giếng khoan LDX 2X. Mói 4 0ÀUKHÍ SƠ11'2C20
PiTWnraMM
I E1 G3U
§ I
Hệ thing cíáu khi
.?«•£2
Đôílt 'lui
Lòn Sen
S I
E?
G2Ũ
Mõrq -)a g-jn :er Ji r è/qiu-t’ Mordor;
Xen kẹp cùa cát két hat mln, íít két màu Mitứiiâu vá ttiấu kini than
Xen ke? cúa :át két hạt mịn ỉẽr thó.
bột két, sét kétmẳuxãnvnài vá thán
: kinhtlMr
Chù vén lá cát két hít thô xen kẹp vói bọ; két, sít két và thấu tanh than
ahó bién la sẽ? két 1WL > am Xí 1 kẹp ví i bột két vầ cat xét hạt riịti
Xen kẹp cùa cát kết hat rr in tới trung
□inh. bột két, sét kẻt mâu KanVrâu iA lá VÔI
I Xen keo ;ù atkè: lạt n- 1 .or lung bin.
Ị bót két, set két nẳu xam vầ lop mí ig đa vó I Dá phiên sét giáavàt chát húuco.sél ' két, bội két xen kẹp lớp mòng cát két đá
rói và hỉm than
Snhvãchán ■ ’ . " ... ... .. ị Xer ựp cua cat két tat 1'iịn, bbl kết, sét ĩ tiết 'IMI >ấmCelt tơi nì J đcr phiín sẽt : vả tóp uic'igca.'ot
Hình2.5ị<ỉ táng Lô ÌĨ-I/O5. béCửư '-OỌỊÍ?!
Biền Đóng
chát chấn S X
Hệ táng 5- Thạch học T3 le
Tuồi ã.
Chiéi IBiéu Môtàthạdi học
Bạch Hỗ
ĩ'à*án
.ạcĐãNãu
Eocene .ạ:Đa'wng
Xen kep cùa cát kết hạt mỊn toi trung
♦ Sinh và mán binh, bót két, sét két mán xám đen tái ' rũj đen phiến set va ípmòng dá vòi i ♦ (hỉíx rtór ,-nr hì cụaãGệựiat ir 1 toi I t ị sét kẽl , . e'thjr l-~ -Iti. 1SU taúsét két »a lưĩngnhC đá véi
: Chu yéu là tátkẽt hai mịn Uí' trung t'.nh |Ị phán trẽn. thô ó phân dưới xer I kẹp >'ji set kế', mâu náu aeiưsél kéì
trường láng dọng trám tích của tập thayđổi qua các môi trưởngnhu: quạt bối tích (alluvial fan), hệ thống sòng phân nhánh (braided river) và đỗng bằng ngập lụt (flood plain).
Lịch sử phát triểnđịachất - kiến tạo của Lô 15-1/05 tràiqua 3thừi kỳ;
thành tạo đá móng granitoid trong Jurassic muộn - Cretaceous(J3-K),quá trinh tách giãn và nén ép từEocene đến Miocene sớm và bìnhổnvếkiến tạo trong Miocenegiữa - Đệtứ. Qua minh giái tàiliệu địa chấncho thấytập Gtrong cấutạo LDXcó thề chiathành 3 đơn vịkhácnhau: đưn vịtrám tích 1 (body-1), đơn vị trắm tích 2 (body 2}
và đơn vị trám tích 3 (body-3) (Hlnh 3). Trong dó, đơnvị trắm tích 1 được thành tạo trong giai đoạn kiến tạo tương đối yên tĩnh, vặt liệu lấp đầy một vài nơi trũng giữanúi (ỉntermountain troughs), đơn vị trẩm tích 2 tích tụ trong các bán địa hào được hình thành do hoạt độngcác đứt gáyF1, F3, F4, F6 và kềáp lên đơn vị trắmtích1. Sau quá trình lắng đọng cùa dơn vị trám tích 2, một pha nén ép có thểxuất hiện vầ tiếp theolà các dứt gâyF1 và F4 cỏ thê do táihoạt động để tao ra đơn vi trầm tích 3 kể áp vào đơn vịtrámtích 2. Nón épmạnli xuát hiện vàocuối thời gian thànhtạo đơn vị trám tích3, tạora uốn nếpvà đứt gãy mạnhmẻ, tác động đèn câc thành tụu và hình lliùíih bề mạt bào mòn. Các đút gày F1,F2,F3,F4,F5 và F6đéu ngưng hoạt động vào cuỗi Miocene sớm[2],
Cấu tạo Lạc Đà Xanh hình thành truớc Oligocene nén dược các trảm tích Oligocene và Miocene sớm phủ lên và bao bọc. Thời điểm sinh dầu cúa đá me bắt đáu chù yếu trong khoảng Miocene giửa ỡén Miocene muộn, riêng tầng đá mẹ Oligocene Irén thì quátrinh sinh dáư có thề xáy ra muộn hơn và chủ yếu mớibẳt đáu từ cuối Miocene. Báytrong các trám tích Eocene (Tập G), Oligocene và Miocene DÁUMIiÌ-SO-1:2020 5
HẦM DO-KHAI IHAC Dill KW'
fiinffj.ff.ii ic'fyWi ■địc vật ỉý qua các gtỉtìỢ kh'-Min ứb tail !ikD6)M ỊĨ!
dưới cũng được hìnhthànhtrước thời gian dấu khí dichuyềnkhỏidámẹnên hoàn toàn có thể được nạp đấy dãu khí vàđược bảo tốntốt,dotừ Miocene giữa đến hiệntại làthời gianbinhổn vékiến tạo khu vục này. Dẩu khí có thể dichuyến theo các lớp cát xen kẹptrong đámẹtiếp xúc trục tiẽp với các bẵy chứa hoặccácđứl gảy kiến tạo mở đóng vai trò như các kênh dẫn.
3. Cơ SỞtàiliệuvà phương phápnghiên cứu
Dữ liệu sử dung cho nghiên cứu gốm các tài liệu về địachất dầukhi khu vực, kết quà phàn tích thạch học, kết quáphân tíchmẫu lởivà các tài liệu địa vậtlý giếng khoan. Các phẳntích thạch họcdươcthực hiệnbằng phương phápphân tíchlát mòng dưới kính hiển viphâncực,phương pháp kính hiển vi điện tử quétSEM vàphương pháp bán định lượngbằng nhiễu xạ tia X (XRDị.Phàn tích thạchhọc lát móng bằngkính hiền vi phán cực Carl Zeiss - Axioskop 40kếthợp với máy ảnh và bố công cụ đém hat Pelroglite.
