• Tidak ada hasil yang ditemukan

Giáo án lớp 5 Tuần 34 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "Giáo án lớp 5 Tuần 34 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
27
0
0

Teks penuh

(1)

TUẦN 34

Thứ hai, ngày 7 tháng 5 năm 2018 TIẾT 1: CHÀO CỜ

TIẾT 2 : TẬP ĐỌC LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi.

(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- HS KG phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (CH 4).

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ:

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài:

+ Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào?

+) Rút ý 1:

+ Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?

+ Kết quả học tập của Ca- pi và Rê- mi khác nhau thế nào?

- HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.

- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.

- 1- 2 HS đọc toàn bài.

- HS đọc đoạn 1.

+ Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.

+) Hoàn cảnh Rê- mi học chữ.

- HS đọc đoạn 2,3.

+ Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê- mi và chú chó Ca- pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học trên đường đi.

+ Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca- pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. Rê- mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca- pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê- mi quyết chí học.

(2)

+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học?

+) Rút ý 2:

+ Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?

+ Nội dung chính của bài là gì?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:

Cụ Vi- ta- li hỏi tôi…có tâm hồn.

- Thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét giờ học.

+ Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái.

+ Bị thầy chê trách: "Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê- mi", từ đó, Rê- mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.

+ Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê- mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất...

+) Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học.

VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ + Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi.

- 3 HS nối tiếp đọc bài.

- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- HS thi đọc.

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Biết giải bài toán về chuyển động đều.

-Làm bài tập: Bài 1, 2.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:

- YCHS nêu CT tính quãng đường ,vận tốc,thời gian.

- Nhận xét, ghi điểm.

- 3HS nêu

s = v x t ; v = s : v ; t = s : v B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về dạng toán chuyển động đều.

2.Thực hành:

Bài 1:

- YCHS đọc đề (TB-Y).

- Nghe.

- HS đọc đề.

(3)

- YCHS làm bài.

a) Tóm tắt:

Quãng đường :120 km

Thời gian : 2 giờ 30 phút Vận tốc : ……km/giờ.

b) Tóm tắt:

Vận tốc : 15 km/giờ Thời gian : nửa giờ Quãng đường :…..km?

c) Tóm tắt:

Vận tốc : 5 km/giờ Quãng đường : 6 km Thời gian : ……giờ?

Bài 2:

- YCHS đọc đề (TB-Y) - Gợi ý :

+ Để tính TG xe máy đi hết QĐ AB em tính gì? (TB-K)

+ Em tính VT xe máy bằng cách nào? Vì sao? (K-G)

+ Em tính TG xe máy đi bằng cách nào?

(TB-K)

+ Muốn tính khoảng cách TG ô tô đến trước xe máy em làm sao? (K-G) - YCHS trình bày, nhận xét.

Tóm tắt:

Quãng đường : 90 km TG ô tô :_________

TG xe máy :____

TG ô tô trước xe máy:…..giờ?

Bài 3: (Nếu còn thời gian)

- Đại diện trình bày.

Bài giải

a) Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là :

120 : 2,5 = 48( km/giờ) Đáp số : 48 km/giờ b) Nửa giờ = 0,5 giờ

Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : 15 x 0,5 = 7,5 (km)

Đáp số : 7,5 km

c) Thời gian người đó đi bộ là : 6 : 5 = 1,2 (giơ)ø = 1 giờ 12 phút Đáp số : 1 giờ 12 phút

- HS đọc đề.

+ VT xe máy,ô tô.

+ VT ô tô chia 2 (Vì VT ô tô gấp đôi VT xe máy)

+ QĐ : VT xe máy + Hiệu VT

- Đại diện nhóm trình bày KQ.

Bài giải Vận tốc của ô tô là : 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 (km/giờ)

Thời gian xe máy đi quãng đường AB là : 90 : 30 = 3 (giờ)

Vậy ôtô đến B trước xe máy 1 khoảng thời gian là:

3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số : 1,5 giờ.

- HS (K-G) làm bài.

Bài giải

Tổng vận tốc của hai ô tô là : 180 : 2 = 90 (km/giờ)

Vận tốc của xe ô tô đi từ A là ;

(4)

- Gợi ý:

+ Tính tổng vận tốc của hai xe.

+ Tính VT của mỗi xe (Dựa vào tổng ,tỉ) C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Xem bài: Luyện tập

90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của xe ô tô đi từ B là : 90 – 36 = 54 ( km/giờ)

Đáp số : 36 km/giờ 54 km/giờ

Rút kinh nghiệm:

………..

