• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHƯƠNG IA: ĐỒNG PHÂN

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Membagikan "CHƯƠNG IA: ĐỒNG PHÂN"

Copied!
156
0
0

Teks penuh

OsOs CC – CC được đặt vuông góc với mặt phẳng hình chiếu của mặt phẳng ((tờ giấy hoặc tờ…tấm bìa cứng)). Đối tượng của cùng một đối tượng là một thứ không phải là không phải ếch, mà là rất tốt, tốt cho tất cả những gì nó xứng đáng ((chẳng hạn như trục cân đối, đẹp, má của đối diện là tốt,. trùng với ảnh của con người .

Bất kỳ hệ số đối xứng nào cũng sẽ làm giảm số lượng đồng phân quang học. Đồng phân Các đồng phân quang học có chứa bất kỳ bất kỳ chứa ít nhất một phần tử đối xứng đối xứng phần tử tốt sẽ không. Dựa trên nhóm, nhóm OHOH trong carbon carbon không đối xứng mang số lượng định vị cao nhất.

CHƯƠNG IB: CÁC HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ

Hiệu ứng cảm ứng dương: tạo ra hiệu ứng đẩy electron (+I), thường là nhóm alkyl hoặc nhóm tích điện âm. Hiệu ứng cảm ứng âm: tạo ra hiệu ứng hút electron (-I), thường là từ các nhóm có độ âm điện cao hoặc các nhóm mang điện tích dương. Lý thuyết cộng hưởng: Đối với nhiều chất hữu cơ, việc chỉ biểu diễn chúng bằng công thức Lewis sẽ không giải thích được nhiều tính chất vật lý và hóa học của chúng.

Phân biệt giữa tương hỗ và liên hợp: các công thức liên hợp tưởng tượng biểu diễn một phân tử dưới dạng nhiều công thức liên hợp. Tuy nhiên, sẽ có những công thức liên hợp quan trọng hơn (ổn định hơn) chiếm tỷ lệ lớn hơn và những công thức ít quan trọng hơn chiếm tỷ lệ thấp hơn. Các đặc điểm giúp phân biệt nó với hiệu ứng cảm ứng: sự lan truyền năng lượng liên tục mà không giảm đi với mỗi kết nối miễn là kết nối đó tồn tại.

Trong công thức liên hợp, chỉ có cặp electron p hoặc p chuyển động trong khi tất cả các nguyên tử không thay đổi vị trí. Cộng hưởng dương (+R): tạo ra hiệu ứng đẩy electron, thường đối với các nhóm tích điện âm hoặc các nhóm chứa các nguyên tử có ít electron tự do.

CHƯƠNG IIA: ANKAN

HIDROCACBON

Để đọc tên quốc tế của một hợp chất hữu cơ, chúng ta phải tiến hành theo 4 bước. Bước 2: Xác định chuỗi chính là chuỗi carbon dài nhất chứa nhóm chức chính. Trong trường hợp có nhiều nhóm chức năng chính thì chuỗi chính phải là chuỗi chứa tất cả các nhóm chức năng chính (hoặc chứa càng nhiều nhóm chức năng chính càng tốt).

Bước 3: Đánh số mạch chính theo quy tắc ưu tiên dưới đây. Nếu có nhiều nhóm thế tương đương thì đánh số sao cho nhóm thế có chữ cái đầu tiên trong vần a, b,... có số nhỏ hơn. Bước 4: Đọc tên theo quy tắc sau - tên nhóm thế - tên nhóm thế + tên mạch chính.

Đối với các nhóm thế phức tạp, sử dụng các tiền tố bis, tris, tetrakis,. Các nhóm thế được viết theo thứ tự a,b,c (dựa vào chữ cái đầu tiên của nhóm thế mà không bao gồm các tiền tố di, tri, tetra,.

CHƯƠNG IIB: ANKEN

  • Gọi tên
  • Tính chất vật lý
  • Điều chế
  • Tính chất hóa học

Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực, không tan trong axit và bazơ loãng nhưng tan trong dung dịch H2SO4d lạnh. Liên kết p kém ổn định hơn và giàu electron → dễ dàng nhường electron cho các tác nhân ưa electron → phản ứng điển hình là phản ứng cộng. Mật độ electron trên liên kết đôi càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh (càng có nhiều nhóm đẩy các electron ở gần liên kết đôi).

Cách tiến hành: Khí HX có thể được thổi vào anken hoặc phản ứng trong dung môi thông thường là axit axetic. Năm 1869, Vladimir Markonikov đã nghiên cứu nhiều phản ứng cộng hydroxit vào anken và đề xuất quy tắc mang tên ông: “Ngoài hydroxit vào liên kết đôi C=C, H sẽ gắn vào cacbon chứa nhiều H nhất. Tuy nhiên, Markonikov quy tắc chỉ là quy tắc ngón tay cái, không tính đến hiệu ứng điện tử nên trong một số trường hợp sản phẩm chính sẽ không được dự đoán hoặc sẽ được dự đoán sai.