Mỗilátmòng phântíchđượcxác dinh các thành phầnbằng phươngpháp đếm 500 điểm, kẽthợp với quansát mô tá đặc điếmvê kiếntrúc, cấutrúc trâm tích,các biến đồi thứsinh, tỹ lệ tươngđối vàphán loạilỗ rỗng... Cátkết được phSn loại theo R.L.Folk(1974/.Phan tíchSEM bang máyJEOL (model JSM-5600LV) để xác dinh các khoángvậtthứ sinh và xi măng, quansát hinh thái lỏ rông, cácpha pháttriển khoángvật...ảnhhưỏng đến hệ thõngrỗng trong dổ. Phântích nhiễu xạ tia X(XRD) bằng máyD8-ADVANCE để xác định thành phán khoáng vật tạođắ vá khoángvậtséttrong đá.
Phương pháp minh giảitài liệu địavật lýgiếng khoanchù yẽu sử dụng đường cong GR đếminh giài cho tướng vàmôitrường lắng đọng trầm tích.
Phương pháp mó tảmẫu lỏi được thựchiện trong phòng thí nghiệm. Cácđặc điẽmvếmàu sắc, kiến trúc, cáu trúc trầmtích, dáu vết sinh vật, bién đổi thứ sinh, thànhphấntạo đá... được mô tà chi tiết,trêncơ sở đó luận giẩi vế tướng vàmôi trường trầm tíchcùa khoẩng độ sâu tưong ứngvới mẫu lòi đã mô tể.
4. Kết quảnghiêncứu
4. ỉ. Đặcđiềm thạch hạc trâmtíchtập G
Các đátrám tích tập G trong cấu tạo Lạc ĐàXanh góm; cát kétxen lán sét kết/phiẽn sét với đặctrưngthành phán cát két chiêm ưuthế. Cát kết
cómàu trẳng xám, xám nhạtđến xám xanh. Sét kết/phiến sét có màu xắm đếnxámsậm, đõì khi chuyến sang sét bột kết, chứa ít vôi. Trong phụ tập G5 vá phán dưới cùa G20 có cát kết từ trungbình đếnthó,đôi khichứa cuội, độchọnlọcphổ biến từ kém đển trung bình.Cátkết trong phụ tập G10, phán trêncủa G20 vàG30 có độ hạttừ mịn đến trung, đôichỗ hạt thô,dò chọnlọc chủyếu từ trung bìnhđếntốt(Hình 2) [1, 2]. Đặc điểm sự biên thiẻn vé thành phán hạt độ có tính lặp lại,phẩn ánh sự thayđổi diểu kiệnmôi trường trắmtích và chế độ kiến tạo, vậtliệu trấm tích thô hạthơntích tụtrong cácgiai đoạntách giãn và các vật liệu mịnhon tương ứng vớigiai đoạn bình ổnkiến tạo trong lịch sử phát triển cùa bểCừu Long [3(.
- Phụ tập G5
Phán tích 7mảu cátkết thuộc phụ tập G5 từ giếng khoan LDX-1X, thành phấn thạch học gốm: cát kết lithic arkose, arkose (Hình4) [4(. Cát kếthạt thô, đôikhi chứa các mảnh vụn cờcuội, độ chọnlọc kém đến trung bình,hình dạng hạt vụn là bán góc cạnh,bántròn cạnh đến tròncạnh.Đá bị nén ép mạnh với kiểu tiếp xúc hạt dạng đườngcong, lói lõm(Hình 5). Thànhphấn manh vụn chù yểulã: thạch anh (20-38%), kali
felspar (6-21%), plagioclase {5 -18%)vá các mành đá(10 17%), Các mảnh vụn đá có thánh phấn granite (10 16,7%) và mànhđá núi lửa(5 -13%)chiếm ưu thế, các mảnhđá khác như schist, chert, quartzite chiếm tỳlệ nhỏ. Khoáng vật thứ sinhvà xi máng với tỷ lệ cao, trong đó chú yếu là zeolite (5,3 -15,3%), thạch anh thứ sinh (3 - 6%), calcite (4 - 7%;và ít chlorite. Các thành phần mành vụn kémbềnvững như: feldspar, mảnh đá granite, mảnh đá núi lứa (rhyolite và basalt/andesite)hiêndiện với tỳ lệcao trong đá cùng vớikích thước sạn cuội phán ánh các vật liệu trắm tích được tích tụ trong khu vực gầnnguôn cung cấp vật liệu với các đá nguổn granitevà
6 DÍunỂ-sô 11'2020
PHMWETIUM
đá magmaphun tráo, bị vùi lápnhanh chóngbởi ảnh hưởng từhoạt độngkiến tạo khu vực. Các dặc điểm kiếntrúc trầmtích và thành phánmánh vụngiúp dựđoán móitrường tích tụ vật liệu làquạt bổi tích (alluvialfan), thường phát triển trong giai đoạn đầu quá trìnhtạo rift, địa hỉnh bịphân cát mạnh [51.
- Phụ tập GIO
Phân tích 2 mẫu cát kết trong phụ tập G10của giêng khoan LDX- 3X được, phân loại làlithic arkose (Hình ổ). Cát kết hạt trung bìnhdén thô, độ chọn lọc trung bình, hạtgóccạnh, bán góc cạnh dếntròn cạnh. Đá bị nénép trung bìnhđến mạnh với kiều tiếp xúc hạt dạng điềm - đường,đôi chồ là dường cong, lối lõm. Thành phần mành
0
HM4. Phin loạicát kéĩpiĩự tệp Giĩgi giêng khuân LŨX-ÌX vái ttKniĩpnánnPn íKutĩix;< 1S$i.
iR.(. Folk, Ì974Ị.
vụn chù yếu là thạch anh (29 - 34,3%), kali
felspar (7 - 9%), plagioclase (12- 13%), mành đágranite (3 ■ 5%), mành đá núi lửa (7 - 8%), ít micavả cácmành đákhác như schist, chert, quartzite. Khoáng vặt thử sinh và xi mãng chiếm tỹlệcao, trang đó chù ỵéu là zeolite (20%) vàtương nhô calcite, chlorite. Kết quà phàn tích XRD cho thành phẩn khoáng vật sét cùa cátkéttrong phụ tậpGIO chùyếu là các khoáng sétchlorite (13,5 - 24,9%), illite(47 - 60,1%), illite smectite (24,7 - 30,4%), smectite và kaolinitegán như khổngxuất hiện [61.
Tỷ lệ các mành vụn kém bển vững như:
feldspar, mành đá granite, mảnh đá núi lửa thấp hơnhàmlương tương ứng trong tậpG5, chứng tócác vật liêu trám tích của phụ tặp GIO đượctrámtích trongkhuvực gánnguón đấgranite, núi lừa,nhưng trong điéukiện kiến tạo binh ổnhơn, các vật liệu kém bén vừng bị
phong hóanhiềuhơn. Các trâm tích tậpnày có thếđược lắng đọng trong mòi trườngcó năng lượng dòng chảy cao và ồn định như sông phân nhánh(braided river),thường phát triẽntrẻn vùng địa hình cao bị phân cat [5].