Chiều

TIẾT 1: KHOA HỌC

TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Yêu cầu

- Nêu được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường

II. Chuẩn bị - Bài giảng điện tử III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Ổn định

2-Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi:

+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.

+ Nêu tác hại của việc phá rừng - GV nhận xét, đánh giá

3-Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm

- GV nêu câu hỏi: Em có biết nguyên nhân làm không khí và nguồn nước bị ô nhiễm?

- Trình chiếu 1 đoạn phim chủ đề tác động của con người đến môi trường, yêu cầu HS xem phim và nêu cảm nghĩ về đoạn phim đồng thời trả lời câu hỏi đầu bài.

- 2 HS trả lời

- Lớp nhận xét, bổ sung

- 3-4 HS nêu cảm nghĩ sau khi xem phim.

- HS trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước.

(5)

- GV chốt lại nội dung:

Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông.

Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:

+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.

+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,…

- GV cho HS xem các hình ảnh kèm theo câu đố:

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?

+ Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá?

+ Bức tranh trên thể hiện điều gì?

- GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. Đặc biệt là sự phát triển của các ngành công nghiệp sản xuất, khai thác tài nguyên và sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người. Giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước có mối liên quan chặt chẽ.

Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường

- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+ Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương em gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.

+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.

- GV tổng kết các đáp án:

+ Một số thói quen sản xuất, sinh hoạt của người dân địa phương gây ô nhiễm môi trường là: khí thải từ hoạt động sản xuất, đun nấu, vứt rác bừa bãi, để nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra môi trường…

+ Những việc làm trên gây tác hại nghiêm trọng đến môi trường, ảnh hưởng đến đời sống của động vật, thực vật và con người.

4-Củng cố - dặn dò

- GV tổng kết lại nội dung bài học, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.

- HS trả lời.

- Cả lớp nhận xét, góp ý

- HS thảo luận nhóm 4, ghi các đáp án vào phiếu thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS nêu lại nội dung chính bài học.

(6)

- Chuẩn bị bài tiết học sau: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU:

- Luyện tập, củng cố cách dùng dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, hai chấm, ngoặc kép) và tác dụng của các loại dấu câu đó.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Nêu cách dùng dấu ngoặc

kép. Đặt câu có dùng dấu ngoặc kép.

B. Giới thiệu bài.

C. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Trong những câu sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì?

a. Sự vật xung quanh tôi có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.

b. Bố dặn bé Lan: “Con phải học bài xong rồi mới đi chơi đấy!”.

Bài 2: Đặt 2 câu có dùng dấu ngoặc đơn:

- Phần chú thích trong ngoặc đơn làm rõ ý một từ ngữ.

- Phần chú thích cho biết xuất xứ của đoạn văn.

Bài 3: Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống sao cho thích hợp:

Sân ga ồn ào....nhộn nhịp...đoàn tàu đã đến...

...Bố ơi....bố đã nhìn thấy mẹ chưa...

...Đi lại gần nữa đi....con....

....A....mẹ đã xuống kia rồi...

Bài 4: Tách đoạn văn sau ra thành nhiều câu đơn. Chép lại đoạn văn và điền dấu câu thích hợp. Nhớ viết hoa và xuống dòng cho đúng :

Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp Sói Sói quát dê kia mi đi đâu Dê Trẵng run rẩy tôi di tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu tôi có sừng tim

-HS trình bày.

*Đáp án :

a) Bắt đầu sự giải thích.

b) Mở đầu câu trích dẫn.

- HS làm bài, chữa bài.

*Đáp án :

Sân ga ồn ào, nhộn nhịp: đoàn tàu đã đến.

- Bố ơi, bố đã nhìn thấy mẹ chưa?

- Đi lại gần nữa đi, con!

- A, mẹ đã xuống kia rồi!

*Đáp án :

Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non, bỗng gặp Sói. Sói quát:

- Dê kia, mi đi đâu?

Dê Trắng run rẩy:

- Tôi đi tìm lá non.

- Trên đầu mi có cái gì thế?

- Đầu tôi có sừng.

- Tim mi thế nào?

Tim tôi đang run sợ;...

(7)

mi thế nào tim tôi đang run sợ...

