LPD Title : Sulbactam natri/ampicillin natri LPD date: Jul 11, 2016
Country: Vietnam
Reference CDS Version: 6.0 Reference CDS Date: Jun 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
UNASYN®
Rx
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Neu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không dùng quá liều chỉ định.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Đe xa tầm tay trẻ em.
1. TÊN THUÓC UNASYN®
2. THÀNH PHẦN, CÔNG THỨC
Sulbactam natri là dẫn xuất của nhân penicillin cơ bản. v ề mặt hóa hoc, nờ là muối natri của penicillanat sulfon và là dạng bột tinh thể màu trắng ngà, tan nhiầrarong nước. Khối lượng phân tử là 255,22
Ampicillin natri được tổng hợp từ nhân penicillin và acid 6 - aminopenicillanic. v ề mặt hóa học, nó là muối natri của D (-)-a-aminobenzyl penicillin và có khối lượng phân tử là 371,39
Unasyn 1,5 g tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chứa sulbactam natri và ampicillin natri theo tỉ lệ 1 : 2 (tương đương 500mg sulbactam + 1000mg ampicillin).
3. DẠNG BÀO CHẾ Bột pha tiêm/truyền
4. ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG 4.1. Chỉ định điều trị
Sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch được chỉ định trong những trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Chỉ định phổ biến là nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm đài bể thận; nhiễm
Page l o f 11
LPD Title : Sulbactam natri/ampicillin natri LPD date: Jill 11, 2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Jim 27, 2016 Reference USP1 date: Nov 17, 2014
khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu; nhiễm khuẩn huyết; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương, khớp và nhiễm lậu cầu.
Sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch cũng có thể dùng trước và sau các ca phẫu thuật ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có nguy cơ bị nhiễm khuẩn phúc mạc để giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp nạo thai hoặc sinh mổ.
4.2. Liều lượng và cách dùng
Sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cách pha thuốc như sau:
Tổng Liều (g)
Liều Tương Đương với Sulbactam Ampicillin (g)
Đóng gói Thể Tích Hòa Tan (ml)
Nồng Độ Tối Đa Sau Khi Pha
(mg/ml)
1,5 O Ut 1 o Lọ 20ml 3,2 1 2 5 - 2 5 0
Khi tiêm truyên tĩnh mạch, sulbactam natri/ampicillin natri tiêm băp/tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước pha tiêm vô khuẩn hoặc dung dịch thích họp. (Xem phần 6.6 Thận trọng đặc biệt khi dùng và các thao tác khác). Đe đảm bảo thuốc tan hoàn toàn, nên đế yên cho bọt trong dung dịch mất hẳn và kiểm tra bằng mắt. Có thể dùng liều tấn công tiêm tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu là 3 phút hoặc pha loãng để truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.
Sulbactam natri/ampicillin natri của Pfizer cũng có thể được sử dụng bằng cách tiệm bắp thịt sâu; nếu bị đau, có thê pha thuôc với dung dịch pha tiêm vô khuân lignocain hydrochlorid khan 0,5%.
Sử dung trẽn người lởn
Tổng liều sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch thường dùng từ 1,5 g tới 12 g mỗi ngày, được chia ra mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ cho tới liều tối đa mỗi ngày của sulbactam là 4 g. Những trường họp nhiễm khuẩn nhẹ hơn có thể chia liều mỗi 12 giờ.
MỨC Đ ỡ NHIỄM KHUẨN LIỀU MỎI NGÀY (g)
Sulbactam natri/ ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
Nhẹ 1,5-3 (0,5+1 đến 1+2)
Trung bình lên đến 6 (2+4)
Nặng lên đến 12 (4+8)
Số lần dùng thuốc có thể dựa theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và chức năng thận của bệnh nhân. Điều trị thường được tiếp tục đến 48 giờ sau lchi đã cắt sốt và các triệu chứng bất thường đã mất. Thường cho điều trị từ 5 - 14 ngày, nhưng thời gian điều trị có thể
í
ỉsi
N
Page 2 of l l
LPD Title : Sulbactam natri/ampicillin natri LPD date. Jul II, 2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Jun 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
phải kéo dài thêm hay cho thêm ampicillin trong những trường hợp bệnh rất nặng.
Khi điều trị bệnh nhân cần hạn chế tiêu thụ natri, chú ý là 1500 mg sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch chứa khoảng 115 mg (5 mmol) natri.