- PhụtậpG20
Cácthành tạo trầmtích phụ tập G20 được phàn chia thánh G20-1, G20-2 và G2O-3.Kết quà phántích 52máu látmòng cátkếttrong phu tập G23 cho thấy cát két lithic arkose, arkose (Hình 8) [4, 6, 7'_phân bố xen kẹp theo đía tổng trong cácgiếngkhoan.Cát kết hạt rắt mịn đến thô, nhưng phổ biến là trung bình
rà bántrỹn cại'h.iíỉp xiit hạt dạngữtiĩi đtíờng Kt lóiíõv. ĩhènh phán nrảtĩh vụn íá gíntìitn vù'J(í I'úiìíio ỉánq kể. X!,flingtiĩứyẽu ,'ớ ĩeoììỉe (ỉi).
DÍUKHÍ. SÔ 1V2C20 7
ĨHỂM M- KHAI THAC ÌM «í
đếnthô. Giữa các giếng cósự khác nhaunhư giẽngLDX-1X cỏsự xen kẹp giữa hạtrất mịn, mịn, trung binh,thò; giếng LDX-2X xen kẹpkích thướchạt mịn đểnthô vàở giếng LDX-3Xchủ yếu là kích thước hạt thô. Cát kết có độ chọn lọc trung bình, ít gặp trung bình tốt và hiếm gặp chọn lọc tỗt. Đá bị nén ép trung bình- mạnh với tiếp xúchạt dạngđườngvà lồi lõm, ít dạng điếm.
Thằnh phánkhoắng vật chù yêu là thạch anh (8,7 - 45,3%, phổ biến 20 - 40%), hàmlượng giám dấn từ trongcác giêngkhoan theo thứ tự tương ứng LDX-1X, LDX-2X và LDX-3X. Mảnh vụn kali-felspar (7,7 - 25,0%, phổ biên 9 -20%), plagioclase (3,7 - 30%,phổ biến 7- 20%) với ítmica (phổ biến 0 2%). Phụ tập đá trấmtích G20 chứa lượng lớn các mánh vụn đá, đặcbiệt ớ giếng khoan LDX-1X
0
Hình6. °hẽ'ílw«j: títỹhv'.úy G'C'.Viémi k.hvai:lữX-ỈXxù. ‘.licit’;ièf, 'tí!3t:ix; < !5 rĩ hlx.
và LDX-2X, trong đó phong phú nhấtlàmảnh đá granite (1 - 30,7%,phổbiến8-20%) mànhvụn đá núi lửa (2,7 - 22,7%, phố biến 8-20%).Tổnghàm lượng cácmẳnh khác(như mảnhđá quartzite, carbonate, schist và chert) chiếm khoảng 2- 4%.
Khoáng vật thứ sinh vàximàngvớitỷ lệcao,chủ yếu zeolite (0,7 - 20,3%, phổ biến 10-15%), albite (12,3 28% trong giếng LDX-3X).thạch anh thứ sinh (0,7 - 7%. phốbiến3- 5%), cáckhoáng vật sét (1,3- 7,0%, phổ biến 2- 5%), cáckhoáng vật khác nhưcalcite, khoángvátquặng chiếm hàmlượng nhó. Két quá phản tíchXRD cho thấy thành phần khoáng vậtsét phụ tập G20 chủ yéu là chlorite (10,7 • 100%), illite(0- 65,3%) và illite-smectite (0 - 36,7%, hàmlượng thấptrong giêng LDX-2X), smectite vàkaolinite khống xuát hiện trong phụ tậpG20[4,6, 71.
Các thành phấn mảnh vụn kém bén vũng như feldspar kali, plagioclase, mảnh đá granite và mảnh dá phuntráotrongcát kết cùaG20có đặc diém tương tựvới G5, G10, đéuchiẽm tý lệ lớn trongcác đá, chứng tòcác vật liệutrámtích của G20 dược tíchtụ tại các vùngtrũng gẩn nguồn cung cấp vật liệu trám tích và vùng nguồn có càu trúc địachẵt kháphức tạp.câu tạotừ cốc đá magma xám nhập và phun trào đan xennhau.
Các đặc điếm kiến trúc, thành phắn mành vụn cho thấy các đá trong phụ tập G20 có tính xenkẹp thô -mịn, các vật liệu trám tích được lích tụ trongmỏi trướng cósự thay đồi nàng lượng dòng chây mang tinh chu kỳ và theo thòi gian.
Mật khác, biểu dóbiéu diên tưởng mói trương
Hình 7. M Ớ.JC :ớt rứpỊ) tí! 14■retỊỊ ỵiẽr.ỊỊ kr.MP Ị07- ỈX ít, < ?.?.> - -? r?: (*>. -. ifỉ - -í.ỈÉ3 T. ut kỊt arìioỉỉ hũ! thó. ữ '.hự'«LVV b-nt: ;ỞI i"'il' tiiịygfat gií tarh. bár. ỊÒC CGHfi xéfap ĩntr, iọyh. í.ép xùi hctfar.ỵđ'iyiỈ3ứi"Jxc'.ýi tail. h.atihpfai;<]•''!>' 'M’ỵõn>thạo: sir'ữ,tíiìfyr'Xr',.ỹtữỊi{XK .'ihéTiisợrạdciỊ kitânr.ỵrcnitv 'Gì, IKV.far.,lì '■30!VỊ. yiT,ir,ỵíhà;Í3 là icJr.'re iừ: w if’fp'fti '7eỊ
ỗ UÁUKHÍ-sỏ'1'2320
ffnaviFTNAM
tích tụ trám tích {Hình 9) theo độ hạt cho thấy các mẫu cát kết trongphụtập G20 đéuthuộc vé trường sông.Két hợp cáckết quà phân tích trên,giúp dự bắo mõi trường trắm tích phụ tập G thuộc hệ thống sông có thế gôm quạt tam giácchâu, sông phân nhánh và đổng bằng bôi tíchven sông [51-
Kếtquả phân tích khoáng vật séttrong các phụ tạp 65, GIO và 620 cho thấy hỗn hợp sét illite-smectìte có khuynh hướng giảm vế phía độsẳu sâuhơn,cùng vớisự vắng mặt củakhoángsét smectite vá kaolinite 14,6,7], có thề nhận định rằng smectite và kaolinite trong các phụ tập này đã bị biến đổi thành illite-smectite, chlorite và illite khiđá bịchôn vùi sáu,các phụ tập này trài qua giai đoạn tạo đá giữa (Mesodiagenesis) với nhiệtđộkhoảng từ 90- 150cC. Khoángzeolite chiếmmột lượng lớn trong cátkếtphụ tập G5và G10 chothấy đá đábị ánh hưởng quá trình nhiệt dịch từcác hoạtđộng magma trong khu vực [3..