C. Củng cố - Dặn dò:

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I) Mục tiêu:

- Môi trường sống rất quan trọng với cuộc sống của con người.

- Học sinh biết bảo vệ môi trường.

- Có ý thức làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.

II) Các hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:

Giáo viên nêu lần lượt từng câu hỏi, học sinh trả lời:

- Môi trường là gì?

- Nêu một số thành phần của môi trường bạn đang sống?

- Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường đang sống?

Giáo viên kết luận: Môi trường rất quan trọng đối với con người, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người. Vì vậy mọi người cần có ý thức bảo vệ môi trường.

2. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh - Giáo viên đưa ra các bức tranh, ảnh

- Yêu cầu Học sinh quan sát tranh và nêu nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh

? Bạn trong tranh (ảnh) đang làm gì?

? Em có nhận xét gì về việc làm của bạn trong tranh?

? Tranh (ảnh) nào là bức tranh (ảnh) bảo vệ môi trường?

- Học sinh khác nhận xét bổ sung

- Giáo viên kết luận, liên hệ thực tế ở địa phương:

+ Việc vứt rác bừa bãi ra dường, nơi công công, sông ngòi ở địa phương.

+ Việc phun thuốc trừ sâu, phun hóa chất, lưu lượng xe máy ô tô di lại nhiều.

+ Việc địa phương đã xây dựng được khu xử lý rác thải và tổ chức thu gom rác thải để bảo vệ môi trường.

3. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt việc giữ gìn và bảo vệ môi trường Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 4: THỂ DỤC:BÀI :67

(8)

TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY” VÀ “ DẪN BÓNG”

I. Mục tiêu:

- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” và“Dẫn bóng”.

Yêu cầu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.

II. Địa điểm và phương tiện:

- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập

- Phương tiện: 1 còi, 3.5 quả bóng rổ số 5, sân chơi trò chơi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

Nội dung phương pháp tổ chức

1 Mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân tập.

- Đi thường hít thở sâu.

- Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai.

- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.

2.Cơ bản:

- Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành trong giờ học trước.

Trò chơi:“ Nhảy ô tiếp sức”

Trò chơi:“Dẫn bóng”.

3. Kết thúc:

- GV cùng học sinh hệ thống bài.

- Tập động tác điều hoà

- GV nhận xét kết quả giờ học.

- Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.

*

* * * * * * *

* * * * * * *

* * * * * * *

- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ

- Gọi một số HS chưa đạt lên kiểm tra - GV nêu tên trò chơi, nhắc lai cách chơi, nêu mục đích của trò chơi sau đó cho HS chơi thử và chia tổ cho HS tập GV nhận xét.

- GV nhận xét kết quả giờ học - GV giao bài tập về nhà.

Rút kinh nghiệm:

………..

Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018 TIẾT 1: ANH

TIẾT 2: CHÍNH TẢ SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU:

- Nhớ-viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bày thơ 5 tiếng.

- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương ( BT3).

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(9)

A.Kiểm tra:

- YCHS viết nháp, 1 HS lên bảng : Trường Tiểu học Thuận Thành...

- GV nhận xét, cho điểm.

- HS viết . - HS nhận xét.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm nay chúng ta nhớ viết bài Sang năm con lên bảy và làm tiếp tục BT chính tả luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức . 2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.

- YCHS đọc (TB-K)

- Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? (TB-K)

- Từ giã tuổi thơ, con người tìm hạnh phúcở đâu? (TB-K)

- YCHS rút ra từ dễ viết sai : biết nói, khế nữa, điều, giành lấy, ấu thơ, ngày xưa,…

- YCHS viết.

- GV chữa lỗi và chấm 1 số vở.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 2:

- YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 4, tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết lại tên cho đúng .

- GV: tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . - Nhận xét tuyên dương .

Bài 3:

- YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 2 , tìm tên các cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương em.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ôn tập chuẩn bị thi HK II.

- Nghe.

- HS đọc.

- Không còn tưởng tượng thần tiên nữa.

- Ở cuộc đời thật do chính đôi bàn tay con người gây dựng nên.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài . - HS dò lại bài .

- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.

- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 4 làm bài, sửa bài theo kiểu tiếp sức .

+ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN.

+ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN + Bộ Y tế.

+ Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

+ Hội Liên hiệp Phụ nữ VN.

- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 2, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ . VD: Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Mỹ . Hợp tác xã thêu may Kim Chi.

