• Tidak ada hasil yang ditemukan

Giáo án lớp 5 Tuần 33 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "Giáo án lớp 5 Tuần 33 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
23
0
0

Teks penuh

(1)

TUẦN 32

Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018 TIẾT 1,2 :CHÀO CỜ

TIẾT 3 : TẬP ĐỌC :ÚT VỊNH I.Mục tiêu :

-Kĩ năng: -Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài.

-Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ .

-Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm chủ tương lai.

II.Chuẩn bị:SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học,vở ghi III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Kiểm tra bài cũ :

-Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài trả lời câu hỏi .

+Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ đến mẹ?

+Nêu nội dung bài thơ?

-GV nhận xét, ghi điểm . II- Dạy bài mới :

1.Giới thiệu bài-ghi đề :

2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc :

- Cho Hs đọc bài theo quy trình -GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài :

- Cho HS đọc thầm,thảo luận và trả lời -Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ?

Giải nghĩa từ :chềnh ềnh .

-Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt?

Giải nghĩa từ : thuyết phục

-Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, nhìn ra đường sắt Út Vịnh thấy gì ?

Giải nghĩa từ :giục giã

-Út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ ? c/Đọc diễn cảm :

-GV Hướng dẫn HS thảo luận tìm cách đọc diễn cảm .

-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc mẫu đoạn: "Thấy lạ ,…. gang tấc ."

-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .

-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi , trả lời câu hỏi .

-Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .

HS đọc bài theo quy trình, HS xem tranh.

- 4HS đọc nối tiếp đoạn của bài luyện đọc từ khó: chềnh ềnh, chuyến tàu, giục giã

-Theo dõi

- HS đọc thầm và trả lời

-Lúc thì đá tảng nằm trên đường ray, lúc thì mất ốc, trẻ em ném đá lên tàu .

Ý 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có sự cố

-Tham gia phong trào "Em yêu đường sắt quê em", thuyết phục các bạn không thả diều trên đường sắt .

Ý 2:Út Vịnh tham gia bảo vệ đường sắt . -Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường ray.

Ý 3:Hiểm hoạ trên đường tàu .

-Lao lên cứu các em bất chấp nguy hiểm Ý 4 : Sự dũng cảm của Út Vịnh

- HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp .

-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .

- Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai

(2)

III- Củng cố , dặn dò :

-GV hướng dẫn HSK nêu nội dung bài -GV nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị tiết sau :Những cánh buồm .Đọc bài nhiều lần +TLCH cuối bài .Đọc diễn cảm đoạn:" Sau trận mưa

………

………..chưa hề đi đến ."

-HS lắng nghe .

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 4 : TOÁN - LUYỆN TẬP I– Mục tiêu :

-Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân

-Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin,ham học toán.

II-Chuẩn bị: Bảng phụ,bảng nhóm . SGK.Vở làm bài IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I- Ổn định lớp:KT đồ dùng học tập của HS

II- Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS nêu các tính chất của phép chia.

- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2.

- Nhận xét, sửa chữa . III - Bài mới :

1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học

2- Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm.

+ HS khác nhận xét.

+ GV xác nhận kết quả.

Bài 2:

- Tổ chức trò chơi “Ai nhẩm giỏi”

- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2 cột ở phần a) và phần b).

- Đội nào xong sớm nhất và đúng thì được cả lớp khen.

- GV tổng kết khen thưởng.

Bài 3: HS đọc đề bài.

- Giới thiệu mẫu:

- GV viết: 3 : 4 chuyển phép chia sang

- 1 HS nêu các tính chất.

- 1 HS làm bài.

- HS nhận xét . - HS nghe . - HS đọc đề.

- HS làm bài.

- HS đọc kết quả.

- HS khác nhận xét.

- HS chữa bài.

- Các nhóm nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận.

- Nhóm1: 3,5 : 0,1 = 35 ; 7,2 : 0,01 = 720 12: 0,5 = 24 ; 11 : 0,25

= 44

Nhóm2: 8,4 : 0,01 = 840 ; 6,2 : 0,1 = 62 20 : 0,25 = 80 ; 24 : 0,5 = 48 - 3 : 4, ta viết

3 4

Trong đó: Số bị chia là tử số; số chia là mẫu số; dấu chia thay bằng dấu gạch ngang.

- Thực hiện phép chia 2 số tự nhiên.

(3)

phân số.

- Chuyển sang số thập phân.

- Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

+ HS khác nhận xét.

- Nhận xét, chữa bài.

IV- Củng cố, dặn dò :

- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách chia nhẩm.

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.

7 : 5 7 1,4

 5

1 : 5 = 0,5 7 : 4 = 1,75 - HS nhận xét.

-HS nêu.