- Phụ tập G30
Kếtquâ phân tích cát kết phụ tập G30 từ các giếng khoanLDX-2X và LDX-3Xchotháy chùyếulá cát kết arkose, lithic arkose và một số là cát kết greywacke(Hình 11)[6,7]
xenkẹp với vài lớp sétkễt móng.Đa số lốcốt kết hạt trung binh dến thỏvói độ chọnlọc trung binh đến tốt, đôichỗ chọn lọckém, hình dạnghạt vụnchú yêu lầ góc cạnh, nừa góc cạnhđến nứa tròn cạnh.Cát kết bị nén ép ờmứcđộ trung bình, tiếp xúc hạt chủ yếu là điểm và đường, đôi chò dạng đường cong và một sổ không tiếp xúc (trong mầu cát kết greywacke).Kếtquà phân tích thachhọc chi tiết chotháycãt kết chứa chủyếulà thachanh (13.7 ■ 41,7%, phổ biến 20-35%), felspar (3,7 - 15,3%, phổ biến 5 -10%), plagioclase (8 - 13%), mica(ì 3%). Cácmành vụn đá gồm granite(0,3 - 11,3%),đá phun trảo (1,7 - 27,0%. pho biên 4 - 8%),cácmảnh đá khấc nhưchert(silic),phiếnsét, micro quartzitechiếm tỳlệ nhò (1 -5%)[6,7].
Vụnthạch anh chủ yếu dạng đơn tinhthề,tât sáng đống nhất, phản ánh nguổn góc là sẳn phấm phong hóatừ đá magma. Felspar kalichủyếu làorthocla, hiếm microclin, plagioclase thuộc loại acidc (albite,oligiocla).
Các loại mành granite có thành phán khoáng vặtgồm:
thạch anh, feldspar và mica, thường cókiên trúcnừđ tư hình, đôi khi là kiến trúc graphic. Mica chũyếu là biotite và ít muscovite, biotite thườngbị chlorite nhẹ. Khoángvật phụ gôm apatite, sphen và epidote thể hiệnỏ dạng vẽt.
Feldspar vảcác vụn đá núi lửa hẩu hết bị biến đổi thứ sinh sét hóavừa đến mạnh [6,7].
Xi măng và khoáng vật thứ sinh chú yếu làzeolite(4
Hình 8. 1’hôíĩ !aạị cát kéí phụtập 02Ơ-1.Ũ2U-2, trviiỊỊ (ớc giẾny Mìoai LŨYIX, IDX-2X, IM-ĩXvổìthành phânnénímiĩnix} < !ĩ%. ỊR.L. folk, '974!
DÍ8 KHỈ • SỐ 11/2023 9
ĨHlMDO-nỉUniÁCIỈUlDế
w - ■ ScfigiRiwr)
°-4 ■ / Biển(Beach)
tì, ,Á.,
fc —
* *.
,.f)un cát {Dunei
0.0 L.---—r...4--- -
0,0 1,0 2,0 3,0 4,0 5,c
Kích thước hạt trung binh (Mz-Ộ)
Hình 9. Ề'éti ũuíTq PÒI ĩ'à,m r.'rb tip ÍÍỈC đựjt/ỳi mói hè Ịtứ)đẹ ứ.ỵti
>'« (ít, >3kkl,;ftrì( Mí ttJOỊbinh (Mì 'SíỉMirt. 1958:
'ti)
(W
HMi 10. hM chụp la’. mòng cót tí: Itwt'jgiingtíữií! U)X- tí: lữ) ?9Í!S -?911í?; íb!
?M5 ỉhi!)rr. Cát.<•?! c.’toit tó líth1! vtívtíir‘nr,Ị li rhé. dỉchọnIck t'-jng bình. Vp ÁJ( ha: nangfiling ;òlóiiỈT:. hữ len fỈIẾ b’ir, ii!Ịxìr Ịt;:twh iỉt nàn /’0.1 (Ịr.h. fMi ton tóthọch anh (ũ), d-ÍẸhpat pMítứí/ise (PỊ lá 'ác mành tỊá gran’tic íũ.l, mình óé mil iừn (V). X: ming thủ ịéư lá ỉeoìĩĩc íĩc, 13 thọclì nnì: llíứíinh íq).
160 / gĩSỈÍ Lithic greywacke \ 1ỢO f --- —--- --- -t---—--- -- 3
3:1 1:1 1:3
Hình 1?. Plain hại tál títịihụ Ịịp hìữ ỉạigiéngkhMr. LGX-2X, LữX-3XvởithéM phán nêr. < ìị% vè :> 15%(Ri.ỉulk, Ì974Ị
■ ĐụncáttDune)
~TÕ ĩo TÔ 40
Kkhihtnr hat trungbĩnh(Mz-Ộ>
Hình ỉỉ. H’ều iò I'JC.nqmòi ĩrưàngphb tập 51 w CÌM rM mỉ' ptimhệ gứd Ểộ (hạntọc ii'l,,'àtíchĩheỉchọl ìrưng bình (M) iStewaa, 1958)
10 oắuKHÍ-SO11/2020
PHRIVFINAM
(4J
ít'
Hìnhỉ Ì. Hint! 'hụp tótmóng cát kễt: ía;'102/,ĩ ỉ m tronggiêng kham ÍOX-ÌX, (týỈ907 m trong Ịténg khoan LDX 2ĩ.,(ứ4ữ)9,6 m trcmggiẻng khoanu)X 3X. Cátkết lithic arkose, arkosehạttrung bình đến thô vàfeldspathk greywacke hạtmịn vớt hĩnhdạng hạtgóc cạnh, òán góc tạnh vở bàn tròn cạnh. ĩiếpxúc hạt dạng đìỉm. dường, dôi thò dạng lói lòm.
thìnhphdn hạt vụn chi yểulá thạch anh 10), K-felspar(Or),plũqiocla (?£ vđcữc minh graúĩit ÍỂ), mành dántiiĩữíiÍV). Ximăng chóyễu ló zeolite (Ze)và thạchanh thứsinh (q).
Hàm lượng sét matrix '.(j) và mica(BI)định hương chiếm hám lượng tương dối trongdà
‘eldspothicgreywacke.
- 30%, phổ biến trong khoảng 10- 25%),thạch anh thứ sinh (1 -6,7%, phổ biến trongkhoảng 2- 5%), khoángvật sét (1 -6%, phổ biến 2 - 4%), chlorite (0,3 - 3,7%, phổbiến 1 - 3%), còncác loai khoángvậtkhácnhư calcite, siderite.
Khoáng vật quặngchiếm hàm lượng ratnhó và nằm rải rác trongmẫu [6,7].
KếtquàXRD chothấy khoáng vật sét trong phụ tập G30chủ yếu là sét chlorite (6,5 - 89,7%), illite (7-52,4%) và illite-smectite(0 - 43,3%); kaolinite chi xuất hiện trong 3 mẫu vởihàmlượng nhỏ; hỗn họp lớpsmectite gến như không xuất hiện trong phụ tập G30 này, điểu này cho thấy có thể smectite dã bị biến đổi thành illlte-smectite và illite. So với cácphụtập G5, G10và G20thì G30còn lượng nhỏkaolinite nên đá trámtích phụ tập G30 cũng trái qua giaiđoạn thành đá giữa, nhưng nhiệt độ thấp hơn, trong khoảng90 -120 °C[8].