(10)

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 3: LUYỆN TOÁN

LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU:

- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:

- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó.

60m

15m

40,5m 32,5m

Bài 3: SGK T104

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.

- Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải.

- HS làm bài.

- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.

- 2 Học sinh lên trả lời.

- Lớp nhận xét

- Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ bên.

- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung

Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật 1 là:

50 x 40 = 2000 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là:

70,5 x 50 = 3525(m) Diện tích thửa ruộng là:

2000 + 3525 = 5525(m) Đáp số: 5525 m - Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ.

- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật 1 là:

60 x 32,5 = 1950 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là:

40,5 x 15 = 607,5(m) Diện tích thửa ruộng là:

1950 + 607,5 = 2557,5(m) Đáp số: 2557,5 m ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8

(m2)

BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2

= 1099,56 (m2) CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7 50m

40m (1)

(1) (2)

70,5m

50m (2)

(11)

3. Củng cố: Nhận xét tiết học = 1835,06 (m2) Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 4: KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

Đề bài : Kể về một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.

I. MỤC TIÊU:

- Kể được 1 câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện 1 lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.

- Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ: Câu chuyện về việc làm tốt của bạn em.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra:

- YCHS kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.

- Nhận xét, ghi điểm.

- 2HS kể.

B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm yc của đề bài.

- YCHS đọc đề (TB-Y).

- GV nhắc lại YC: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến.

Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện:

- YC 2HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK/92 .

- GV lưu ý HS:Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?

2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra

- Nghe.

- HS lần lượt đọc đề bài.

- Gạch dưới những từ quan trọng: chăm sóc, bảo vệ, công tác xã hội.

-

HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình định kể

VD: Em muốn kể câu chuyện về bà ngoại em, về sự bà ngoại dành cho em .

(12)

sự việc - Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ - Việc làm của em và mọi người xung quanh - Kết thúc 3) Kết luận:Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.

- Khi kể em phải xưng hô như thế nào?

- Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.

Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.

- YCHS ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

- Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp.

.Đưa tiêu chuẩn đánh giá bài KC.

- Ghi lần lượt lên bảng tên HS, tên câu chuyện.

- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.

- Nhận xét, tuyên dương.

+ Trong xóm em có mấy bạn nhỏ là nạn nhân chất độc màu da cam. Em muốn kể câu chuyện học sinh tổ 3 chúng em vừa qua đã làm gì để giúp đỡ những bạn nhỏ.

- HS lập nhanh dàn ý cho bài kể - Xưng tôi, em

- Ghi nhớ.

- Kể chuyện trong nhóm đôi.

- HS nối tiếp nhau thi KC trước lớp.

- Đại diện nhóm tham gia thi kể.

. Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? . Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không?

. Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Bình chọn bạn có câu chuyện hay….

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. -Lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT1: ĐỌC SÁCH TIẾT 2: TẬP ĐỌC

NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh.

- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết rèn đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:

- Rê-mi đọc chữ trong hồn cảnh như thế nào ?

- Hai thầy trò hát rong kiếm sống - Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy

(13)

- Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?

- Nhận xét, ghi điểm.

những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, “ Ca-pi biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi không dám dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:

- YCHS đọc (K-G).

- YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . .L1: Luyện phát âm : Pô-pốp, khuôn mặt, sung sướng

.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài.

- YCHS luyện đọc theo nhóm 3.

- GV đọc mẫu:

+ Giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng.

+ Lời Pô-pốp ngạc nhiên, sung sướng.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

+ Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là ai? (TB-Y)

+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? (K-G)

+ Tranh vẽ của bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?

(TB-K)

+ Em hiểu ba dòng thơ cuối đó như thế nào? (K,G)

+ Nêu nội dung của bài? (K-G)

- Lắng nghe.

- HS đọc.

- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài .

- HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo nhóm 3.

+ Nhân vật tôi là tác giả-nhà thơ Đỗ Trung Lai .Anh là phi công vũ trụ Pô- pốp .

+ Anh hãy nhìn xem ! /Có….sao trời/Vừa xem…. mỉm cười.

+ Có ở đâu đầu to như thế …đứa trẻ-lớn hơn.

+ Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai:Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động đều vô nghĩa/vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa.

+ Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.

Hoạt động 3: HS đọc diễn cảm.

- YC 3HS nối tiếp nhau bài.

- GV đọc mẫu khổ 2,3.

- YCHS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc trước lớp.