Để dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật, dùng từ 1,5 g đến 3 g sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch lúc gây mê để thuốc đủ thời gian đạt nồng độ hiệu quả trong huyết thanh và mô khi tiến hành phẫu thuật. Có thể lặp lại liều trên mỗi 6 giờ hoặc 8 giò'; thường ngừng thuốc 24 giờ sau phẫu thuật trừ khi có chỉ định điều trị bang sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng: sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1,5 g. Đồng thời nên uống thêm 1 g probenecid để kéo dài nồng độ sulbactam và ampicillin trong huyết tương.
Trẻ Em, Nhũ Nhi và Sơ Sinh
Liều sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch cho hầu hết các trường họp nhiễm khuẩn ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh là 150 mg/kg/ngày (tương ứng với sulbactam 50 mg/kg/ngày và ampicillin 100 mg/kg/ngày).
Ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh, tổng liều trong ngày thường được chia cho mỗi ố giờ hoặc 8 giờ, tương tự như khi dùng ampicillin thông thường.
Đối với trẻ sơ sinh một tuần tuổi (đặc biệt là trẻ thiếu tháng), liều khuyến cáo là 75 mg/kg mỗi ngày (tương ứng với sulbactam 25 mg/kg/ngày và ampicillin 50 mg/kg/ngày), chia mỗi 12 giờ.
Bênh Nhân Suy Thân
Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin <30 ml/phút), động học Ä Jự thải trừ của sulbactam và ampicillin cùng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, tỷ lệ nồng đợVủa hai thuốc trong huyết tương không thay đổi. Nên giảm số lần tiêm sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch ở những bệnh nhân này, giống như khi sử dụng ampicillin.
4.3. Chống chỉ định
Chống chỉ định tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch sulbactam natri/ampicillin natri cở những người có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng (ví dụ: sốc phản vệ hoặc hội chứng Stevens- Johnson) với ampicillin, sulbactam hoặc với các kháng sinh beta-lactam khác (như các penicillin và cephalosporin).
Chống chỉ định tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch sulbactam natri/ampicillin natri ở bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/ rối loạn chức năng gan liên quan tới sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
4.4. Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Phản ứng quá mẫn (phản vệ) trầm trọng, đôi khi gây tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với penicillin gồm cả sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này thường xảy ra ở người có tiền sử dị ứng với pencicillin
ĩ
Ị
I
V
ỷ V?
£ Ạl
H(
Page 3 o f 11
LPD Title : Sulbactam natri/ampicittin natri LPD date: Jill 11, 2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Jun 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17. 2014
và/hoặc quá mẫn cảm với nhiều dị nguyên. Đã có nhũng báo cáo về những người có tiền sử dị ứng với penicillin bị phản ứng nghiêm trọng khi điều trị với các kháng sinh cephalosporin. Trước khi điều trị với pencicillin, cần phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng trước đó liên quan đến penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác. Neu có phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích họp.
Neu gặp phản ứng phản vệ nặng, cần cấp cứu ngay với epinephrin. Có thế cần cho thở oxy, tiêm tĩnh mạch steroid, làm thông đường thở bao gồm cả việc đặt nội khí quản.
Phản ứng da nghiêm trọng, như hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis, TEN), hội chứng Stevens-Johnson (Stevens-Johnson syndrome, SJS), viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (acute generalized exanthematous pustulosis, AGEP) đã được báo cáo ở nhũng bệnh nhân dùng liệu pháp ampicillin/sulbactam. Nếu xuất hiện phản ứng da nghiêm trọng, cần ngưng dùng ampicillin/sulbactam và bắt đầu một liệu pháp thích họp (Xem mục 4.8 — Tác dụng không mong muốn)
Như với mọi kháng sinh khác, cần theo dõi liên tục các dấu hiệu của tình trạng tăng sinh của các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm nếu cần thiết. Neu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng thuốc ngay và/hoặc có biện pháp điều trị thích hợp.
Tiêu chảy do Clostridium difficile (Clostridium difficile associated diarrhea - CD AD) đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các chất kháng khuan, bao gồm sulbactam natri/ampicillin natri, và mức độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết dẫn đến tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thể vi sinh tự nhiên của ruột dẫn tới sự phát triển quá mức của c. difficile.