Các đá trẩm tíchcủatậpG30 này lắng đọngtrongmôi trường có náng lượng thắp chuyểntiếp sang năng lượng cao và ngược lại, mang tinh chu kỳ và lặp lại tương đối ổn định. Trênbiểu đổ phânchia môi trường trầm tích (Hình
12), cát kết lắng đọngtrong hệ thống môi trưởngsông.
Kết hợpcác kết quâ trên, môi trường trẩm tích G30 có thể là sông phân nhánh, đổng bằngbỗi tích và hố [5], Cũng tương tự các phụ tập trám tích G5, G10 và G20,vát liệu trám tích của G30cũng được cung cắp gần vùng nguồn có cấu trúc dịa chất phức tạp gồm các đá magma xâm nhập vàphun trào.
4.2. Minh giỏitướngvà môi trườngtrầm tích từ mẫu lõi (core)
Đoạn mẫu lỏi dài 27,8m thuộc tập Gtrong giếng khoan LDX-3X ởkhoắng độ sâu4.004- 4031,8 m (thuộc phụ tập G20-3) đãđược môtảchitiết,kết hợp với các thông tin địachất -địavật lý đêluận giải vẽđậc điếm tướng vàmôi trường trám tích. Dựa theođặc điểmvẻ sựbiênthiên độ hạt trám tích, theo chiềusâu từ dưới lên,mẫuđược chiathành 3 khoảng độ sâu tươngứng với sự thay đổivẽtướng/môi trường trầmtích (Hình 14). Khoảng độ sâu 4016- 4031,8 m được giẫi đoán tướng lòng sông (CH: channel),đôichỗ xen kẹp lớp mỏng sét môi trường đầm hó. Khoảngđộsâu 4.008-4.016 m là các trầmtích lắng đọng trong tướng đồng bằngngập lụt vensông(OB: overbank).Khoảng độ sâu 4.004-4.008 m làtướng lòng sông.
Tướng trầmtích lòng sông cócácđặcđiểm như kích thước hạt thay đổi từ rất mịn - mịn đển thô (phần trên) vồphổbiển là hạt trung binh, đốchúyếucỏđộ chọn lọc từ kém đếntrung bình. Chiẽudàycác lớp thayđổitrong
BÍU KHÍ-SÓ11/2020 11
1HÃM BÓ - KHAI THAC Dẳu Mỉí
khoảngtừ 5-1 m, các lớp riênglẻ có thay đổikíchthước hạt kiểu mịn dấn lên trẽn (fining upward!. Kích thướchạt thô hơn,cuội sạn, sòi (Hinh14, ảm 1)tập trung ờđáycủa lớp. Đòi khi, ờđáy cua mòi lớp có chứa mảnn sét trong tầng (rip-up mud clasts) thể hiện sự bóc món bế mặt cốc lớp trám tích (Hình Hành4). cấu trúc trầm tích gốm phân lớp song songchotới nghiêng gócnhỏ(tướng sòng) và xiên chéo(Hình14,ẳnh 3), đôi khi có xen kẹpcùacácphân lúp mỏng sét với cấu trùc gợn sóng ớ trên nóc cùatừng khoáng. Hóa thách hiện diệnmột số mảnh thụcvậtvồ rè cày ỡđôsầu 4010 m, các hóathách khác hiếm gặp.
Tướng đống bâng ngập lutven sônggóm phẩnlớn trầmtíchhạt mịn chiếm chủyếu(bột,sét,cáthạt mịncho tớirất mịn) (Hình 14, ảnh 2'1, được lắng đọngtrongmôi trường cónănglượng thấp. Đồi khí cósự xen kẹp mỏng cúa lớp vât liệu thó hơnđược mangđếnvàtích tụ trong
các kỳ nước chảy mạnh. Thành phân chú yếu là sét và mùn phõ biến dạngkhối,đòi chỗ vi phân lóp mỏng, vẽt tích sính vặtđếlại trong bùnkết vổi dang dấu vét đàobới nhẹ.
Vĩkhe nút phát triển tét ờmột sổ nơi.
4.3. Minh giỏi tài liệu địa vật lý giếng khoan
Minh giẳi tướng và mòi trườngtrẩm tích dựa trênhình dạng đườngcong địa vật lý giếng khoan. Có4 dạng log cơbân trongcác giếng khoanLDX-1X, LDX-2Xvà LDX-3X:
- Dạng chuông thề hiện tướng cát sônggổm cácdoi cát, bãi bối, trámtíchđè sông tự nhién.
- Dạng ráng cưa thể hiện tướng cát đổng bâng ngậplụt.
- Dạng trụrấtdày thể hiện các tệp cát sông, bãi bổi cátkết lòng sông cho đến đê sống tự nhiên.
MôtảmàulõigiẽngLDX-ỈX LOX-ĨX
CZZ3 <ái
^5 Kár CẼ3 Sér I * • ♦ l Cá: hạt ứ 3 L=.,r I Mànnsét
|- ~ I Mud draft
IAA I Rè
I ♦ I Khuây động sinh vật
Ảnh
4022,9 ni
Ghí thủ
4026,05 m
’hán lip X ên ciéữ
’hân lípphingch&td igiiíig góc rnì
’hànlSpronsárg I lip AUC soi mõn Vi khen lít Oịpvu Đứt gây Biến dộng
Hĩnh ỉ4. /M <jiW 1'oóiiỌ mẩu & (cord !ionq ọiènọ kroon Ỉữ.t-M Í4,x?>- 45 ? ’,R lì)
12 MUKHI-SO l.'232C
POWIHMM
LDX-1X
<Sv»
ỈS2C J»K s««
JSK 3«0(
:-«2t )«*(
SO6(
1MC
B2CZ
LDX-2X Tárc . hath hot Meitner a iànqđonq *. in lạc
c
.ip'. - L xen kep VJi : 5 :két. Cat kit
I éptụctáđiạịnósụt luiiltM:
1-eiosparrnir qmy war va amitse men thuóc hat rat min toi IT in, đó chon Icc trur-g Dinh đí'1 tót
Hú
,í<v.
Ỉ92Q
3»4íKH
J /
Sựwr kep cát kẽruA sét fit kétArkh'f.Feldsparlhk greywacke kkh thưác hạt rát rm, mịn M i’urg binh, ÍỘ ihụn ỈỤC .flint) Will- dill lót
ĩiép tụctách gian vá 'Ịitliin ịNãnglèntạ ’/
mi.nn, run! tip GIO;
iS 0' 4 í ill
\4WC
'r/o
3/
G30 filing hinghnitirh, hó44'Á 4< ÍU
*|fta
*1>
7 ST*!
•f-
1
G20-3 i J xen kepCui k.'l> J wt.Cat kit diacse.-idlic Arkose, Mdsar.hk g-ey wacke sancstc net kith Allie hat lit mln, mịr vá ten J omh, đô chon kx til ng t»nh den t ?