Sản phẩm chính không tuân theo quy tắc Markovnikov và không tuân theo quy tắc Kharash (chống Markonikov).

CHƯƠNG IIC: ANKIN

Nhưng vì alkyne cuối có tính axit nên người ta thường sử dụng lượng dư NaNH2 (3:1) và sẽ nhận được muối natri axetylua thay vì ankan. Phản ứng với axit yếu (alkynes tận cùng) Phản ứng với axit yếu (alkynes tận cùng).

CH CHƯƠ ƯƠNG IID : ANREN NG IID : ANREN

Phản ứng với hạt nhân thơm -- Phản ứng thay thế electron. Phản ứng thế electron.

ANCOL

Lưu ý khi thực hiện phản ứng với hợp chất Grignard không được có hợp chất chứa hydro axit (thậm chí yếu) như: R'COOH, H2O, R'OH, R'C≡CH,. Vì hợp chất Grignard phản ứng với hơi H2O và khí CO2 trong không khí nên phải sử dụng ngay sau khi pha chế. Chỉ phản ứng với kim loại kiềm và không phản ứng với NaOH, KOH, v.v.

Để thực hiện phản ứng este hóa phenol, người ta phải sử dụng một hợp chất hoạt động mạnh hơn: axit clohydric hoặc axit clorua. Phản ứng xảy ra sẽ có hiện tượng: Lúc đầu hỗn hợp phản ứng sẽ đục và để yên một lúc, sau đó sẽ từ từ tách thành hai lớp chất lỏng. Nhược điểm của phản ứng của rượu với HX để tạo thành halogenua là tính axit quá mạnh của HX có thể ảnh hưởng đến các nhóm chức khác trên hợp chất hữu cơ.

Tuy nhiên, nếu sử dụng một lượng dư rượu và phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ thấp thì 2 phân tử rượu có thể khử một phân tử nước thành ete. Phản ứng halogen, đặc biệt là phản ứng idoform, được dùng để nhận biết rượu có cấu trúc: CH3CH vì iodoform là chất rắn màu vàng.

CHƯƠNG IIIB : PHENOL

Nhược điểm: thực hiện ở nhiệt độ cao, ít nhóm chức còn lại sau phản ứng (chỉ thích hợp tạo alkylphenol. Phenol khó phản ứng ester hóa với xúc tác axit cacboxylic H2SO4đđ → phải dùng thuốc thử có hoạt tính mạnh hơn: axit clorua hoặc axit hydrous. Nếu Hemiacetal/Hemixetal tiếp tục phản ứng với rượu (dư) có xúc tác axit thu được sản phẩm Acetal/Xetal.

Sản phẩm của các phản ứng trên thường là chất rắn, kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy xác định nên thường được dùng để nhận biết các cacbonyl, đặc biệt là DNP. Phản ứng chỉ liên quan đến một carbonyl như đã đề cập ở trên được gọi là phản ứng tự aldol hóa. Phản ứng aldol giữa hai carbonyl khác nhau được gọi là aldol hóa chéo.

Andehit phản ứng với một số chất oxi hóa yếu như: Tollens, Fehling, Benedict (Cu2+),. Mặc dù chúng cũng chứa nhóm C=O, nhưng axit cacboxylic không tạo ra phản ứng cộng ái nhân như cacbonyl (phản ứng với CN-,.

AMIN

Nhiệt độ sôi và nóng chảy cao hơn các nhóm chức khác nhưng thấp hơn rượu và axit. Trong số các đồng phân, amin I có nhiệt độ sôi cao nhất, amin III có nhiệt độ sôi thấp nhất. Rất khó dừng phản ứng ở phản ứng đầu tiên vì N ngày càng hoạt động mạnh → hỗn hợp sản phẩm.

Phản ứng halogenua Aryl rất khó, phản ứng phải được thực hiện ở nhiệt độ cao và áp suất cao. Amin phản ứng với axit tạo thành muối vô cơ tan trong nước. Sản phẩm của phản ứng ancyl hóa - amit thường được dùng để bảo vệ nhóm amino.

Anilin không thể phản ứng trực tiếp trong các phản ứng thế electron (trừ phản ứng halogen hóa), mà trước tiên phải bảo vệ nhóm amino trước khi tiến hành phản ứng, sau đó khử bảo vệ nhóm để trả lại nhóm amino. NNCl tương đối ổn định do cộng hưởng nhưng dễ bị phản ứng thế giải phóng khí N2.

Referensi

Dokumen terkait

Phần 2 - Hóa hữu cơ: Tính chất hóa học và phƣơng pháp điều chế các chất hữu cơ căn bản: Hidrocarbon ; rƣợu, phênol ; andehit, xetôn ; axit, este ; amin, axit amin ; các gluxit,