• Tidak ada hasil yang ditemukan

Một vài gợi ý v ề cách chuyên dịch ý nghĩa của tììời quá khứ kép tiếng Pháp sang tiếng Việt

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "Một vài gợi ý v ề cách chuyên dịch ý nghĩa của tììời quá khứ kép tiếng Pháp sang tiếng Việt"

Copied!
6
0
0

Teks penuh

(1)

l ạp chí Khoa học ĐHQGHN, Ngtiại ngừ 23 (2007) 223-228

Một vài gợi ý v ề cách chuyên dịch ý nghĩa của tììời quá khứ kép tiếng Pháp sang tiếng Việt

Vũ Thị Ngân*

Khoa NịỊÔn ngữ và Vãn hóa Pháp, Tnrờng Dại học Ngoại n<Ịử,

Dại học Quôc gia Hả N ộ i Dườn<Ị Phạm Văn Dông, Câu Ciãỵ, Hà N ộ i Việt Nam Nhận ngảy 04 thảng 12 năm 2007

Tóm tắt. Nhảm góp phan tháo gở các khó khăn trong việc sứ dụng cung như chuyến dịch ý nghỉâ thời quá khứ kép ticng Pháp sang hống Viột, tảcgiả bài báo đé xuất cảch dịch ba nhóm nghĩd chinh của thòi này. Trong mồi nhóm ý nghĩa này, tùy vào ngữ cảnh, thỏi quá khử kép lại có cảc sắc ứiải nghĩa khác nhau. Vị vây phải dìang các từ khác nhau củâ tichg Vìột dố chuycti dịch. Bài bảo nhâj) mạnh dch vai trò của ngữ cảnh trong viộc chuycn tải cảc ý nghĩa khác nhđu của thòi quá khứ kép ỉiếng Pháp do vậy viộc sử dụng và chuyển dịch các ý nghía này phái dựa vào ngữ cảnh. Dó củng ỉà điếm mới mà các đổ xuất vể việc djch thời này trước đây chưa đổ câp dcn,

1. Đ ặ t v ấ n đ ể

T iêhg P h áp v à ỉiêh g V iệt ìă hai n g ỏ n n g ữ cỏ các đ ặ c th ù riêng, cách b iếu thị các p h ạ m trù n g ử pháp, đ ặc bíệỉ là cách b iẻu th ị ỷ n g hia vẽ th o ỉ the rat k h ac n h a u , h e n g Viẹt la ngôn n g ữ k h ô n g bicn h ìn h , đ ộ n g từ k h ô n g m a n g các ý n g h ĩa VC th ò i thô. C ác ý n g h ĩa này thông th ư ờ n g d ư ợ c c h u y c n tái q u a cản h h u ố n g (situation), q u a các từ chi thời g ia n có m ặt trực tiếp tro n g câu n h ư " h ô m n ay", ''n g ày m ai", "lát n ữ a", " n ả m sa u ", v.v... Các trạ n g tử “đ ả " , "đ an g ", " se " k h ô n g chi thời m à m ang ý nghĩa vế thế. v ể cảc từ này, cỏ th ể xem chi tiết trong bài viẻỉ của C ao X uân H ạo [1].

Tiếng P h áp là loại n g ô n n g ữ b iêh hm h:

mỏi d ạn g th ứ c của đ ộ n g từ có th ể ch u y ế n tài nhiểu ý ng h ĩa v ể th ò i th ế kh ác n h a u tùy ỉhuộc vào cảnh h u ố n g (situ atio n ), v à cán h

• ĐT: S4-4-S237800

E-mail: tuanngân9ộ'yahoo.fr

n g ữ (contexte). M ặt khác, khi d iễ n tá các hoạt đ ộ n g xảy ra tro n g q u á khứ, n g ư ò i P h áp sứ d ụ n g nh iểu d ạ n g ỉh ứ c đ ộ n g từ khác nhau với các đ ặc trư n g n g ữ ng h ĩa v à n g ủ p h áp ră't khác nhau.