Clostridium difficile sinh ra độc tố A và B góp phần làm phát triển CDAD. Các chủng
c.
difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, vì các nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ ruột kết. Cần phải cân nhắc đến khả năng bị CDAD ở tất cả các bệnh nhâri xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng các chất kháng khuẩn, c ầ n ghi bệnh án cẩn thận khi đã coha^cáo CDAD xảy ra tới hơn 2 tháng sau điều trị bằng kháng sinh
Như với mọi thuốc có tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ chức năng thận, gan và các cơ quan tạo máu khi điều trị kéo dài. Điều này rất quan trọng ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là trẻ sinh non và những trẻ nhũ nhi khác.
Không nên dùng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch trong điều trị viêm tuyến bạch cầu vì viêm tuyến bạch cầu có nguồn gốc virus. Có một tỉ lệ cao các bệnh nhân viêm tuyến bạch cầu dùng ampicillin bị phát ban.
Rối loạn chức năng gan, bao gồm viêm gan và vàng da ứ mật đã được phát hiện có liên quan với việc sử dụng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch. Độc tính trên gan thường có thể phục hồi, tuy nhiên, một số trường hợp tử vong đã được báo cáo.
Chức năng gan nên được kiểm tra định kỳ ở bệnh nhân suy gan.
N
ị h A /
4 Ạl TH ic
Page 4 o f 11
LPD Title : Sulbactam natri/ampicHlin natri LPD date: Jill II, 2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Jim 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
4.5. Tương tác vói các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Allopurỉnok Dùng allopurinol chung với ampicillin có thể gây tăng đáng kể tỉ lệ phát ban ở bệnh nhân dùng cả 2 thuốc so với nhóm bệnh nhân chỉ dùng ampicillin
Aminogỉycosid: Trong nghiên cứu ỉn vitro, trộn chung ampicillin và aminoglycosid có thế làm mất tác dụng của cả 2 thuốc; nếu cần phải dùng cả 2 loại thuốc này, nên tiêm ở các vị trí xa nhau và cách khoảng ít nhất là 1 giờ. (Xem phần 6.2 Tưoìig ky)
Thuốc chống đông: Penicillin tiêm có thể làm thay đổi khả năng kết tập tiểu cầu và kết quả các test đông máu. Những tác dụng này có thể làm tăng tác dụng chống đông.
Thuốc kìm khuẩn (chloramphenicol, erythromycin, các sulfonamid và tetracyclin): Thuốc kìm khuẩn có thể tác động lên khả năng diệt khuẩn của penicillin, tốt nhất là nên tránh dùng chung.
Uổng thuốc ngừa thai đường uống chứa estrogen: Đã có những báo cáo về việc giảm hiệu quả ngừa thai ở phụ nữ dùng ampicillin, gây mang thai ngoài ý muốn. Dù sự liên quan ít nhưng phụ nữ khi dùng ampicillin nên sử dụng thêm hay thay thế bằng các phương tiện tránh thai khác
Methotrexat: Dùng chung với ampicillin gây giảm thanh thải và tăng độc tính của methotrexat. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Liều leucovorin có thể phải tăng lên và kéo dài thời gian sử dụng
Probenecid: Probenecid làm giảm đào thải ampicillin và sulbactam qua ống thận khi dùng chung, tác dụng này gây tăng và kéo dài nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.
Tương tác trong phòng thỉ nghiêm: Glucose niệu dương tính giả có thế xảy ra khi phân tích nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, Fehling và Clinitest™. Sau khi cho phụ nữ có thai dùng ampicillin, nhận thấy có giảm nhất thời nồng độ estriol liên hợp, estriol glufiuronid, estron và estradiol liên hợp. Tác dụng này có thể xảy ra với sulbactam natri/ampvcillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
4.6. Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
Nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật thí nghiệm không cho thấy sulbactam và ampicillin có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản và tác hại cho thai. Sulbactam qua được hàng rào nhau thai. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được xác định.
Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
4.7. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cán bộ y tế nên khuyên bệnh nhân tránh lái xe hay vận hành máy móc nếu tình trạng của bệnh nhân cho thấy cần thận trọng với những hoạt động này.