- HS hoàn chỉnh bài ở nhà

Rút kinh nghiệm:

………

………

Chiều

TIẾT 1: KHOA HỌC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu

Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên II. Chuẩn bị

Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.

III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu: Nói về môi trường sống mà em mơ ước

- GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát các hình trang 130, 131/ SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?

+ Nêu tên tài nguyên thiên nhiên trong mỗi hình.

+ Xác định công dụng của từng loại tài nguyên đó.

- GV chốt lại bằng bảng sau

- 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét

- Nhóm quan sát, nhận biết các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung.

(4)

Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên”

- GV hướng dẫn HS cách chơi.

- GV chốt lại các đáp án, tổng kết số tài nguyên mỗi đội tìm được, tuyên dương đội thắng cuộc.

4. Củng cố - Dặn dò

- GV nhắc lại nội dung chính của bài

- Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.

- Nhận xét tiết học

- HS tham gia chia thành 2 đội. Các thành viên mỗi đội thi đua viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I.Mục tiêu :

-Kiến thức :HS tiếp tục nắm được cách sử dụng dấu phẩy trong văn viết . -Kĩ năng :Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy , nhớ tác dụng của dấu phẩy.

-Thái độ : Giáo dục HSyêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị:

-GV :SGK. Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT 1).

-HS :SGK,vở ghi

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Kiểm tra bài cũ :

-Gọi 2HSY,TB lên bảng điền dấu phẩy trên bảng lớp , nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu .

-GV nhận xét ,ghi điểm . II-Bài mới :

1.Giới thiệu bài-ghi đề :

2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 :GV Hướng dẫn HS làm bài.

-Mời 1 HS đọc bức thư đầu ,hỏi : Bức thư đầu là của ai ?

-Mời 1 HS đọc bức thư thứ 2,hỏi : Bức thư thứ 2 là của ai ?

-GV phát bút dạ và phiếu có nội dung 2 bức thư cho HS

-HS lên điền dấu phẩy trên bảng lớp , nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu . -Lớp nhận xét .

-HS lắng nghe .

-HS đọc nội dung .Trả lời :

+Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn .

+Bức thư thứ 2 là thư trả lời của Bớc - na Sô .

-HS đọc thầm mẩu chuyện: Dấu chấm và dấu phẩy .Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống .

-HS làm trên phiếu lên bảng trình bày kết quả .

(5)

-GV nhận xét , chốt ý đúng . Bài 2 :

-GV Hướng dẫn HS làm BT2.

-GV giao việc cho nhóm .

-Nhận xét , chốt đoạn văn hay , chính xác nhất .

III- Củng cố , dặn dò :

-GV hướng dẫn HSK nêu nội dung bài , ghi bảng .

-GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài tập.

-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu hai chấm.

-Lớp nhận xét .

-HS đọc nội dung BT2.

-Làm bài theo nhóm 3 :

+ Nghe từng HS trong nhóm trình bày đoạn văn của mình , góp ý .

+Chọn đoạn văn hay nhất , viết vào giấy khổ to .

+Trao đổi về dâu phẩy trong từng đoạn văn .

-Đại diện nhóm trình bày đoạn văn , tác dụng của dấu phẩy .

-Các nhóm góp ý , chọn bài hay nhất . -HS nêu tác dụng của dấu phẩy . -HS lắng nghe .

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG:

BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết được một số công trình công cộng ở địa phương.

- Có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người cũng bảo vệ các công trình công cộng bằng các việc làm cụ thể.

II. Các hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Các công trình công cộng của địa

phương.

- G/viên y/cầu HS kể tên các công trình công cộng của địa phương.

- HS trao đổi và kể:

Ví dụ:

Nhà văn hóa trung tâm.

Hoa viên EaKar Bệnh viện huyện Trường học

Khu nhà làm việc của UBND huyện; của Thị trấn, …

Sân vận động

……….

2/ Tác dụng, ích lợi của các công trình công cộng.

- Y/cầu HS thảo luận và nêu được những tác dụng (ích lợi) thiết thực của các công trình công cộng.

- HS thảo luận và trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác bổ sung.

3/ Biện pháp bảo vệ:

- GV hỏi:

+ Bảo vệ các công trình công cộng bằng

- HS trao đổi và nêu được một số biện pháp như:

+ Không xả rác, vẽ bậy, đại tiểu tiện tại các

(6)

những việc làm cụ thể nào? công trình công cộng.

+ Nhắc nhở mọi người cùng tham gia bảo vệ.

+ Tham gia lao động dọn vệ sinh các công trình công cộng.

……….

.

* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung về giờ học.

- Học sinh nhắc lại một số biện pháp Bảo vệ các công trình công cộng của địa phương.