Sự p h o n g p h ú CXÍỈÌ r á r d a n g thiVr đ ộ n g Kr c ù n g n h ư sự đ a d ạ n g v ẽ ng h ĩa của chúng k h iến cho ngư òi học Viột N am râl lúng tú n g khi sứ d ụ n g các d ạ n g (hức này tro n g giao ỉiếp^ n h ấ t là khi b ắt đ ã u làm q u en vói công việc dịch th u ậ t. M ột trong n h ữ n g th ò i quá k h ứ cỏ tẩn SỐ s ử d ụ n g cao và đ ổ n g thời cũng gãy nh iếu khó k h ăn d o ỉính đ a ng h ĩa của nó, đ ó là thời q u á k h ứ k é p (passé com pose)/ viết tắ t là QKK.

N h ằm g ó p p h ẩ n th áo gô p h ẩ n n ào khó k h ăn nẽu trẽn tro n g việc sứ d ụ n g thời QKK^

tro n g p h ạm vi bài v iêt n à y c h ú n g tôi xin đ u a ra m ộ t sô' gợi ý v ẽ cách chuyến dịch ý nghĩa củ a thời n ày tro n g n g ử cản h san g tiếng Việt.

Sau k hi khảo sát v à p h ân tích các ý nghĩa củ a QKK tro n g các cản h n g ữ khác nhau, 223

(2)

224 V ủ 77// N<^ân / T ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G Ỉ i N , N g o ạ i n g ữ 2 3 ( 2 0 0 7 ) 2 2 3 ’ 2 2 8

chúng lôi th ấy có th ế chia c h ú n g th à n h ba nhóm chính, trong m ỏi n h ó m lại cỏ th ể chia ỉh àn h ba n h ó m nhò m a n g sắc Ihái ng h ĩa khác nhau m à khi ch uyến d ịch san g tiẽh g V iệt cẩn phải chú ý đ ế n các đ ặc thù rièng của íiếng Việt đ ế sử d ụ n g các từ n g ừ p h ù h ợ p có khả năng chuyến tải các sắc thái n g h ĩa đó.

C h ú n g tòi xin trích d ịch m ộ t sô' đ o ạn v ăn trong các tru y ệ n n g ắn cù a các n h à v ă n P háp n h ư A. M aurois. s, E xupery v à chia ch ú n g th àn h b a n h ó m chính.

2. N h ó m I

Đ ây là nhóm m à sự ỉình, khi đư ợ c d ù n g ở thời QKK, b iểu thị các h o ạt d ộ n g - sự kiện xảy ra trong q u á khứ. C h ú n g m a n g rinh ngẫu nhiên, k h ò n g đư ợ c tín h đ ê h trưóc, C h ú n g k h ỏ n g có tiền giả đ ịn h . Đ ôì với n h ó m này, ch ú n g tôi n h ận thây k hi ch u y ển dịch sang liếng V iệ t k h ô n g nhất thiết p h ải d ù n g các từ n h ư "áằ'' hoặc ''rổ i" vì đ ôi với n gư ờ i V iệ t khi k ể v ề các s ự việc xảy ra tro n g q u á khứ, bân thân k h u n g câu ch u y ện k ế đ ã cho p h é p đ ịn h vị các sự kiện - h o ạ t đ ộ n g tro n g q u á khứ, nhiVỉ là khi tro n g cảnh n g ữ đ ă có các từ chi thòi gian xác đ ịn h rõ th ò i đ iểm d iề a ra sự tình. Vả lại, " đ ã '\ "rôV' k h ò n g p h ải là các chi t ố chi thời q u á k h ứ ỉro n g tiến g V iệt [1]. c ỏ ba sắc thái nghĩa trong n h ó m này.

- Je l'ai vu, v o t' R en a u d ; ii courait s u r la ro u te; j'a i a p p e lé m ais il s'e st poin t seulem ent re lo u m é . (A. M au ro is, Le reto u r d 'u n p riso n n ier)

(M ột g iò sau , H élèn e trò vể, b à hàng xóm kê lạỉ:

- Tôi trô n g th ấ y a n h ấy, anh R enaud cùa chị â'y; a n h ấy c h ạ y trê n đ ư ờng; tôi gọi n h ư n g a n h ấy k h ô n g h ẽ n g o ái đ ẩ u lại)

V i d ụ 2 .

Le p re m ie r so ir je m e su is en d o rm i s u r lo sablc, à m ille m illes d e to u te terre habitée.

J'etais b ie n p lu s iso lé q u 'u n n au frag e s u r un ra d e a u au m ilieu d e ro c é a n . A lors vous im a g in e z m a g r a n d e su rp rise, au lever du jour, q u a n d u n e d rô le d e petite voix m 'a rév eillé (...). J'ai s a u té s u r m es p ied s com m e si j'a v a is é té íra p p é p a r la foudre. J'ai bien íro tlé m e s yeux- J'a i b ie n reg ard é. Et j'ai vu u n p elií b o n h o m m e to u t à fait ex trao rd in aire qui m e c o n sid é ra it g ra v e m en t. (S, Exupéry, Le p e tit prince)

(Buổi tô ì đ ấ u tiên tôi n g ù trên cát, cách xa v ù n g có n g ư ờ i ở đ ế n n g h ìn d ặm . Tôi còn trơ v ơ h ơ n n h iể u so với ké b ị đ a m ỉầu ỉrên b è ò gifra <iĩị\ Hirrm g V ậy m à cẲr hạn h ây h rò n g tư ợ n g x em tôi n g ạ c n h iê n bio't c h ừ n g n ào khi m ờ s á n g h ô m sau , có m ộ t giọng nói n h ò nhẹ, lạ lù n g đ á n h ỉh ứ c tôi d ậ y Tôi bật ngư òi lên n h ư bị sé t đ á n h . Tôi d ụ i m ăí. Tôi nhìn kỹ.

Tôi n h ìn th ấ y m ộ t cậu b é hdt sú c dị th ư ờ n g d a n g n g h iẽ m tra n g n h ìn tôi)

2 A .N h ó m ĩ.í

Đặc đ iểm của n h ó m n ày là h àn h đ ộ n g xày ra đ ư ọ c đ ó n g k h u n g tro n g câu chuyện kể, không cỏ Kr chi th ò i g ian h iện h ữ u trong cảnh ngữ. Khi d ịch san g tiến g V iệ t k h ô n g cần có b ât cứ từ chi thời g ian n à o cùa tìêhg Việt thêm vào. D ưói đ â y là m ộ t s ố trích d ịch ;

Ví d ụ 1.

Q u an d H ẻlène revinl, u n e h e u re p lu s tardỵ une voisine lui dit:

2.2. Nhóm Ĩ.2

Đ ây là n h ỏ m m à đ i k èm các s ự tình ò thời QKK th ư ờ n g có th ê m các Kr chi rõ th ò i điểm d iề n ra h à n h đ ộ n g h o ặ c sự kiện. Khi dịch sa n g tiê h g V iệ t b ả n th â n các từ chi thời g ian đ ă c h o p h é p đ ịn h v ị h à n h đ ộ n g d iễ n ra trong q u á k h ứ n ê n c u n g k h ô n g cẩn th êm b ấ t cứ m ộ t p h ụ từ n à o đ ể ch i rõ h àn h đ ộ n g d iễ n ra tro n g q u á k h ứ .

(3)

V ù T ỉ ỉ ị N ịỊá n / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q C H N , Nịịo ọ ì n ị Ị ừ 2 3 ( 2 0 0 7 ) 2 2 3 ‘ 2 2 S 225

Ví d ụ 3.

C ettc histo irc c st u n e h isto ire vraie. Elle s'e st passêe en 1945, d a n s u n v illage d e Franco q ue n o u s a p p c lle ro n s C h a rd e u il, bien q u e ce ne soit pas so n nom réei q u e n o u s ne po u v o n s d o n n er, p o u r d es ra iso n s é v id e n te s (A. M aurois, Le reto u r d 'u n p riso n n ier).

(Đây là m ột cảu c h u y ệ n có ì h ậ t N6 xảy ra n ảm 1945, lại m ộ t là n g ở n ư ó c P h á p m à c h ú n g tói g ọi là [àng C h a rd e u il m ặc d ù đ ó k h ô n g phai ià tôn th ậ t cù a làn g đ ỏ n h ư n g vi n h ừ n g li cio hien n h ic n c h ú n g tôi k h ô n g th ế n êu ra được).

Ví dụ 4,

Eugene, mc dit-elle u n soir, est d 'u n e inỉelligerìce ad m irable. II p e n se à to u t, C elte nu it, il a to u t d u n c o u p e u r id é e q u 'iis p o u rraicn t, p o u r L'mpecher la ỉh é sa u risa tio n d cs biilots, les Ttippeler e t les é ch an g er. En ce cas, nous sorions forces d e les d e c la rer (A.

M aurois, La maledicMon do Tor)

(Một buổi K)ì bcì ta n ói v ói tỏi: E ugène là người cực kỳ ỉh ò n g m inh. O n j; ấy n g h ĩ đ c h tiVt cả mọi viộc. Đ êm ây, ỏ n g ây b ỏ n g n ăy ra ý là m uốn ngăn chản viộc tich lùy tien giấy họ uó ihc thu hot luòi\ bộ ỉicn VC dC’i tx\ộ\

loại ticn khác T ro n g trư ờ n g h ợ p đ ó , c h ủ n g tôi buộc phái khai báo sỏ' Hển đỏ).

Ví d ụ 5.

Vous no save/- pos? Ellc csl m o rtc le m ois dernier, d u ne m a la d ie d e ccrur, je crois e t d e p u is co jour-là, je n 'a i p lu s rcvu le m a ri (A.

M aurois, La iTìcìlódiction d e Tor)-

(Ô ng không biỏt gi sao? Bà vợ m ất ih á n g trư ó c vi bộnh tim thi p h ải và lừ đ ó tỏi k h ô n g g ặp Idi òng chổng nùa).

tièn g V iệt b ắ t buộc p h ài đ ù n g " đ ă đ e chi h à n h d ộ n g ìảc n h ã n g ãy n è n h ậ u q u ả n à o d ó ỏ hiện tại.

Vi d ụ 6.

Tiens, il a plu, T o u t esỉ m ouillé. (Nhìn này, tròi đ ả m ư a to. M ọi Ihứ đểu ướt hết).

Ví d ụ 7.

11 y ù d cs traces d c b o u c su r ỉc tapỉs.

Q u c lq u 'u n esỉ e n tré a v a n t nous-

(Có n h ừ n g v êt b ù n trèn thảm . Ai đ ó đ à vào trư ớ c c h ú n g la).

Ví d ụ 8.

Elle b o ndiỉ chez le m aire qui ne savait rien - J'ai peur, m o n sieu r le M aire... J'ai g ra n d e p c u r... R cnaud, avec son air d u r, esl u n h o m m e jaloux, sen sib le... II a vu 2 c o u v e rts... 11 n 'a pas d ủ c o m p ren d re q ue c'etait lui q u e j'a tte n d a is ... (A. M aurois, Le re to u r d 'u n prisonnier).

(Chi chạy đ e n n h à ông xả trường; ông này ch ẳn g biết gì cà.

- Tỏi SỌ ; ô n g x â trư ở n g a i , t ô i s ọ l ắ m . . .

A nh R enaud có vé cứ n g rắn n h ư n g lại d ễ xúc đ ộ n g và cả ghen. A nh ấy đ â n h ìn íhảy hai bộ đ ổ ản trẽn bàn. C h ắc h ằn là anh ấy khòng hieu la toi d ọi a n h ày).

Ví d ụ 9.

- Tu as un d rò lc d 'a ir, dit-cllc

• J'ai d o rm i s u r le pont, je n 'a i jam ais d o rm i com m e ^a.

( M . D u r a s , )

(- A nh có v é lạ lù n g th ế nào ấy, nàng nói - A nh đ ả ngù trên cău. Anh ch ư a b ao giò n g ủ n h ư vậy)

2.3. Nhóm 1.3

Khác với hai n h ó m trên , s ự tin h ò thòi QKK Irong nhóm n ày chi các h à n h đ ộ n g d iễn ra ihiỉồ m ột trật tụ lo g iq u e chi n g u y ê n n h â n - h ậu quả. Khi dịch ih ò i Q K K th u ộ c n h ó m này,

3. N h ó m II

Đ ày la n h ó m m a n g ý nghỉd m ộ ị kinh nghiệm , m ộ t Irạng thái, m ộ ỉ th u ộ c tính hoặc m ộ t q u an h ệ n ào đ ó mà chú th ế đ ả trái ng h iệm tro n g q uá k h ứ nên khi chuyên sang

(4)

2 2 6 V ữ V ụ N<ịãti / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N , N g o ạ i ì ĩ Ị Ị ữ 23 ( 2 0 0 7 ) 2 2 ^ -2 2 8

Hêhg V iệ t tùy th eo sắc Ihái cù a từ n g rvhóm n h ò m à d ù n g các lừ tiếng V iệt p h ù h ọ p đẽ chuyên tải các sắc thái ng h ĩa đó.