íléng lyric LŨI tích
4 10«
4191
!20<l 4’ .’ì 4 Hũ Jĩõ
4 \‘i
4 .
11
G2C-2 thú yet la eat két: Lithk Atãcse kici thu'jc hat trung tì ch dè r "M rát thó đèn cuôi sạn, dô chẹn ọc kérr đén trung binh.Sixigp'iiinntijnli
B'tn6nkién:ạo
G20-1
Chú yéu là rát kèt llthk Arkose kkh th lift hạt liuiiit lù ill díu thô. lít tliò đèn ctiõi sạn.độrtiẹn ọ:lỡmđỉntrungbình.
Sing, hó- Quạt rarr giỉc châu
ĩiépnicrãchqiárvã sutijn
432c
‘.3 Ji 4! *'7 4.;t'.1J Ị4<.
/'4*4 G5
Chỉ jểi lã át két ', ithk Arkose và ruịi kết kĩditnưóc hat trung binh, thôđếr ÍỒT Ihò, dìcn J[ kcri Jell kiưic bình
Quạt 3® tlch tróc núi 3lnh én «iỉn tạo K 4-? ■'
l«u.
1 .tfA- Andesite'hasal:
Móng lách giẳr.iui lùa lfcsám:
/ Granite
<261
■CM
•cot 432C
LĐX-3X
rw. a
Hình 15. Lm két ĩưữiỊ tó nil trướng trâm tích 'Ếp Íí line tiw. ĩ ỊỊiếcg KhMPflj
- Dạng phếu thể hiện tướngtrám tích hõ vàven hồ hoặc các tam giác cháu nhỏ.
Tỷ lệ càt/sét caocho thấy môi trường tướngsông của cà 4 giếngchiêm ưu thếhơn 50 với tướng hớ vã mật ngập lụt. Đặc trưng tại các khu vực của các giếng khoan LDX- IX, LDX-2X, mỏi thản cát riéng biệt trong các phàn tập cóchiểudày 10 - 55m. Xu hướngchung cúa môitệpcát riêng biệt mịn dánlên trên.
Kết quà minh giái địa vật lý cho 3giếng khoanLDX-1X, LDX-2X VỒ LDX-3X {Hình15) [1]:
- Môi trường trầm tích tập G trong giếng khoan LDX-1X thay đổi từ dưới lên, từ hổ -quạt bốitích (alluvial fan, tập G5j, quạt tam giácchâu (lacustrine - fan delta, phụ tập G20 1), sông phân nhánh (braided river, phụ tập G20-2)và đống bằngbổi tích sông (alluvial plain, phụ tập G2O-3).
- Môi trường trám tích tập G trong giếng khoan LDX-2X thay đổi từ hở - quạt tam giác châu (G20-1), sông phán nhánh (G20-2), đóngbằngbổitíchvàhố (G20-3 và G30).
- Môi trường trám tích tậpG trong giéng khoan LDX- 3X thay đói từ sóng,hố -quạt tam giácchâu (G10 và G20- i;, sòng phánnhánh (G20-2), đốngbằng bói tích (G20-3) vàđống bằng bối tíchvàhó (G30).
4.4. Ảnh hưởng của đặc điểm thạch học đến đặc tính chứa cửa đớtrám tích cát kết tập G
Độ rồngthámcùa cát kết bị tác động bời nhiềuyếu tó như lịch sử kiếntạo. tướng/móỉ trường trăm tích, thành phầnthạch hoc, kiến trúc, cấu trúc trámtích, các biến đổi trongquá trình thànhdá và cácbién đổithửsinh.
- Ánhhưởng cứa tướng vàmôi trường trámtích Trong các đá trầmtíchtập G tại cấutạo LạcĐà Xanh, đượcđánhgiálà đáchứa có triển vọnglà các tập cát kết tích tụ trongmôi trườngquạt tam giáccháu vàsông phân nhánh TÁr tẠp tích tụ trong môitrường quạt tam giác là cát kết ỏ các tập GIO (giếng khoan LDX-3XĨ, tập G20-1 (giếng khoan LDX-1X, LDX-2X và LDX-3X) và càt kết tích tụ trong mỏi trường sông phân nhánh thuộctập G20-2 (giếng khoan LDX-1X, LDX-2X, LDX-3X).
Trêncơ sỡ phân tích tài liệu địa vậtlýgiếng khoan, kết quá phồn tích thạch học, minh giải mẳulõicho thấy cát kết ờ cấc tập G5, G20-1 và G20-2trong khu vực tại các giếng khoan LDX-1Xvà LDX-2X có triển vọng, bởi tương dốidày và khống bi xen kẹp nhiéu bời các tưởng bộtsót, là các thân cátbiệt lặpcó khả năng liên thông tót theo phươngngang, trở thành thân chứa rộng vàcó thể tích đáng kể. Các đá chứa là cát kẽt ở cácphụ tápG10, G20-3 váG30 trong khu vực giếng khoan LDX 3Xlà các tập cát móng hoặc những thân cát bị phân tách do thường bị bao
OẮU KHl-Sũ 11.2020 13
THAM 10 - MHHI1HÁC DÌUKH
Sing 1.ĩhởnbpr.ắnvơ hem ìưạrỵ kh-ríng Vlittht.'iioh rong
Giếng khoan
Khoáng vật
sét thứ sinh (%) Calcite{%) Khoảng Phổ biến Khoảng Phổ biên
LDX-1X 1 -10 3-6 0-7 3-5
LDX-2X 1-2 0-5 2-3
LDX-3X 1 ■ 12 3-6 0-37 3-5
kéttiư'iggiéhqkiỉMơ LDX-ÌX,.'M-2X.IŨX-ỈXI4 6. ?ì Thạch anhthứ sinh
Zeolite(%) Tổng Khoảng Phóbiến Khoảng Phổ biến (%)
1 -6 2-4 4-16 8-12 16-27
1-4 2-3 5 29 16-20 21 -28
1 -6 2-4 4-31 10-25 18 30
Hình 16. IM thụ lát mòng duel kinhmịn Vỉ phàn ÍỊ/Í kà hình cfap acờikĩnr. !wr, diện tứ tát ('SíAỌríí :ứkết itonụgiêng ìthoctlDX-ìX: 'ũ.bì4!24,-íưlỉì thérèịn rông gùữ hạt ten:; ill i Vi/ỉm thế'hiện-f.íồĩỗr>gtror.gtớthộĩ iĩhpatt>! iiòti tan,Id, 4 124/6 m vò4 ! 23,64 m chì K khoáng vật tiiíhiniimhlĩ íứ.thạch onh thứtinh (q) iilpđáy vào khoángkhông giifa các hạt vứ kẽíth ỈÙI'Ị lú một trong những yỉtitô quan trọng ièm Mĩ nhiéư dó tông vo tiióm cúc cót két; ịfj 4OŨỂ.79 ,'H ỉhé'11'ện dãư thét 'múi rộn! 'ãr.ợlííp tây vào (ác vi khe nứt.