- YCHS HTL từng đoạn, cả bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- HS đọc nhóm 2.

- 2-3 HS thi.

- HS HTL, thi HTL.

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

(14)

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán có nội dung hình học (Bài 1; 3a,b).

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:

- YCHS nhắc lại cách tính S HV, HTG, HT?

- Nhận xét, ghi điểm.

- 3HS nêu.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Thực hành:

Bài 1:

- YCHS đọc đề (TB-Y).

- Gợi ý :

.Để biết giá tiền 1 viên gạch em cần biết gì? (TB-K)

.Hãy nêu cách tìm số viên gạch ?(K-G) - YCHS tóm tắt, giải.

Tóm tắt:

Cạnh : 4 dm

1 viên : 20000 đồng

…. viên? :………đồng?

Bài 2: (Nếu còn thời gian) Tóm tắt:

a + b = 36 m

Sht = Shv = C = 96 m a – b = 10 m

- HS đọc đề.

.Số viên gạch cần dùng.

.DT nền nhà : DT viên gạch.

- Đại diện trình bày KQ:

Bài giải

Chiều rộmg của nền nhà:

8 x 3 : 4= 6 ( m)

Diện tích của nền nhà:

6 x 8 = 48 ( m2) = 48 00 (dm2) Mỗi viên gạch có diện tích là:

4 x 4 = 16 ( dm2)

Số viên gạch dùng để lát nền nhà:

4800 : 16 = 300( viên)

Số tiền dùng để mua gạch là:

20 000 x 300 = 6 000 000( đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng

Bài giải

Cạnh mảnh đất hình vuông là:

96 : 4 = 24 (m)

Diện tích mảnh đất HV(chính là DT hình

(15)

h =….m?

a =….m?

b =…..m?

Bài 3:

- YCHS đọc đề (TB-Y).

- YCHS làm bài.

- GV: DT EDM = DT ABCD – (DT EBM + DT MCD)

3. Củng cố: Nhận xét tiết học

thang) là:

24 x 24 = 576 (m2)

Chiều cao mảnh đất hình thang là : 576 : 36 = 16 (m)

Tổng hai đáy hình thang là : 36 x 2 = 72 (m)

Độ dài đáy lớn hình thang là : (72 + 10 ) : 2 = 41 (m)

Độ dài đáy bé hình thang là : 72 – 41 = 31 (m)

Đáp số : 16 m; 41 m; 31 m.

- HS đọc đề.

- Đại diện trình bày KQ:

Bài giải

a) Chu vi HCN ABCD là : ( 84 + 28) x 2 = 224 ( cm) b) DT hình thang EBCD là :

( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2) c) Ta có :

BM = MC = AD : 2 = 28 : 2 = 14 ( cm ) DT hình tam giác vuông EBM là : 28 x 14 : 2 = 196 ( cm2 )

DT hình tam giác vuông MCD là:

84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 ) DT hình tam giác EDM là : 1568 – 196 – 588 = 784 ( cm2 )

Đápsố :a) 224 cm b)1568cm2 c) 874 cm2

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 4: KHOA HỌC

BÀI 66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT

I. Yêu cầu

- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái II. Chuẩn bị

- Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương

(16)

III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA

HS 1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Câu hỏi: Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng.

- GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới

Hoạt động 1: Làm việc với SGK

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?

+ Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất.

+ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất?

- GV kết luận:

+ Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát.

+ Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.

Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố…

Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế - Yêu cầu HS thảo luận về:

+ Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?

+ Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu…

+ Tác hại của rác thải với môi trường đất

- GV kết luận: Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.

4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét

- Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi.

- Các nhóm khác bổ sung

- HS nhắc lại nội dung chính của bài

Rút kinh nghiệm:

………..

Thứ năn ngày 12 tháng 5 năm 2016

(17)

TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU :

- Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Nhận xét chung và hướng dẫn HS sửa chữa một số lỗi điển hình:

a) Nhận xét chung về kết quả làm bài:

- Viết lên bảng đề bài tiết TLV - Nhận xét:

+ Một vài bài làm còn ghi MB, TB, KB.

+ Tả chưa cụ thể, thiếu rất nhiều ý, bài làm quá ngắn không biết chuyển văn nói thành câu văn viết hoàn chỉnh.

+ Một số bài chưa thể hiện rõ 3 phần của bài văn. Khi tả chưa đi theo trình tự, thiếu phần nêu cảm nghĩ, không biết dùng hình ảnh so sánh trong khi tả.