3.1. N/ỉóm 2.1

Các sự tinh tro n g nhóm n à y b iểu thị m ột thuộc tính, m ột trải nghiộm nào đ ó của chù th ể trong q uả khứ; s ự trải n g h iệm đ ó có th ể k h ô n g còn tổn tại ò thời đ iế m p h á t n g ô n nên th eo ch ú n g tôi khi ch u y ến dịch san g tiếng Việt, nên d ù n g tù "votx"' đ ậ t trư ó c s ự tinh.

Ví d ụ 10.

- A. C am us a été v o tre am i...

-O u i

Ỵai d it élé" car il y a eu ru p tu re ...

(Radioscope)

A, C am us vô'n là b ạn củ a ô n g ...

• Phải.

- Tôi nói 'V ôn là" bởi vì có sự đ o ạ n tu y ệt giữa hai người)

Ví d ụ 11.

Tu m e íais rire! II n 'y a jam ais eu d 'a u tre s hom m es pour M a rth e s ... O n a lo u jo u rs élé h eureux ensem ble. {A- M aurois, Le reto u r du prisonnier)

(Q ịu b u ổ n LUÒi i\xậ\. V ùi MaiUkuã, lIià bao giờ có nguời đ à n ô n g n ào khác. C h ú n g m inh vô'n sôVig râ't h ạn h p h ú c bên nhau).

3.2. Nhóm 22

Là nhóm m à sự tìn h ở th ò i QKK b iểu thị m ột kinh nghiệm m à chủ th ế đ ã trài q u a nên thỏng th ư ờng ph ải d ù n g n h ó m '"đâ từng", hoặc "từ n g '' 0 Irưóc s ự tình.

Ví d ụ 12.

Léon Laurent, q ui a eu u n ròle si heureux d an s la renaissance d u th éâtre en France en tre les deux g u erres, sem blait à p rem iere rencontre aussi p eu "'cabotin" q u e possible.

(A. M âurois, M yrryne)

(Léon L a u re n t n g u ò i từ n g đ ó n g vai trò xứng đ á n g tro n g sự p h ụ c h ư n g cú a n ển sân

khấu P h ảp giừ a hai cu ộ c chiến, d ư ò n g n h ư chả có d á n g dẵ'p " n g h ệ sĩ" c h ú ỉ n ào nổu m ói gặp lẵn đẩu).

Ví d ụ 13.

T outes les g ra n d e s p erso n n es o n t d abord été des en ían ts. M ais p e u d 'e n tre elles s'en souviennenl.

(Saint-Exupéry, Le p e tit prince)

(Tất cả n h ữ n g n g ư ờ i lớn cũ n g đ ã từ n g là trẻ con. N h ư n g ít n g ư ờ i n h ó đ u ọ c đ iểu đó)

3.3. Nhóm 2.3

Thòd QKK tro n g n h ỏ m này m an g ý nghía m ộ t sự việc, m ộ t sự kiện m à chủ th ế đ â trái n g h iệm q u a; kê't q u ả cú a n ó còn tổn tại ỏ thòi đ iếm p h á t ngôn. Vì vậy, đ ể biếu thị sắc thái nghĩa này cua ửiời QKK, theo chủng tòi nôn d ù n g nhóm từ ''đ o ạt đ ư ợ c '' hoặc "'đạt được",

Ví d ụ 14.

C 'est q u e lq u 'u n d e très d o u é. II a eu son bachot à 15 ans .

(Đỏ là n gư ờ i rấl g iò i giang. A nh ây đ o ạt đư ợ c bằng tú tài n ăm 15 tuối).

V í d ụ 1=;

A re x a m e n d e rn ie r, Jacques a o b ỉenu d e très b o n n es notes en m ath ém atiq u es.

{Trong kỳ kiếm tra v ừ a qua, Jacqucs đạt đ ư ọ c kết q u ả râ'l xuâ't sắc ò m ôn toán).

4. N h ó m III

N h ó m ba là n h ó m m à các s ự tìn h không xu ất hiện m ộ t cách n g ẫu nh iên n h ư nhóm I.

C h ú n g có s ự h iến d iệ n đ ộ c lập tro n g n g ũ cảnh dư ớ i m ộ t h in h th ứ c n ào đó. N ói m ộí cách k h ác các s ự tìn h b iểu thị b ăn g đ ộ n g từ chia ở thời Q KK tro n g n h ó m này là n h ử n g sự lình có tiến g iả đ ịn h . Việc đ ịn h vị chúng tro n g thời g ian làm c h ủ n g m a n g ỷ nghĩa

(5)

V ù V t i N ỉịả n / T ạ p c h i K h o n h ộ c D H Q C H N , N g o ạ i f ì Ị ĩ ù 2 3 ( 2 0 0 7 ) 223-22S 227

hoàn Ihânh. N h ư vậy, ò nhóm này, ý nghĩa v ế th ê nối trội h o n ý n g h ĩa ve' thời.

Tuy nhiêri; cảc sắc thái ng h ĩa th ế biêu thị bằng d ạ n g th ứ c QKK tro n g n h ó m n ày cũng râ't đ a d ạn g . C h ú n g tôi chia ý n g hĩa của ch ú n g th à n h ba n h ó m n h ò sau.

- Rổi, mọ ạ (con làm xong rổi ạ).

Ví d ụ 19.

“ V ous avez ỉro u v ẻ Ic coupable?

- O ui (Hội thoại trích ghi từ m ột phim tru y ể n h ìn h Pháp).

(Các ôn g tìm ra ỉhủ p h ạ m rổi à? Phài).

4.1. Nhóm 3.1

C ác sự tin h tro n g n h ỏ m này là các sự linh có s ụ hiên diộn dộc lậ p tro n g n g ử cản h dư ớ i d ạ n g m ộ ỉ việc ph ải làm hoặc m ột m ục đich phái đ ạ t được. Khi đ u ọ c đ ịn h vị k h u n g thời g ian q u á k h ứ , c h ú n g m an g ý ng h ĩa m ột việc phải làm đ á làm xong. Đê d ịch ý ng h ĩa này, th eo ch ú n g lôi, b ắi b u ộ c phái d ù n g "đ ả " hoặc nhỏm " đ à ... xong".

Ví d ụ 16.

M onsieur, j'ai ré d ig é la Icttrc q ue vous aviez d em an d ée. V o ulez-vous signer?

(Thưa ông, tôi đ ả th ảo xong bửc thu mà ỏng yêu cẩu. ó n g ký c h ú ạ?)

Vi d ụ 17.

Et s u r les in d icatio n s d u petit prince, j'ai d essin é cu ỉ te plcinêto-Ur

(bam t-hxupory, Lc pctit p nnce)

(Và ihê là theo chi d ẩ n cù a cậu hoảng tử, tòi đ ă ve xong cái h à n h tin h đó)

4.2. Nhónĩ 3.2

Các sự tin h th u ộ c n h ó m này cũ n g là các s ự tình có s ự tổn tại đ ộ c lập d ư ó i hình thức việc phài làm. Đ u ụ c hiOn th ự c hoá, tứ c là dư ợ c đ ịn h vị ở k h u n g thời g ian q uả khứ, sự linh ò thời QKK Irong n h ó m này nhâh m ạnh trạng thái hoàn th à n h ở thời đicm p h át ngôn (ký hiệu là TO). Do vậy, đô’c h u y ến tài ý nghĩa hoàn Ihành này, tiê h g Viột phái sử d ụ n g nhóm từ "xong rổi" h o ặ c “rõi".

Vi d ụ 18. • Paul, tu as fait tcs devoirs?

- O ui, (je les ai faits), m am an.

(Paul, con làm b ài ch u a?

4.3. Nhóm 3.3

N h ó m n ày m an g ý ng h ĩa ỉidu bicu cú a cả n h ó m lớn. Đ ây là nhỏm có sự tư ơ n g phản g iữ a cái phái làm v à cái đ ả h o àn th ành. Sự tư ơ n g p h ả n th ư ờ n g biếu thị ò binh diộn chú q u a n của n gư ờ i ỉh a m gia g iao tiếp. Sự tình ó thời QKK íro n g n h ó m n ày m a n g ý nghỉa m ột việc h o àn th à n h trọn vẹn (parfait). Đ ể dịch ý ng h ĩa này, th eo c h ú n g tỏi p h ải d ù n g cả cụm từ '' đ ã ... roi".