Page 5 o f 11
LPD Title : Sulbactam natri/ampicillin natri LPD date: Jul II, 2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Jun 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
4.8. Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng không mong muốn liên quan đến việc dùng ampicillin đon thuần có thế gặp với sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
Tất cả các tác dụng không mong muốn (ADR) liệt kê duới đây được phân loại theo MedDRA (Medical Dictionary for Regulatory Activities). Đối với mỗi loại tần suất, các ADR được phân loại theo mức độ nghiêm trọng. Mức độ nghiêm trọng của ADR được xác định theo tầm quan trọng về mặt lâm sàng.
Bảng Các Tác Dụng Không Mong Muốn Phân loại theo
hệ cơ quan
Thường gặp >
1/100 ’ đến
<1/10
ít gặp >
1/1000 đến
<1/100
Hiếm gặp
> 1/10000 đến
<1/1000
Tần suất không xác định được (không đánh giá được từ dữ liệu sẵn có)
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thiếu máu Giảm lượng tiểu cầu
Tăng bạch cầu ưa eosin
Giảm bạch cầu Giảm bạch cầu trung tính
Thiếu máu tan huyết Mất bạch cầu hạt Ban xuất huyết giảm tiểu cấu
Rối loạn hệ miễn dịch
Sốc phản vệ Phản ứng phản vệ Rối loạn hệ thần
kinh
Co giật
___________ \ § n/ Rối loạn mạch
máu
Viêm tĩnh mạch
Rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy Nôn ói Buồn nôn
Viêm lưỡi
Viêm đại tràng giả mạc
Viêm ruột kết Viêm miệng Lưỡi đổi màu Rối loạn gan-mật Tăng Biliburin
huyết
Viêm gan ứ mật ứ mật
Chức năng gan bất thường
Vàng da
Page 6 o f 11
LPD Title : Sulbactam natri/ampicillin natri LPD date: Jul 11, 2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Mm 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
Rối loạn da và mô dưới da
Phát ban Ngứa
Hội chứng Stevens- Johnson
Hoại tử biểu bì gây độc
Hồng ban đa dạng Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Viêm da tróc vẩy (xem phần 4.4) Rối loạn thận và
tiết niệu
Viêm thận kẽ
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ tiêm
Đau tại chỗ tiêm
Phản ứng tại chỗ tiêm
Xét nghiệm Tăng Alanin aminotransferase Tăng Asparat aminotransferase
Phân loại CIOMS III/V: Thường gặp: >1/100 đến <1/10 (>1% và <10%); ít gặp: >1/1000 đến <1/100 (>0,1% và <1%); Hiếm gặp: >1/10.000 đến <1/1.000 (>0,01% và <0,1%).
Chưa xác định: tần suất không đánh giá được từ các dữ liệu sẵn có.
Bệnh nhân nhi: Dữ liệu sẵn có về tính an toàn trên bệnh nhân nhỉ được điều tri hằng sulbactam natri/ampicillin natri chứng tỏ có sự tương đồng với các tác dụng không mong muốn quan sát được trên người lớn. Ngoài ra, tăng tế bào lympho không điển hình cũng được quan sát thấy trên một bệnh nhân nhi sử dụng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
4.9. Quá liều
Thông tin về ngộ độc cấp ampicillin natri và sulbactam natri ở người còn hạn chế. Quá liều thuốc có thể làm gia tăng những biểu hiện chủ yếu của những tác dụng không mong muốn đã báo cáo. c ầ n cân nhắc đến tình trạng nồng độ cao kháng sinh betalactam trong dịch não tuỷ có thể gây ra các tác hại trên thần kinh, gồm cả động kinh. Vì ampicillin và sulbactam đều có thế được thấm phân qua máu, phương pháp này có thể giúp tăng thải thuốc ra khỏi cơ thể nếu quá liều xảy ra ở bệnh nhân suy thận.
LPD Title : Sulbactam natri/ampicillin natri LPD date: Jill II, 2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Jim 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
5. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC 5.1. Đặc tính dược lực học
Các nghiên cứu sinh hóa với các hệ vi khuẩn tự do không tế bào (cell-free bacterial systems) đã chứng minh sulbactam ức chế không hồi phục những beta-lactamase quan trọng nhất ở những vi khuẩn kháng penicillin. Trong khi hoạt tính kháng khuẩn của sulbactam chủ yếu giới hạn đối với Neỉsserỉaceae thì những nghiên cửu vi sinh học trên các dòng vi khuẩn kháng thuốc đã khẳng định sulbactam natri có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị vi khuẩn phá hủy, do đó sulbactam có tác dụng hiệp đồng rõ rệt với penicillin và cephalosporin. Do sulbactam cũng gắn với một số protein gắn kết penicillin, cho nên đối với một số dòng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp sulbactam-ampicillin sẽ có hiệu quả hcm là chỉ dùng một loại beta-lactam.
Ampicillin - cũng giống nhu benzyl-penicillin - là thành phần có tác dụng diệt khuẩn của hỗn hợp này, có tác động chống lại vi khuẩn nhạy cảm trong giai đoạn nhân lên rất mạnh nhờ ức chế đuợc quá trình sinh tổng hợp của mucopeptid ở vách tế bào vi khuẩn.
Sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch có hiệu quả kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn Gram duong và Gram âm, gồm Staphylococcus aureus và
s.
epidermidis (cả những vi khuẩn kháng với penicillin và một số vi khuẩn kháng với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis và các chủng Streptococcus khác, Haemophilus influenzae và parainfluenzae (cả hai dòng vi khuẩn sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase), Branhamella catarrhalis, vi khuẩn kị khí gồm cả Bcicteroides fragilis và những vi khuẩn cùng họ, Escherichia coỉi, Klebsiella, Proteus (gồm cả hai loại indole+ và indole-), Morganella morganỉỉ, Citrobacter, Enterobacter, Neisseria meningitidis và Neisseria gonorrhoeae.
5.2. Đặc tính dược động học
Thông thường: Ampicillin và sulbactam đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh ngay sau khi kết thúc việc truyền tĩnh mạch sulbactam natri/ampicillin natri trong 15 phút. NOTto/bộ ampicillin trong huyết thanh bằng với khi sử dụng luợng tuơng đucmg ampicillin đơnđộc.
Nồng độ đỉnh của ampicillin trong huyết thanh nằm trong khoáng 109-150 mcg/ml đạt đuợc sau khi dùng liều 2000 mg ampicillin và 1000 mg sulbactam, và 40-71 mcg/mL sau khi dùng liều 1000 mg ampicillin và 500 mg sulbactam. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tuơng ứng của sulbactam nằm trong khoảng 44-88 mcg/mL và 21-40 mcg/mL. Sau một liều tiêm bắp 1000 mg ampicillin và 500 mg sulbactam, nồng độ đỉnh của ampicillin đạt đuợc trong huyết thanh nằm trong khoảng 8 - 3 7 mcg/mL và nồng độ đỉnh của sulbactam nằm trong khoảng 6 - 24 mcg/mL.
Thời gian bán thải trung bình trong huyết thanh của cả hai thuốc đều là khoảng 1 giờ trên nguời tình nguyện khỏe mạnh.
Ampicillin và sulbactam đều đuợc thải trừ khoảng 75 - 85% ở dạng không biến đổi qua nuớc tiếu trong khoảng 8 giờ đầu tiên sau khi sử dụng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch ở những nguời có chức năng thận bình thuờng. Nồng độ trong
Page 8 o f 11
LPD Title : Sulbactam natri/ampicUlin natri LPD date: Jill 11, 2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Jim 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
huyết thanh của ampicillin và sulbactam phần nào cao hơn và duy trì lâu hơn khi sử dụng cùng với probenecid.
Trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, động học thải trừ của ampicillin và sulbactam bị ảnh hưởng như nhau, do đó tỉ lệ giữa hai thuốc được giữ nguyên không phụ thuộc chức năng thận. Tần suất sử dụng liều của sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch trên những bệnh nhân này nên được giảm theo thực hành thông thường đối với ampicillin (xem phần Liều lượng và cách dùng).
Khoảng 28% ampicillin có liên kết thuận nghịch với protein trong huyết thanh người và tương ứng khoảng 38% đối với sulbactam.