+ Sai rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ không chính xác, chữ viết cẩu thả.

+ Bên cạnh đó có một số bài làm khá tốt:

………

+ Thông báo điểm số: G : K: TB: Y:

- Trả bài cho từng HS.

b) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:

- Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của HS.

+ Chính tả:

- dú đường - kêu lít rít

….

+ Từ :

- cái màng hình vô tuyến

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- giữa đường - kêu ríu rít

….

- chiếc ti v

(18)

+ Câu :

Qua bài này em có cảm nghĩ là em rất yêu cánh đồng quê em.

c) Hướng dẫn hs sửa lỗi:

- HS hãy đọc nhận xét, đọc những chỗ chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở

- YCHS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc.

d) HS học tập những đoạn văn hay:

- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.

- YCHS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn.

- YCHS chọn một đoạn viết lại cho hay hơn.

+ Em rất yêu cánh đồng quê hương mình. Mong cánh đồng mãi xanh tươi như thế này

- Sửa lỗi

- Đổi vở để kiểm tra - Cả lớp tự chữa trên nháp.

- HS sửa bài nếu có sai phạm.

- Lắng nghe.

- HS trao đổi cặp - HS viết lại đoạn văn.

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 2: TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.

( Bài 1, 2a,3)

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:

- YCHS nêu công thức tính CV, DT một số hình đã học.

- Nhận xét, ghi điểm.

- HS nêu.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về biểu đồ . 2.Thực hành:

Bài 1:

- YCHS trả lời miệng.

- Nghe.

- HS trả lời miệng.

a/ 5 HS trồng cây b/ bạn Hoa

c/ bạn Mai

(19)

Bài 2:

- YCHS làm cá nhân.

Bài 3:

- YCHS thảo luận theo cặp.

- HS thích đá bóng khoảng bao nhiêu?

- Khoanh vào câu nào? (TB-K)

d/ Liên Mai e/ Hoa, Lan

- HS làm cá nhân vào SGK.

- HS thảo luận theo cặp, trình bày KQ.

- 25 em.

- Khoanh vào C.

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 3: KNS TIẾT 4: THỂ DỤC

TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” VÀ “ AI KÉO KHOẺ”

I. Mục tiêu:

- Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” và “ Ai kéo khoẻ”.

Yêu cầu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.

II. Địa điểm và phương tiện:

- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: 1 còi, Kẻ sân chơi trò chơi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

Nội dung phương pháp tổ chức

1 Mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân tập.

- Đi thường hít thở sâu.

- Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai.

- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.

2.Cơ bản:

Trò chơi:“ Nhảy đúng nhảy nhanh”

Trò chơi:“Ai kéo khoẻ ”.

3. Kết thúc:

- GV cùng học sinh hệ thống bài - Tập động tác điều hoà

- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”

- GV nhận xét kết quả giờ học.

- Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.

*

* * * * * * *

* * * * * * *

* * * * * * *

- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học

- Cho học sinh KĐ

- GV nêu tên trò chơi, nhắc lai cách chơi, nêu mục đích của trò chơi sau đó cho HS chơi thử và chia tổ cho HS tập GV nhận xét.

- GV nhận xét kết quả giờ học - GV giao bài tập về nhà.

(20)

Rút kinh nghiệm:

………..

Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2018 TIẾT1 : H ĐTV

TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép công, phép trừ.biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính ( Bài 1 cột 1, bài 2 cột 1, bài 3)

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:

- YCHS nêu công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian.

- Nhận xét, ghi điểm.

- HS nêu.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Thực hành:

Bài 1:

- YCHS đọc đề (TB-Y).

- YCHS làm bai.

Bài 2:

- YCHS đọc đề (TB-Y).

- YCHS làm cá nhân

Bài 3:

- YCHS đọc đề (TB-Y).

- YCHS làm bài.

- Nghe.

- HS đọc.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- KQ: a) 52778 b) 85

100 c) 515,97 - HS đọc.

- HS làm cá nhân

a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5

x + 3,5 = 7 x- 7,2 = 6,4 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 - HS đọc.

- HS làm bài.-Đại diện trình bày KQ.

Bài giải

Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

150 x 5

3 = 250 (m)

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

(21)

Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề (TB-Y).

- Gợi ý các bước giải:

.B1: Thời gian ô tô đi trước.