Ví d ụ 20.

- R assure-toi. Ỵai faií la reservation.

(Cậu yên tâm , M ình đ â giừ chồ rổi) Ví d ụ 21.

El quc va d ev o n ir Ic chien d e m onsieur Bordacq?

P ersonne ne Ic réclamaiL N o u s Tavons d o n n c a la ío u rn c rc

(A. M aurois. La m alediction d c Tor)

(- T h ế còn con chó của ỏ n g Bordacq sẽ ra sao nhi?

- C hả cỏ ai xin cả. C h ú n g tôi đã giao nó cho sò q u â n lý sú c vật vô chù rổi).

5. K ết luận

N h ư ch ú n g tôi đ ả nói, trên đ â y chi ]à các gợi ý có tín h chấì th am khảo cách hiểu và địch ý nghía cu a thòi QKK san g tiếng Việt íro n g các càn h n g ữ và cảnh h u ố n g khác n h âu . Ta ihằ y rỏ là k h ô n g phàí bã'ỉ cứ sự tình n à o đ ư ợ c đ ịn h vị ớ th ò i QKK củng có th ế dịch sang tiếng Việt bằng tử "đả'* hoặc từ ''rổi",

(6)

228 V ũ V ụ N ^ â ĩì / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N , N ỊỊo ạ i n g ữ 2 3 < 2007) 223*225

nhất là khi trong cảnh n g ữ đ ả có từ chi thời gian xác định rõ thíTÌ điôin xảy ra h à n h đ ộng.

Bàn thân thời QKK tiôhg Pháp cùng không chi đ ơ n th u ẫn m a n g ý nghĩa VC thời, tức là m ột sự tình được định vị trong q uả khứ. N ỏ còn m ang cả ỷ nghĩa v ể th ế và Ihái (nhỏm III), việc xác đ ịn h ý nghĩa cụ the c ú a thời n ày p hải d ự a vào ngữ cành và cảnh huống, r\hảt là khi sac thái nghĩa không thậỉ rô ràng.

Q ua các gọi ý v ế cách d ịch ý ng h ĩa cùa thòi QKK, chúng tòi m o n g m u ô n đ ó n g góp

m ộ t p h an n h ò b c vào viộc n g hiên C Ú \1 các p h ư ơ n g th ứ c biểu đ ạt ý ng h ía q u á k h ứ cúa hai th ứ tiến g và tro n g m ộ t ch ừ n g m ực n à o đó vào công việc dịch th u ậ t các vàn b ản từ Hếng P h áp sang tiếng Viột và n g ư ọ c iại.

T ài liệ u th a m k h ảo

Ị l | Cao Xuân Hạo, Vc ý nghĩa "thi " và tiõng V iộ t , Tợị» c h i N g ó n «^*/5 (1998) 1.

Some suggested transferences of meanmgs conveyed by the dual past tense from French mto Vietnamese

Vu Thi Ngan

Department o f French Language and Culture, ColleịỊe o/PoreiịỊH Lanị^uaỊỊCS, Vietnam National University, H anoi Pham Van Dong Street, Cau d a y , Hanoi Vietnam

In o rd er to help solving the problem s in the usage and tra n slah o n of th e past perfect tense from French to V ietnam ese, the a u th o r p ro p o ses solutions for tra n sla tin g 3 m ajor g ro u p s of sense of the past pcrfcci tense. In each gro u p , d ep en d in g on th e c o n te x t th e p a st perfect tense m ay h av e different nu an cc of sense. T he article h ighlights the role OÍ context in e x p re s s in g and tran slatin g different n u an ces of th e past perfect tense from French to V ietnam ese.

Referensi

Dokumen terkait

The exchange RaTe VolaTiliTy and expoRT peRfoRmance: The case of indonesia’s expoRTs To Japan and Us Shinta Fitriani1 This paper investigates the long-run and short-run impacts of

The detail research objectives of this thesis include;  Preparation of following photocatalysts and study the activity for hydrogen production under visible light : o Titanium oxide