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIÊT 4: THỂ DỤC

MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY”

I. Mục tiêu:

- Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.

- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay ( trước ngực), bằng một tay ( trên vai) Yêu cầu: Thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích .

- Chơi trò chơi “Lăn bóng”.

- Yêu cầu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.

II. Địa điểm và phương tiện:

- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập

- Phương tiện: 1 còi, 3.5 quả bóng rổ số 5, mỗi HS chuẩn bị 1 quả cầu sân đá cầu căng lưới, thiết bị chơi trò chơi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

Nội dung phương pháp tổ chức

1 Mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân tập.

- Đi thường hít thở sâu.

- Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai.

- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.

- Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành trong giờ học trước.

2.Cơ bản:

a. Môn thể thao tự chọn.

+ Đá cầu.

- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.

- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2.3 người.

+ Ném bóng:

- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay

*

* * * * * * *

* * * * * * *

* * * * * * *

- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ

- GV nêu nội dung tập nhắc

lại cách tập sau đó chia tổ cho HS tập GV nhận xét.

- Cho HS thi nội dung tự chọn.

- Cho HS thi đua theo tổ

(7)

( trên vai).

- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực)

- Thi đứng ném bóng vào rổ bằng một tay ( trên vai) hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).

b. chơi trò chơi: “Lăn bóng”.

3. Kết thúc:

- GV cùng học sinh hệ thống bài.

- Tập động tác điều hoà

- GV nhận xét kết quả giờ học.

- Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.

- GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi GV nhận xét

- GV nhận xét kết quả giờ học - GV giao bài tập về nhà.

Rút kinh nghiệm:

………

………

Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018 TIẾT 1: ANH

TIẾT 2: CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết ):

BẦM ƠI I / Mục tiêu:

-Nhớ – viết đúng, trình bày đúng chính tả 14 dòng đầu của bài Bầm ơi . -Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên của cơ quan, đơn vị .

-Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ viết đẹp.

II /Chuẩn bị:-3 bảng nhóm kẻ bảng nội dung bài tập 2 .SGK, VBT

-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .

III / Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I- Kiểm tra bài cũ :

-Gọi 2 HS lên bảng viết: Huy chương vàng, Quả bóng vàng, Đôi giày vàng , Nghệ sĩ Nhân dân .

-GV cùng cả lớp nhận xét.

II- Dạy bài mới : 1 / Giới thiệu bài :

2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -1 HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi .

-Cho HS đọc thầm 14 câu thơ đầu của bài thơ -GV cho HS gấp SGK , nhớ lại và tự viết bài . -Chấm chữa bài :+GV chấm 8 bài của HS.

+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .

3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :

-HS lên bảng viết: Huy chương vàng, Quả bóng vàng ...

( Cả lớp viết nháp ) -HS lắng nghe.

-HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi . -HS đọc thầm và ghi nhớ

-Hs nhớ - viết bài chính tả.

-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.

-HS lắng nghe.

-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK

(8)

* Bài tập 2 :

-1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 .

-Cho HS làm bài tập vào vở, rồi nêu miệng kết quả .

-Cho 3 HS làm bài trên phiếu lên dán phiếu lên bảng

-GV nhận xét, sửa chữa .

-GV treo bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị .

* Bài tập 3:

-1HS đọc nội dung bài tập 3.

-GV cho HS làm việc cá nhân . -Cho HS trình bày kết quả . -GV chốt lại kết quả đúng . III-Củng cố dặn dò :

-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .

-Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Trong lời mẹ hát

-HS làm bài tập vào vở, nêu miệng kết quả.

-3 HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên bảng.

-HS nhận xét , bổ sung .

-HS thảo luận,phát biểu., GV cho 2 HS nhắc lại.

-HS đọc nội dung bài tập 3.

-Cả lớp làm việc cá nhân . -HS trình bày kết quả.

-HS nhận xét , bổ sung . -HS lắng nghe.

-HS viết lại nhiều lần chữ viết sai

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 3 :LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài..

- Cho HS làm bài tập, chữa bài . - GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Chữ số 5 trong số thập phân 94,258 có giá trị là:

A. 5 B.

5

10 C.

5

100 D.

5

1000

- HS trình bày - HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài Lời giải :

a) Khoanh vào C

b) Khoanh vào B Đáp án:

a) 6,5 b) 2,35

(9)

b) 2 giờ 15 phút = ...giờ

A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ Bài tập 2:

Đặt tính rồi tính:

a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48

Bài tập3:

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 0,25 ¿ 5,87 ¿ 40 b) 7,48 ¿ 99 + 7,48 c)98,45 – 41,82 – 35,63

Bài tập4: (HSKG)

Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km.

Hỏi ô tô đó đi trong 1 1

2 giờ được bao nhiêu km?

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

c) 4,26 Lời giải:

a) 0,25 ¿ 5,87 ¿ 40 = (0,25 ¿ 40) ¿ 5,87 = 10 ¿ 5,87 = 58,7

b) 7,48 ¿ 99 + 7,48

= 7,48 ¿ 99 + 7,48 ¿ 1 = 7,48 ¿ ( 99 + 1)

= 7,48 ¿ 100 = 748

c) 98,45 – 41,82 – 35,63 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63) = 98,45 - 77,45

= 21 Lời giải:

Đổi: 1 1

2 = 1,5 giờ Vận tốc của ô tô đó là:

21 : 0,5 = 42 (km/giờ)

Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là:

42 ¿ 1,5 = 63 (km) Đáp số: 63 km - HS chuẩn bị bài sau.

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 4: KỂ CHUYỆN NHÀ VÔ ĐỊCH I / Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng nói :

-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp .

-Hiểu nội dung câu chuyện; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện .

2.Rèn kỹ năng nghe: Nghe kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn KC , nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn

3.Giáo dục HS tự rèn luyện để bảo vệ sức khoẻ II /Chuẩn bị:

(10)

-GV : Tranh minh hoạ SGK . Bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện . -HS :SGK, xem trước nội dung của truyện.

III / Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I-Kiểm tra bài cũ :

-Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn .

-GV cùng cả lớp nhận xét.

II-Dạy bài mới :

1/ Giới thiệu bài-ghi đề:.

2 / GV kể chuyện :

-GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp .

-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ . 3 / HS kể chuyện :

-1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.

-Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt .

+ Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi vói các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.

-GV nhắc HS khi kể các em cần xưng ‘’ tôi ‘’, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật .

-HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay . III- Củng cố dặn dò :

-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện (HSK)

-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -Đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33

-HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn .

-HS lắng nghe.

-HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng .

-HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ

-1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện .

-HS lắng nghe.

-HS kể theo nhóm , kể từng đoạn . -HS xung phong kể chuyện.

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

-Thi kể chuyện, trao đổi , trả lời.

-Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -HS lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

Chiều

TIẾT 1: ĐỌC SÁCH TIẾT 2: TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM I.Mục tiêu :

-Kĩ năng: -Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con, ngắt giọng đúng nhịp thơ .

(11)

-Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp .

-Thái độ: HS có những ước mơ đẹp.

- THGDTNMT:

II.Chuẩn bị: SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học . -Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KT sĩ số HS

II-Kiểm tra bài cũ :

-Gọi 2HS đọc bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi.

+ Út Vịnh đã làm gì để cứu 2 em nhỏ?

+Em học tập ở Út Vịnh những gì?

-GV nhận xét, ghi điểm . II- Dạy bài mới :

1.Giới thiệu bài –ghi đề:

2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc :

-Gọi HS đọc bài theo quy trình -GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài :

-GV cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời :

+Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo chơi trên biển .

Giải nghĩa từ : lênh khênh, chắc nịch .

- GV dán tờ giấy ghi câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và con trong bài .

+Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.

Giải nghĩa từ :mỉm cười .

+ Những câu nói ngây thơ cho thấy con có những ước mơ gì ?

+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? c/Đọc diễn cảm :

-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm & đọc mẫu đoạn :

" Sau trận mưa ……….chưa hề đi đến ."

-Hướng dẫn HS nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ, HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

III-Củng cố , dặn dò :

-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng -GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.

-Đọc trước bài”Luật bảo vệ,chăm sóc và giáo

-2 HS nối tiếp nhau đọc bài:Út Vịnh, trả lời câu hỏi .

-Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .

-1 HS đọc toàn bài, HS xem tranh.

- HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài kết hợp luyện đọc từ khó: rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai … - HSK đọc lại toàn bài

-Theo dõi

- HS đọc thầm lướt cả bài và trả lời -HS phát biểu ý kiến tự do .

-HS nối tiếp nhau thuật lại cuộc trò chuyện .

-HS nêu .

-Nhớ đến 7 ước mơ của cha thuở nhỏ . - HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp .

-HS nhẩm thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ

-HS thi đọc thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ.

- Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.

-HS học thuộc lòng bài -Đọc nhiều lần

(12)

dục trẻ em”và TLCH/SGK.

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 3: TOÁN : LUYỆN TẬP I– Mục tiêu :Ôn tập, củng cố về:

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.

- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

II-Chuẩn bị: Bảng phụ,bảng nhóm. SGK . Vở làm bài.

IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I- Ổn định lớp : KTDCHT II- Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS nêu các chia nhẩm một số với 0,5; 0,25

- Gọi 2 HSY làm lại bài tập 2.

- Nhận xét,sửa chữa . III - Bài mới :

1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học

2– Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số

-GV viết ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 1 và 6.

-Tìm thương của 1 và 6.

- Nếu tỉ số là số thập phân thì chỉ lấy đến 2 chữ số sau dấu phấy.

- Gọi4 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.

+ GV xác nhận kết quả.

Bài 2:

- Gọi 3 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét.

- GV đánh giá, chữa bài.

Bài 3:

-HS đọc đề bài và tóm tắt.

-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Bày DCHT lên bàn - 1 HS nêu cách nhẩm.

- 2 HS làm bài.

- HS nghe . - HS nghe .

-HS đọc đề.

+ Tìm thương của hai số đó dưới dạng STP.

+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm kí hiệu %.

- 1 : 6 = 0,16666…

- Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm kí hiệu %.

- Ta có: Tỉ số phần trăm của 1 và 6 là 16,66%.

- HS làm bài.

a) 2 và 5 ta có 2 : 5 = 0,4 Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là 40%

b) 2 và 3 ta có 2 : 3 = 0,6666 Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 66,66%

c) 3,2 và 4 ta có 3,2 : 4 = 0,8 Tỉ số phần trăm của3,2 và 4 là 80%

d) 7,2 và 3,2 ta có 7,2 : 3,2 = 2,25 Tỉ số phần trăm của7, 2 và3,2 là 225%

- HS làm bài và đính kết quả.

a) 2,5% + 10,34% = 12,85%

b) 56,9% - 34,25% = 22,65%

c) C1: 100% - 23% - 47,5%

= 77% - 47,5% = 29,5%

C2: 100% - 23% - 47,5%

= 100% - (23% + 47,5%)

(13)

- Nhận xét, chữa bài.

IV- Củng cố, dặn dò :

- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà hoàn chỉnh bài tập .

- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập các phép tính với số đo thời gian.

*HD:Bài 4/SGK về nhà.

= 100% - 70,5% = 29,5%

a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:

480 : 320 = 150%

b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là:

320 : 480 = 66,66%

Đáp số: a) 150%

b) 66,66%

-HS hoàn chỉnh bài tập

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 4: KHOA HỌC

VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Yêu cầu

- Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường II. Chuẩn bị

- Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

-Câu hỏi: Em hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.

-GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới

Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập

- GV chia lớp nhóm 4, phát phiếu học tập cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các tranh SGK trang 132 hoàn thành phiếu học tập

- 2 HS trả lời - Lớp nhận xét

- Các nhóm quan sát tranh, tìm hiểu môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?

- Đại diện các nhóm trình bày

- Các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án:

Phiếu học tập

Hình Môi trường tự nhiên

Cung cấp cho con người Nhận từ hoạt động của con người

1 Chất đốt (than) Khí thải

2 Đất để xây dựng nhà ở, khu vui Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng 13

(14)

- GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.

Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: thi đua liệt kê lên bảng những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.

- GV chốt lại đáp án, tuyên dương đội thắng cuộc

- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?

- GV kết luận: Nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại thì tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,….

4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.

- 2 đội xếp hàng trước bảng

- Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội thi đua liệt kê lên bảng những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.

Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều đáp án đúng là đội thắng cuộc

- Đại diện HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung

- HS đọc nội dung ghi nhớ của bài học.

Môi trường cho Môi trường nhận - Thức ăn

- Nước uống, nước dùng trong sinh hoạt, sản xuất

- Chất đốt

- Phân, rác thải - Nước thải - Khói, khí thải

(15)

Rút kinh nghiệm:

………

………

Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2018 TIẾT 1:TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I / Mục tiêu:

1. Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày .

2. Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi GV yêu cầu; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn .

3. Giáo dục HS tự tin, sáng tạo

II /Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý

…cần chữa chung trước lớp . III / Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I- Kiểm tra bài cũ :

-GV cho 2 HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh .

-GV cùng cả lớp nhận xét.

II-Dạy bài mới :

1 / Giới thiệu bài –ghi đề:

2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :

-GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài: Hãy tả 1 con vật mà em yêu thích .

+GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại, kiểu bài…)

a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp : +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả…

+Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ, còn sai lỗi chính tả …

b/ Thông báo điểm số cụ thể .

3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : -GV trả bài cho học sinh .

a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ . -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi . -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .

*Chính tả:*Dùng từ*Câu:.

b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :

+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi . -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay -GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay .

-2 HS đọc lần lượt đọc . -HS lắng nghe.

-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ -HS phân tích đề :

+Kiểu bài: Tả con vật .

+Đối tượng miêu tả: Con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng, hành động .

-Nhận bài .

-1 số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp. HS theo dõi trên bảng . + Lỗ mũi, nghe ngóng, đưa tiễn, dự tiệc, sủa, mồi ngon, uyển chuyển,…

+ chó chó dễ thương +Thức ăn để ….tới.

-HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi . -HS đổi bài cho bạn soát lỗi . -HS lắng nghe.

-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .

(16)

-Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.

d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm

-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại . III- Củng cố- dặn dò :

-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt . -Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết tả cảnh .

-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .

-HS lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

……….

TIẾT 2: TOÁN

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I– Mục tiêu :

-Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.

-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham thích học toán.

II-Chuẩn bị:

1 - GV : Bảng phụ,bảng nhóm 2 - HS : SGK . Vở làm bài.

IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I- Ổn định lớp:KT đồ dùng học tập của HS

II- Kiểm tra bài cũ :

-Gọi HSTB nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.

-Gọi 1 HSY làm lại bài tập 3 - Nhận xét,sửa chữa .

III – Dạy bài mới :

1- Giới thiệu bài –ghi đề:

2– Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.

3 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.

Gọi HS nêu cách đặt phép tính và cách tính. + HS khác nhận xét.

+ GV xác nhận kết quả.

Bài 2:

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét.

- GV đánh giá, chữa bài.

Bài 3:

- 1 HS nêu cách nhẩm.

- 1HS làm bài.

- HS nghe . -HS đọc đề.

-HS làm bài, đính kết quả -HS nêu cách đặt tính và tính.

- HS nhận xét.

- HS làm bài.

- HS nhận xét.

- HS chữa bài.

-HS đọc, tóm tắt.

Bài giải:

Thời gian cần có để người đó đi hết quãng

(17)

-HS đọc đề bài và tóm tắt.

-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

IV- Củng cố, dặn dò :

- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính số đo thời gian.

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà hoàn chỉnh bài tập .

- Chuẩn bị bài sau : ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.

*HDvề nhà :Bài 4/SGK.

đường là:

18 : 10 = 1,8 (giờ) Đáp số: 1,8 giờ - HS nhận xét.

- HS nêu.

-HS hoàn chỉnh bài tập -HS làm.Bài giải:

Đáp số: 102 km

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 3: KĨ NĂNG SỐNG TIẾT 4: THỂ DỤC: BÀI 64 I- Mục tiêu:

- Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.

các động tác có thể còn chưa ổn định.

- Trò chơi: “dẫn bóng”. biết cách đập dẫn bóng bằng tay. biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II- Địa điểm phương tiện:

- Địa điểm: sân trường sạch và mát, đảm bảo an toàn - Phương tiện: còi, bóng số rổ…

III- Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Định

lượng

Phương pháp tổ chức A- Mở đầu:

* Ổn định: - báo cáo sĩ số

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án:

hôm nay các em sẽ tập kĩ thuật động tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. trò chơi: “dẫn bóng”.

5-6’

-Nghe hs báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án









GV

* Khởi động: tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng bài sắp tập.

-Cho hs khởi động nhanh, gọn và trật tự









GV

* Kiểm tra bài cũ:

gọi vài em tập lại kĩ thuật tâng cầu và chuyền cầu.

-Nhận xét ghi mức hoàn thành động tác cho hs

(18)

B.Phần cơ bản 25-27’

- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

- Toàn lớp thực hiện kĩ thuật đ.tác đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai -HS tập luyện cá nhân các đ.tác đứng

ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai.

-Thực hiện lại động tác mẫu để hs xem và tập theo.









GV



- Trò chơi: “dẫn bóng ”.

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho hs chơi thử

- Tiến hành trò chơi

-Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi cho hs nắm và biết cách chơi

C- Kết thúc: 3-4

- Hồi tĩnh: tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục.

- Củng cố: hôm nay các em vừa tập nội dung gì? (đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai).

- Nhận xét và dặn dò

nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.

- Thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực

- Cho hs nhắc lại nội dung vừa tập luyện.

- Nhận xét và giao bài cho hs về tập luyện thêm ở nhà.









GV

Rút kinh nghiệm:

………

………

Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018 TIẾT 1: H Đ TV

TIẾT 2: TOÁN

ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I– Mục tiêu :

-Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi, hình tròn).

-Rèn kĩ năng giải toán về diện tích các hình.

-Giáo dục HS tính kiên trì,tự tin.

II-Chuẩn bị: Bảng phụ,bảng nhóm. Vở làm bài.

IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I- Ổn định lớp : KTDCHT -Bày DCHT lên bàn

(19)

II- Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS nêu cách tính và đặt tính số đo thời gian.

- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 . - Nhận xét, sửa chữa .

III - Bài mới :

1- Giới thiệu bài –ghi đề:

2– Hướng dẫn ôn tập : - GV treo bảng phụ.

- Gắn HCN có chiều dài a, chiều rộng b.HV + Hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, HV.

-Tương tự như vậy với các bảng còn lại.

+ Cách tính chu vi của hình bình hành, hình thang, hình thoi sử dụng cách tính chu vi của tứ giác.

Thực hành- luyện tập Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt đề bài.

- HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS làm bài bảng nhóm.

+ GV xác nhận kết quả.

Bài 3:HS đọc đề bài .

-Thảo luận nhóm đôi tìm cách tính.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

IV- Củng cố, dặn dò :

- Gọi HSY,TB nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập

*HD về nhà:Bài 2/SGK.

- 1 HS nêu cách nhẩm.

- 1 HS làm bài.

- HS nghe . - HS nghe

-P = (a + b) x 2 (a, b cùng đơn vị) S = a x b

- P = a x 4 S = a x a

-HS đọc đề.

a) C =?

b) S =…m2 ; …..ha?

-Bài giải:Chiều rộng khu vườn là:

-

120 2 80( ) x3 m

-Chu vi khu vườn là:

(120 + 80) x 2 = 400 (m) Diện tích khu vườn là:

120 x 80 = 9600 (m2) = 0,96 ha Đáp số: a) 400m

b) 9600 m2; 0,96 ha:

a) Diện tích tam giác BDC là:

4 x 4 : 2 = 8 (cm2)

Diện tích hình vuông ABCD là:

8 x 4 = 32 (cm2)

b) Diện tích hình tròn là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu là:

50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32 cm2

b) 18,24 cm2 - HS làm bài.Bài giải:Đáp số: 800 m2

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(20)

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm ) I.Mục tiêu :

-Kiến thức: HS củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng: dẫn lời nói trực tiếp, dẫn lời giải thích cho điều đã nêu ra trước đó .

-Kĩ năng: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm . -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt .

II.Chuẩn bị - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm . - Bút dạ + giấy khổ to viết lời giải Bt 2, BT3 + băng dính . III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I-Kiểm tra bài cũ :

-Gọi 2HS lên bảng nêu bài tập 2 tiết trước.

-GV kiểm tra 5 VBT -GV nhận xét ,ghi điểm . II-Bài mới :

1.Giới thiệu bài-ghi đề :

2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 :

-GV Hướng dẫn HSlàm BT1 .

-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm .

-GV nhận xét chốt ý đúng . Bài 2 :

-GV cho HS làm bài theo nhóm

-GV nhận xét chốt ý đúng . Bài 3 :

-GVHướng dẫn HSlàm BT3 .

-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung chuyện vui : Chỉ vì quên một dấu .

-Tổ chưc cho HS thi với nhau . -GV nhận xét chốt ý đúng . III- Củng cố , dặn dò :

-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng

-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc kiến thức

-Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ : Trẻ em .

-2HS làm laị BT2 tiết trước.

-Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . Bài 1

-HS đọc yêu cầu của đề bài .

-Nhìn bảng đọc lại. Suy nghĩ, phát biểu . - a: Dẫn lời nói trực tiếp của chú công an - Giải thích cho điều đã nêu trước đó -Lớp nhận xét .

Bài 2

-HS đọc yêu cầu của đề bài ,làm theo nhóm -Nhìn bảng đọc lại, đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp.

Suy nghĩ, phát biểu . A: Nhăn nhó kêu rối rít:

B: cầu xin: Bay đi...

C: thiên nhiên kì vĩ: phía Tây...

-Lớp nhận xét .

Bài 3 -HS đọc yêu cầu của đề bài .

-Nhìn bảng đọc lại, đọc thầm chuyện vui : Chỉ vì quên một dấu.

-Lên bảng thi làm với nhau .

- Cần thêm dấu hai chấm sau câu: ..nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đường.

-Lớp nhận xét .

-HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm . -HS lắng nghe .

(21)

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 4: ANH CHIỀU

TIẾT1 : TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết ) I / Mục tiêu

- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc - Giáo dục HS tính tự giác, sáng tạo trong làm văn.

II /Chuẩn bị:

HS: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ trước ) III / Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I- Kiểm tra bài cũ :

GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS

II-Bài mới :

1 / Giới thiệu bài –ghi đề:

2 / Hướng dẫn làm bài : -Cho HS đọc 4 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả cảnh . -GV nhắc HS :

+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn 1 trong các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước .

+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa(nếu cần), sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.

3 / Học sinh làm bài :

-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách dùng dùng từ đặt câu, một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước . -GV cho HS làm bài .

-GV thu bài làm HS .

-Bày DCHT lên bàn.

-HS lắng nghe

-HS đọc đề bài và gợi ý . -HS lắng nghe.

-HS chú ý .

-HS làm việc cá nhân

Những buổi sáng đẹp trời, em cùng các bạn thường cắp sách tới trường với tâm trạng háo hức phấn khởi. Bởi niềm vui của tuổi thơ chúng em là những giây phút túm năm tụm bảy trước giờ học hay giờ ra chơi, những gây phút ngắm cảnh sân trường vào buổi sớm mai.

Bầu trời trong xanh, thoáng đãng, không khí rất trong lành. Chỉ có tiếng lá cây xào xạc và tiếng chim hót líu lo. Lúc này, sân trường thật tĩnh mịch, yên ả. Có rất ít học sinh đến trường. Những ánh đèn trong lớp học dần được thắp sáng, những chiếc quạt cũng dần bật lên, để lộ những hàng ghế màu vàng.

Ba dãy nhà tầng được xếp theo hình chữ L, để lại một khoảng sân trống rỗng với lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới, cũng chẳng có tiếng học sinh nô đùa.

Mặt trời đã nhô lên, trông giống như quả bóng khổng lồ .Những tia nắng dìu dịu chiếu xuống sân trường làm nó sáng hẳn lên. Những giọt sương sáng sớm đọng lại trên những chiếc lá xanh non long lanh như những hạt ngọc. Một vài phút sau, học sinh đến nhiều hơn. Bây giờ, sân trường đã náo nhiệt hơn lúc trước. Tiếng học sinh cười, nói vang

(22)

III- Củng cố dặn dò :

-GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo: Ôn tập về văn tả người để chọn đề bài , quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả .

dội khắp sân trường. Mỗi bạn chơi một trò, bạn thì đá cầu, bạn thì nhảy dây...Chốc chốc tiếng reo hò lại rộ lên thán phục cổ vũ cho những người thắng cuộc.

Trên cành phượng, cành xà cừ những chú chim sẻ, chim chích bông đua nhau nhảy nhót, cất tiếng hót líu lo như muốn cổ vũ, hoà mình với những cuộc vui phía dưới.

-HS nộp bài kiểm tra . Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 2: TOÁN - LUYỆN TẬP I– Mục tiêu :

-Ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình, vận dụng để giải toán.

-Rèn kĩ năng giải toán về chu vi,diện tích các hình.

-Giáo dục HS tính kiên trì,tự tin.

II-Chuẩn bị

1 - GV : Bảng phụ ,bảng nhóm 2 - HS : Vở làm bài

IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I- Ổn định lớp:KT đồ dùng học tập của HS

II- Kiểm tra bài cũ :

- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

- Nhận xét, sửa chữa . III - Bài mới :

1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học

2– Hướng dẫn ôn tập : Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.

-HS dưới lớp làm bài vào vở.

-Gọi 1 HS lên bảng làm bài - GV xác nhận kết quả.

Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét.

- GV đánh giá, chữa bài.

- 1 HS nêu.

- 1 HS làm bài.

- HS nghe . - HS nghe .

-HS đọc đề. -HS làm bài.

Bài giải:

a) Chiều dài sân bóng là:

11 x 1000 = 11000 (cm) = 110 (m) Chiều rộng sân bóng là:

9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 (m) Chu vi sân bóng là:

( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là:

110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m

b) 9900 m2 - HS nhận xét.

Bài giải:

Số đo một cạnh sân gạch là:

48 : 4 = 12 (m)

(23)

Bài 4:

- HS đọc đề bài.

-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-GV nhận xét

IV- Củng cố, dặn dò :

- Gọi HSTB nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.

- Nhận xét tiết học .

- HDVề nhà hoàn chỉnh bài tập3/SGK. .

- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình

Diện tích sân gạch là:

12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144m2 -HS làm bài,nêu kết quả.

-Cả lớp nhận xét -HS nêu.

-Lắng nghe

-HS hoàn chỉnh bài tập

Rút kinh nghiệm:

………

………

TIẾT 3: TỰ HỌC TIẾT 4: SINH HOẠT

Referensi

Dokumen terkait

Chức năng giáo dục của bảo tàng cũng như các hoạt động thực hiện chức năng giáo dục của từng bảo tàng đã được một số nhà khoa học, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đi sâu nghiên cứu

Nội dung hoạt động bồi dưỡng thường xuyên ở trường tiểu học Theo Thông tư 26 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mục đích của hoạt động BDTX là để cán bộ quản lí, GV cập nhật kiến thức về