.B2: Quãng đường ô tô đã đi.

.B3: Hiệu vận tốc.

.B4: Khoảng cách thời gian 2 xe đuổi kịp nhau.

.B5: Thời gian 2 xe gặp nhau

250 x 2

5 = 100 (m)

Diện tích của mảnh đất hình thang là:

(150 + 250 ) x 100 : 2 = 2000 000 (m2) = 2 ha

Đáp số : 2000 000 (m2) - HS đọc.

Bài giải

Thời gian ô tô du lịch đi trước ô tô chở hàng là :

8 – 6 = 2 (giờ)

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là :

45 x 2 = 90 (km)

Hiệu vận tốc của hai ô tô là : 60 – 45 = 15 (km/giờ)

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là :

90 : 15 = 6 (giờ)

Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc :

8 + 6 = 14 (giờ)

Đáp số :14 giờ tức 2 giờ chiều.

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I.MỤC TIÊU:

- Lập được bảng tổng kết của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng ( BT2).

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:

- YC 2HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh.

- 2HS nêu.

(22)

- Nhận xét, ghi điểm.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1:

- YCHS đọc đề bài

-HS nhắc tác dụng của dấu gạch ngang.

- YCHS thảo luận nhóm 4, hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang . a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.

c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Bài 2:

- YCHS đọc đề.

- YCHS thảo luận nhóm cặp tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện dưới đây và nêu tác dụng của nó trong từng trường hợp.

- Nghe.

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS thảo luận nhóm 4, sửa bài . - HS thảo luận nhóm 2, sửa bài . .Tất nhiên rồi.

.Mặt….như vậy.

.Mặt…nhỏ dần.

.Bên trái…núi cao.

.Đoạn c

.Chào bác - Em bé nói với tôi (chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào “tôi”) .Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em (chú thích lời hỏi đó là lời “tôi”)

.Các trường hợp còn lại là đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm:

………..

(23)

TIẾT 4: ANH Chiều

TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU:

- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sữa được lỗi trong bài; viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: Nêu mục tiêu bài.

- Trình bày cấu tạo của bài văn tả người.

- Nhận xét, ghi điểm.

- 2HS nêu.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.

2.Nhận xét chung về bài viết của hs:

+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. Một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần .

+ Khuyết điểm:Chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, còn thiếu nhiều ý, tả hoạt động còn ít, câu chưa suôn, dùng từ chưa chính xác.

- GV phát bài .

3.Hướng dẫn chữa lỗi chung:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.

* Chính tả: miên, tròng, máy bướng bĩnh, chưng mày, gấc tròn, khuông mặt, lung liến, gia mặt…

* Từ: biết kêu, ông còn rất cứng cáp, tóc ông có vài cọng,

* Câu: .ông gần chín mươi rồi ông rất thương em.

.ông cử chỉ thước, hơi gầy, da mặt còn hồng hào.

3.Hướng dẫn chữa lỗi riêng.

- Lắng nghe.

- HS tự sửa lỗi sai, xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)

+ miệng, tròn, trán bướng bỉnh, lông mày, rất tròn, khuôn mặt, lúng liếng, da mặt…

+ biết nói, ông còn khoẻ mạnh, mái tóc thưa.

+ Năm nay ông đã ngồi 90 tuổi rồi nhưng ông còn minh mẫn. Ông rất thương con cháu.

+ Dáng người ông hơi gầy nhưng rất đẹp lão. Da mặt vẫn hồng hào lắm.

(24)

- Yêu cầu HS đọc bài của mình.

4.Học tập những đoạn,bài văn hay:

- YCHS đọc bài đạt điểm cao, đoạn văn hay.

- YCHS viết lại một đoạn văn cho hay hơn (chọn đoạn văn mắc nhiều lỗi CT, dùng từ, đặt câu sai…)

- YCHS đọc đoạn văn đã viết lại.

- YCHS nêu nhận xét.

- HS đọc lời nhận xét của thầy cô và sửa lỗi.

- 2-3HS đọc.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 2:TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tình và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.(Bài 1 cột 1, 2 cột 1, 3)

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra:

- YCHS tìm % của 37 và 42.

tìm 30% của 97.

Tìm 1 số biết 30% là 72.

- Nhận xét, ghi điểm.