Nồng độ trung bình của ampicillin và sulbactam sau đây được tính toán trong các mô và dịch thể:
BẢNG 2
Nồng độ của ampicillin và sulbactam trong một số Mô và Dịch thể khác nhau
Dịch thể hoặc mô Liều (gam)
Ampicillin/Sulbactam
Nồng độ
(mcg/mL hoặc mcg/g) Ampicillin/Sulbactam
Dịch màng bụng 0,5/0,5 IV 7/14
Dịch vết bỏng giộp (Cantharides)
0,5/0,5 IV 8/20
Dịch trong mô 1/0,5 IV 8/4
Niêm mạc ruột 0,5/0,5 IV 11/18
Ruột thừa 2/1 IV 3/40
Đã chứng minh được khả năng thấm của cả ampicillin và sulbactam trong trường hợp viêm màng não sau khi tiêm tĩnh mạch sulbactam natr
Dược động học của ampicillin và sulbactam ở các bệnh nhân nhi được dùng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch là tương tự với dược động học quan sát được trên người trưởng thành. Ngay sau khi truyền tĩnh mạch 15 phút với lượng 50-70 mg hỗn hợp/ kg thể trọng, nồng độ đỉnh trong huyết thanh và huyết tương đạt từ 82 đến 446 mcg/mL đối với ampicillin và 44 đến 203 mcg/mL đối với sulbactam. Thời gian bán thải trung bình là khoảng 1 giờ.
vào dịch não tửy i/ampicillh^Ha
6. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC HỌC 6.1. Các tá dược
Page 9 o f 11
LPD Title : Sulbactam natri/ampicillin natri LPD date: Jill 11,2016
Country: Vietnam
Reference C D S : Version 6.0 Reference CDS Date : Jun 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
Không có 6.2. Tương kỵ
Sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch và các aminoglycosid nên được pha và tiêm riêng biệt, vì mọi aminopenicillin đều làm mất tác dụng của aminoglycosid trong các nghiên cứu ỉn vitro.
6.3. Hạn dùng
Lọ chưa mở: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dung dịch đã pha: Xin xem phần 6.6 “Thận trọng đặc biệt khi dùng và các thao tác khác”
6.4. Thận trọng đặc biệt khi bảo quản
Lọ chưa mở: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°c.
Dung dịch đã pha: Xin xem phần 6.6 “Thận trọng đặc biệt khi dùng và các thao tác khác”
6.5. Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 1,5 gam
6.6 Thận trọng đặc biệt khi dùng và các thao tác khác
Sulbactam natri tương họp với hầu hết các dịch truyền tĩnh mạch nhưng ampicillin natri và cả sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch đều ít ổn định trong dung dịch dextrose hoặc các dung dịch chứa carbohydrat khác, không nên pha chung với những sản phẩm từ máu hoặc từ protein thuỷ phân. Ampicillin và cả sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch không tương họp với các aminoglycosid và không nên pha trộn trong cùng một vật chứa. Dung dịch đậm đặc để tiêm bắp nên dùng trong vòng một giờ sau khi pha. Thời gian sử dụng nếu truyền tĩnh mạch đối với những dung dịch pha thuốc khác nhau như sau :
Dung dịch pha loãng Nồng độ Thời gian
(giờ)
sử ^ đ ụ n g N 7 Sulbactam + ampicillin 25°c 4 °c
Nước vô khuẩn pha tiêm đến 45 mg/ml 8
45 mg/ml 48
đến 30 mg/ml 72
Natri Clorid đắng trương đến 45 mg/ml 8
45 mg/ml 48
đến 30 mg/ml 72
N
ỹ /
>
.b»
Ị
Page 10 o f 11
LPD Title : Sulbactam natri/ampicillin natri LPD date: Jul 11, 2016
Country: Vietnam
Reference CDS .'Version 6.0 Reference CDS Date : Jim 27, 2016 Reference USPI date: Nov 17, 2014
Dung dịch Natri Lactat M/6 đến 45 mg/ml đến 45 mg/ml
8
8 Dung dịch Dextrose 5% trong 15 đến 30 mg/ml 2
nước đến 3 mg/ml 4
đến 30 mg/ml 4
Dung dịch Dextrose 5% trong đến 3 mg/ml 4
N aCĨ 0,45%
đến 15 mg/ml 4
Dung dịch đường đã nghịch đên 3 mg/ml 4
chuyển 10% trong nước
đến 30 mg/ml 3
Dung dịch Ringer Lactat đến 45 mg/ml 8
đến 45 mg/ml 24
n
Tiêu chuấn: Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Haupt Pharma Latina S.R.L.
Borgo San Michele s.s 156, Km 47, 600 - 04100 Latina, Ý
® Nhãn hiệu đã đăng ký LPD date: Jul 11,2016
Reference CDS date: Jun 27, 2016
Reference USPI date: Nov 17, 2014 \
I
r
TƯQ.CỤC TRUỞNG P.TRUỞNG PHÒNG
tyfiOM
• •'Vđ/n yfi(ựnẮ
Page 11 o f 11