Hình17. Hinh màulôiphụtộp 62C (lìa giéng khoan IŨX-3X'dương kinh ■■ lU'.m}. tfnb thềhiện một ứ khoáng mớti lõi bịdập vỡ tmnạ qeớ lành lẩy vơ gia cóng mẻ'j đỏng thơi qnan (ríttháy cótán tcii cóc nút nè gióng rdiưli rỗng
vưq. íũ nh'dii vi khe r.đĩ/kỈK r,'jt, nrMỊhũ'j hét Ế; ,'át đắy 071 calcite và zeolite ímẽ' tê.1 mơb đờ, bọc bởi lớpsét hó dày hoạc bun/sétcùađống bàng ngậplụt, đác điém náy làm han chếlưu dòngcũngnhư giám đángké thềtích vỉachứa. Vi vậy, đặc tinh thấm chứa trong cáctậpcát ở giếng khoan LDX-3Xlà kém triển vong hơn 50 vớicác tập cát kết ớ giếng khoan LDX- ĩ X vài. DX-2X[4,6,7|.
- Ànhhường cùakiến trúc đá và thành phẩn khoáng vật
PhụtậpG30 chủ yểu là cát kétvỡi đặcđiếm kiên trúchạt vụntiếpxúc dạng điềm và đườngthắng,đôichỗ là đường cong; trongkhi cát kết thuộc phụ tập G20 có hạt vun tiếp xúc chủ yếu là dạng đường thẳng vàđường cong. Đièu này cho thấytrầmtích thuộc phụ tậpG20 chịu sự nén épmạnh hơn phụ tậpG30.
Do vậy, cóthế dự đoán mức độ ròng được bảo tồn củaphụ tập G30 cao hơn trongphụ tập G20.
- Ảnh hường của quá trinh thành đá
Cát kẽt tập G bị chôn vùi trong khoểng ơọ sâu khá lớn (từ 3.700 m tới hơn 4.360 m TVDSS) nèn bị biến đối mạnh trong giai đoạn quá trườngthành.
Quá trinh biến đổi sau trầm tích dưọc đặc trưng bởi xi mãng hóa mạnh, sự nén ép từ trung bìnhđến mạnh, sự hòa tan nhẹ và sự biển đổi nhẹcủa một số khoáng vậtkhông bến vững,
Khoáng vật thứ sinh và xi máng (Bảng 1) chù yẽu góm: calcite, thach anh thứ sinh,khoáng vát sèt thứ sinh và zeolite với tỷ 'ệ khá cao,từ8 - 25%.
Các khoángvật thứ sinh lấpđắy không gian lỗ rỗng giữa các hạtvà thay thếmột phẩncác hạt felspar.
Thạch anh tnú sinh có xu hướng tăng dắn trong giai doạn thành đá muộn, phát triển bao quanh cốc hạt vụn thạch anh và một phần lấpđắykhoảng không giửacác hạt.Khoáng vật sét thú’ sinh phát triến tốr,chú yẽu góm chtorite và illite, pháttriến baoquanh các hạt vụn cùngvới các khoángvật khác làm khớa các kênh lòròng.
Trong cát kết của tập G, độ rỗng giữa hạt cũngbị giámđi do quátrình 14 ituKM-sb 11/2020
OIVETMM
Bing 2. Let <;ua trimthar.fiteo ỉé tnrr firfi/3ách r.Mỉựỉ <.’’1rát>>,”7 rteo eve ÍỂ
Obm> bt thftl qIm Anh hưởng Un C4c hltfl ota qul hình thanh
Mvộn 1 tra r nam Khôi lự ’-áng kẻ
Cơklct cang <Kảm srĩ-1 xuA’ •'I*n /<*Irbn.i — íiiAm manh
Sự rèo ỉpxỉy i ---_--- Giảm manh
Sự tót r.ìa cúa rhkvit- bĩC ne- hat Giả“ 1 Giam r-auíi
Sự hod -.an hịt vụn 'ĩkiíPOi — TAnợ nh=
r két ’sìa te líp kr 6
—
lỉch anh ;h J > rt’ íplid dãui
—
Sỉrr mAi-- — Grí-yã.. Gia-inan-i
Sựkế’.tỉa íód di.itw. r /<-■ '.inh
VÌỈCQÌI- s.'rtij.wi -■« kkí.-, - ,’Kiite
—
lirrm3--Sự hình ’, > Ji «l>* lị-, k in UP' □iỉrrma--
s_ di '_u cùa oíư-khl vi i<j d‘y -So t ròng
—
S;Mo:í"n. IJ IJ . Id J|
Xi măng f%;
Hình Ì8. Miiquanhệỹiỉanénép vòxiinóngènh hưémg vtiílậỉitụ;!9Ỉ
c hônVÙI sâu lâm tăng lén quá trinh nen ppvã sắp xép lại cốchạt vụn.
Các tập cát két đượctrong tập Gbị nén ép mạnh dobị chôn vùi tới độ sâu lớn, các hatvụn háu hết tiếp xúc hạt dạng đường.,dưòng cong làm gĩàm mạnh kích thước và lô rỗng giửa các hạt. Mặtkhác, lỗrỗng ban đầu giữa các hat cúng bị gíẩm bởikicn trúc, kíchthước hạt thôvăđộ chọn lọckém. Do vậy,dộ rống giữa các hạtcùa cát kết phổbiến làkém và không có. Quá trinh biến đổi thứ sinh xáy ra bên trong khoáng vật feldspar ờcác mảnh vụnđávà mảnh khoáng cùng với sựthay thếlấp đầy của khoảngvật zeolitelàmchođộrỗng thứsinh tăng không đáng kể trong các tập cát kết cứa tập G.
Các lỏrốngkhenứt phát triển trortggiếng khoanLDX-3X (mẵư lõi) do đábi dập vở vằnứt nê mạnh, hìnhthànhkhe nut mớlớn gióngnhư thể loạihang hốc(vug).Tuy nhiên,các lỗrồng trong khe nứt/vi khe nứt chùyếu bịláp đấy bời calcite vàzeolite. Đánh giá chung,hệ thống lỏ hổng cùa các tập cát kết rất phức tạp do mạng lưới lỏ rôngchủ yếu được
tạo thành bời cắc vilỗ ròng(< 10 lim), các lõ rống lớn chủ yếu là rỗnggiữacác hạt vụn; bị lấpđẳy bởi các khoáng vật xi máng và biến đổi thứsinh làm cho tính rỗng vố thấm của dá trong tậpGtrở nênkém.
Ànhhưởngmạnh mẽ nhầt đếnđộ rỗng và độthámlàquátrình thành đá,đặcbiệt là quá trinh xi mãnghóa và nén ép. Kết quà phàn tích mốitưong quan giừacác yếu tố ximãnghóa, nén ép váđộ ròngcùacác đá cát két trongtập Gđược biếudiẻntrên biểu đổ Houseknecht[ỵ (Kinh 18). Độ rỗng của cátkết tậpG bịsuy giẫm chủyếu làdoquá trinh xì măng hóa. Kết quả này củng phù hợp với kếtquẳ phân tích thánh phấn thạch học, trongmẫu đá phân tíchcó sư xuẵt hiện nhiêu củazeolite thứsinh.
Cát kết phụ tập G20, G5, GIO độ rỗng rát kém, do mẵu trong các tập nàychủ yếu lă mẵu vụn nẻn bị vỡ hoặc không được bào toán nén độ rỗng thựctế có thếcaohơn.Đối vớiphụtập G30,khoảng lấy mâu lòi, độ rông quan sáttrên lát mỏng thạchhọclà 0 - 5%.
5.Kếtluận
- Các đá trầm tích tập G có tuổi Eocene í?) hoăccổ hơn đưực phát hiện ờ cẩu tạo Lạc Đà Xanh, phủ lèn trên các đá móng magma xâm nhập granitoid và các đá magma phuntràoandesite - basalt có tuổi trước Đệ tam là một phát hiệnmới. Các đé trâm tích này gốm: cát kết xenlăn vớibột kết, sét kếr/phiến sét đượctrầm tích trong mối trườngquạt bóitích ờphía dưới (phụ tâp G5)chuyền sangmõi trưởng thuộc hè thống như hổ, quạt tam giác châu, sông chè nhánh và đóng bang bối tích sông có sự xen kẽ nhau phán ánh hoạt động kiến tạonâng lên và sụtlún, tách giân của khu vực trong giai đoạn tiên rift dến giai đoạn rift chinh từ Paleocene đếncuối Eocene cùa bểCứuLong.
- Cát két của tập G gõm: lithic arkose và arkosevớiđặcđiểmkiến trúc hạt lừgóc canh, bán góc cạnh đẽn bán tròn cạnh, hiếm tròn cạnh. Độ chọn lọc thay đồi từ kém, trung binh, trung binh - tốt đến tốt, trong dó chùyẽu làchọnlọc trung bình, ít DẮU MHĨ -SO 11/2020 1 5
THẮM QO - KHAI THAClAOM
gặp dạng kém, trung bình -tốt và tót(chù yếugặp trong phụ tậpG-3O).Tiẽp xúc hạt vụn dạng điểm,đường thẳng, đường cong phản ánhđá bịnén ép từ vừa dến mạnh.
Thành phán tạo đáchù yếu là thạch anhvà lượng đáng kécácmảnh vụn thuộc nhóm kém bẽn vững nhưfelspar, granite, đá núi lừa. Các đặc điếm trên phảnánh đá chưa trườngthành vể kiếntrúc và thành phán khoángvật, đá được trầm tích nơi gãnnguốn cung vật liệu có cắu tạo địa chất tương đôi phứctạp.
- Khoáng vật xi măng và tại sinh với đặc trưng hàm lượngzeolite cao, smectite hoàntoần biẽn mất và kaolinite chi còn gặp ít trongphụtập G-30phản ánh đá đi vào giai đoạn thánh đágiữavới nhiệt độtừ90 - 150’C.
- Cát kết được tích tụ trong môi trường quạttam giác châuvà sông trongcác phụ tập G-5, G20-1 và G20-2 được đánh giá là đá chứa có triển vọng do có chiểu dày tuơng đốilớnvà tính liên thông theophưong ngang tốt.
Tuy nhiên,cát kết tậpG chủyếu có độ rông kémđến rất kém do ảnh hườngchù yếutừquá trìnhxì mănghóa. bị láp đắy bời các khoángvậtthú sinh, đặc biệt lázeolite. Sự gia tăngnén ép, sẩp xẽp lại các hạt vụn là nguyên nhân thứ yếư, góp phan làm suy giám độrồng cứa đá.
Tài liệu tham khảo
PVEP POC, “Potential of clastic basement G sequence in Lac Da Vang discoverybased on study of its characterization, Block Ì5-1/05, offshore Vietnam", 2012.
[21 PVEP POC, 'Integrationof characteristics of fault and fracturestudy in basementofBlock í 5-1/05, offshore Vietnam'1,2012.
[3] Tặ p đoàn Dáu khí Việt Nam, ữịa chat vàTàinguyên Dáu khí ViệtNam. Nhà xuát bân Khoa họcvà Kỹ thuật, 2019.
[4] VPI, “Petrography report, 15- Ỉ/05-LDV- IX well”, 2010.
|S| Robert L. Folk, Petrology of sedimentary rocks.
Hemphill Publishing Company, Texas,1980.
[6] VPI, "Petrography report, 15-1/05-LDV-3X well", 2011.
[7] VPI, "Petrography report, 15-1/05-LDV-2X well", 2011.
[8] Richard H. Worden and Sadoon Morad, Clay mineral cements insandstones. Wiley-Blackwell, 2003. DOI:
10.1002/9781444304336.
(9) D.w. Houseknecht. “Assessing the relative importance of compaction processes and cementation to reduction of porosity in sandstones’!AmericanAssociation of PetroleumGeologist Bulletin, Vol. 71, No.6, pp. 633- 642, 1987.
[10] Peter A. Scholls andDarwinSpearing, Sandstone depositional environments. American Association of Petroleum Geologists,1982. DOI: 10.1306/M31424.
IMPACTS OF LITHOLOGICAL CHARACTERISTICS, FACIES AND SEDIMENTARY ENVIRONMENTS ON THE RESERVOIR QUALITY IN G SEQUENCES, LAC DA XANH STRUCTURE, BLOCK 15-1/05, cuu LONG BASIN
Vu Thi Tuyen, Doan Thi Thuy, Nguyen Tan Trleu Vietnam Petroleum Institute
Email: tuyenvtếvpi.pvn.vn Summary
The presence of sedimentary rocks of G sequences in the LDX structure in Block 15-1/05, Cuu Long basin is a new discovery compared to previous studies on the geology and petroleum system in Block 15-1 /05. The G sequences formations are temporarily named the Lac Da Vang formation, which is covered by Lac Da Nau formation (E sequences) and overlaid on granitoid and andesite - basalt intrusive of pre-Tertiary basement rocks. The studies on petrography, core and geophysical data of wells LDX-1X, LDX-2X and LDX-3X show that the G sedimentary rocks include interbeds of sandstone, siltstone, daystone/shale, and sedimentary rocks deposited in the alluvial fan, fan delta, braided fluvial and lacustrine environments.Hie reservoir quality of sedimentary rocks of G sequences is poor, due to the impact of the strong development of secondary minerals along with the burial compression process.
Key words: Lithology, sedimentary environment, secondary mineral, Lac Da Xanh structure, Cull Long basin.
16 OKU KHÍ SO 11,2020