- 37 : 42 x 100 = 88,09 % - 97 x 30 : 100 = 29,1 - 72 x 100 :30 = 240.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Thực hành:

Bài 1:

- YCHS đọc yc bài (TB-Y).

- YCHS làm vở.

Bài 2:

- YCHS đọc yc bài(TB-Y).

- YCHS làm bài cá nhân.

- Nghe.

- HS đọc - HS làm bài

- KQ: a) 23905 b) 21

315 c) 4,7 d) 3 giờ 15 phút

- HS đọc

- HS làm bài cá nhân.

- KQ:

a) 0,12 x X = 6 b) x : 2,5 = 4

(25)

Bài 3:

- YCHS làm bài.

- Gợi ý :

.Số kg đường bán ngày thứ 3 chiếm bao nhiêu %? (TB-Y)

.Biết cả 3 ngày bán 2400 kg .Tính số kg đường tương ứng với 25% ? (TB-K) Tóm tắt:

Ngày 1 : 35 %

Ngày 2 : 40% 2400 kg Ngày 3 :…..kg?

Bài giải (Cách 2)

Tỉ số % của số kg đường bán trong ngày thứ 3 là

100% - 35% - 40% = 25 %

Số kg đường bán trong ngày thứ 3 là : 2400 x 25 : 100 = 600 (kg)

Đáp số : 600 kg

Bài 4: (Nếu còn thời gian) Tóm tắt:

Tiền bán hàng: 1 800 000 đồng Tiền lãi : 20%

Tiền vốn :….đồng?

X = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5

X = 50 x = 10 c) 5,6 : X = 4 d) X x 0,1 =

2 5 X = 5,6 : 4 X =

2 5 x 0,1

X = 1,4 X = 4 - HS làm bài.

- Đại diện nhóm trình bày KQ.

- 100% - 35% - 40% = 25%

- 2400 x 25 :100

Bài giải (Cách 1)

Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày đầu :

2400 : 100 x35 = 840 (kg)

Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 2 2400 :100 x 40 = 960 (kg)

Số kg đường cửa hàng đã bán trong 2 ngày đầu là:

840 + 960 = 1800 (kg)

Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 3

2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số : 600 kg

- HS (K-G) làm bài.

Bài giải

Vì tiền vốn là 100 % ,tiền lãi là 20 % nên số tiền bán hàng 1800 000 đồng chiếm số phần trăm là :

100% + 20% = 120 %

Tiền vốn để mua hoa quả là :

1800 000 x 120 : 100 = 1500 000( đồng) Đáp số :1500 000 đồng

(26)

C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm:

………..

TIẾT 3: TỰ HỌC LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.

- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày?

A. 51 B. 52 C. 53 D. 54 b) 1 giờ 45 phút = ...giờ

A.1,45 B. 1,48 C.1,50 D. 1,75 Bài tập 2:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 5m3 675dm3 = ....m3 1996dm3 = ...m3 2m3 82dm3 = ....m3

65dm3 = ...m3

b) 4dm3 97cm3 = ...dm3 5dm3 6cm3 = ...dm3 2030cm3 = ...dm3

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải :

a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D

Lời giải:

a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 1996dm3 = 1,996m3 2m3 82dm3 = 2,082m3

65dm3 = 0,065m3

b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 2030cm3 = 2,03dm3 105cm3 = 0,105dm3

(27)

105cm3 = ...dm3 Bài tập3:

Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng

3 5 tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc?

Bài tập4: (HSKG)

Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó?

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Lời giải:

Chiều cao của mảnh đất là:

250 : 5 ¿ 3 = 150 (m)

Diện tích của mảnh đất là:

250 ¿ 150 : 2 = 37500 (m2)

Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:

37500 : 100 ¿ 64 = 24 000 (kg) = 24 tấn

Đáp số: 24 tấn.

Lời giải:

Cả hai kho chứa số tấn gạo là:

12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg =

= 20 tấn 1000 kg = 21 tấn.

Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.

Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở.

Vậy số xe cần ít nhất là:

3 + 1 = 4 (xe)

Đáp số: 4 xe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:

………..

Referensi

Dokumen terkait

Nội dung hoạt động bồi dưỡng thường xuyên ở trường tiểu học Theo Thông tư 26 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mục đích của hoạt động BDTX là để cán bộ quản lí, GV cập nhật kiến thức về

Trường tiểu học tổ chức đánh giá kết quả giáo dục trong quá trình học tập và rèn luyện của học sinh theo Quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban