II
QUẢN LÝ GIÁO DỤCQUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHUONG PHÁP DẠY HỌC ở TRƯỜNG ĐẠĨ HỌC THỂ DỤC THỂ THAU ĐÀ NẰNG
Đỗ Thỉ Thu Hiền*
* ThS, Trường Đại học TDTT Đà Nầng
ABSTRACT
With practical experience in teaching Psychology at Danang Sports University, through researching related documents, we have selected and proposed 5 solutions to improve the efficiency of management activities, management and innovation ofteaching methods at DanangSports University. Solutions have been implemented andinitially achieved positiveresults.
Keywords: Solutions,management activities, innovation, teaching methods, Danang Sports University...
Ngày nhận bài: 1/6/2021; Ngày phản biện: 4/6/2021; Ngày duyệt đăng: 10/6/2021
1. Đặtvẩn đề
Xã hội loàingười ngày nay làmột xãhội trithức và thông tin, sự phát triển với tốc độ rất nhanh của khoa học và côngnghệtác động mạnh đếnthông tin.
Cách dạy và cáchhọc chỉ theo hướng truyền thụ kiến thức trên lớpvà tiếpthu kiến thức trên lớp đang trở nên lạc hậu. Vì vậy, việc đối mới phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập. sáng tạocùangười họcđể từ đỏbồidưỡngcho họ phương pháp tự học, hình thành khả nănghọctậpsuốt đời là một nhucầu tất yếu trong các nhà trường.
Trường Đại học Thể, dục Thể thao (TDTT) Đà Nằng trong nhữngnăm gần đây đã chú trọng công tác đổi mới PPDH, khắc phụclối truyềnthụ một chiều, phát huy tính tíchcực chủđộngsáng tạocủa ngườihọc và năng lực tựnghiên cứucủa sinhviên (SV), người giảngviêngiữ vai trò chủđạo trong việc tô chứcđiều khiểnđịnh hướng quá trình dạy học, thực hiệnphương chàm biến quá trình đào tạo thànhquá trình tự đào tạo của sv. Bản chất của việc đổi mới PPDH là đổi mới phương thức sử dụng các PPDH.
2. Nội dungnghiêncứu
2.1. Thựctrạng quản lý hoạt động đôi /nớiPPDH ở TrườngĐại iiọc TDTT Đà Nang
2.1.1. Những khó khăn cơ bánkhi đôi mớiPPDH.
- Trường Đại học TDTTlàtrường năng khiêu đa số sv chưa nhậnthức được đúng vịtrí,tâm quan trọng của môn học lý thuyết, chưa húng thú và ítcó ý thức họctậphơn các môn thực hành.
- Khi vào học nhiều sv thường nghĩ răng vào trườngchủ yếu làhọc các môn thực hànhlàchínhdo vậy khi học đến các môn lý luận sv thường không mấy hứng thú bàng cácmônhọc thựchành
- Thời gian học cảngày vừa họcxongmôn thực
hành sau đó vào học lý thuyết sv cảmthấy mệtmỏi, ứcchế,thời gian tự học cũng bị hạnchế do thờigian học cả ngày. Do vậy vềmặt tâm lý sv rất ngại học các môn lý luận.
- s V chưaquen với phươngpháphọc tậpchủđộng, tíchcựcmộtsố svkhông chịukhó vào thưviênmượn sáchvàtham khảo tài liệu.
- Điều kiện hỗ trợ cho việc đổi mới PPDH còn chưađồngbộ như các phònghọc, hội trường chưa cố định cho tùng lóp.
Song nguyên nhân chủ yếu là do phưong pháp giảngdạycủa giảng viên và phưong pháp học của sv.
Đó là điềukhó khăn cho tất cả các giảng viên dạylý thuyết.Do vậy chúng tôi đều băn khoănvàlolắng khi đổi mới phương pháp dạy và học cần nhận thức rõ phương pháp giảngdạyvà phương pháphọctập như thế nào làpháthuytính tích cực củangười học.
- Dạynhư thế nào để sv phải tụ'học?
- Dạy nhưthế nào đểkíchthích sự húngthú, ham thích học tập?
- Dạy phảipháthuy kiến thức vàkinh nghiệm sẵn cócủasv?
Đó là điều mà chúng tôi thấy khó khăn và băn khoăn nhất trong việc đổi mới phương pháp dạy và học.
2.1.2. Thực trạng quảnlý hoạtđộng đôi mới PPDH ờTrường Đại học TDTT Đà Nang.
Trong việc đổi mới PPDH, nhà trường luôn khuyếnkhích nghiên cứu sáng tạo ra các cáchthức sừ dụng PPDHkhác nhaucủa người dạy. Bước đầu nhà trường đã trang bị tương đối đầy đủ các cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuậtdạy học theohướngchuẩn hóa, hiện đại hóa.Việc học hòi kinh nghiệm hoặc tổ chức thựchiện các kết quả nghiên cún vàsángtạo về cách thức sửdụng các PPDH của các nhà khoa học trong vàngoài nước được nhà trường quan tâm,độngviên.
156 .TẠP CHÍ THIÉt BỊ GIÁO DỤC - số 245 Kỳ 2 - 7/2021
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
II
Mộtsố giáo viênđã chúý đến việcnghiêncứuphương pháp họccủa các đối tượng người học cókết quả học tậptốt(theotừng lứa tuổi, hoặctheo đặctrưng tâm lý lứatuổi,hoàn cảnh học, nhucầu học,...) để qua đóđi từ cách thức học củangười học màsángtạora cách thức dạy cho phùhợp.
Tuy nhiên, quy định về việc đổi mới cách thức sử dụng PPDH chưa được nhà trường cụ thể hóa.
Việc tập huấnchoCBỌL, giảng viên, giáoviên của trườngvềphương pháp luận và PPDH; về cáchthức sử dụng các PPDH chưađược tổ chức thường xuyên.
Các hoạt động lựa chọn PPDH thích hợp và tối ưu nhất để áp dụng vào từng tiết học, bài học,môn học có trong chương trình đào tạo chưa được quán triệt trong hoạt động giảng dạy củagiảng viên. Hoạtđộng hỗ trợ(Mentoring) về sư phạm (trong đó chú trọng tới hô trợ lựa chọn PPDH)cho giảngviên(giáoviên) chưa được chú trọng. Hoạt động thao giảng các tiết họcvới việc đổi mới cách thức thực hiện PPDH đã được tổchức triển khai theo diện điểm, nhưng chưa nhànrộngthành phong trào trong toàntrường.Các lợi thế của môi trường tựnhiên vàxã hội để thôngqua đó và coi đólàcác phương tiệnvàđiều kiện cùaviệc đổi mới cách thức sử dụngcác PPDH chưa thựcsự tận dụng. Cáchthứcsử dụng phối họp các PPDH đã có để có một PPDH với trình tự' (quy trình) tiến hành mới chưađược chú ý phát triển. Việc ứng dụng các tiện ích củacông nghệ thông tin và truyền thông vào hoạtđộng dạy học nói chung và vào đổimớicáchthức sử dụngPPDH chưa chú trọng nhiều. Chuẩn đánhgiá về đổi mới cách thức sửdụng các PPDH chưa xây dựng. Chưathường xuyên kiểm tra, đánh giá và có cácquyết định pháthuy, điềuchỉnhhoặcxửlý cácsai phạm trong thựchiện PPDH .
2.2. Giảipháp quản lýhoạtđộngđổi mới PPDH ở TrườngĐại học TDTTĐà Nang.
Trêncơ sờ những khókhăn,thuậnlợivà thựctrạng tronghoạt động đãtrình bày,chúng tôi đãnghiên cứu và đềxuấtmột số giải pháp như sau:
Giải pháp 1:Nâng cao hiệulực chế định giáo dục và đào tạo trong dạy học nhằm giúp các quychế được vận dụng một cách triệt để vào quá trình đổi mới PPDH.
Giải pháp 2: Cải tiến công tác quản lý hoạt động của bộ máy tổ chức và năng lực dạy học trong quá trình đổi mới PPDH,nhằm phân côngnhiệmvụ cụ thể cho từng cá nhân, bộphậnvới trách nhiệm và quyền lợi rõràng.
Giải pháp 3: Quản lý việc huy động và sử dụng thiết bị dạy họcmột cáchtriệtđểnhàm phụcvụhiệu quả cho quá trinh đổi mới PPDH.
Giảipháp4: Đẩymạnh côngtácquảnlý mối quan
hệ của các thành tố cấu thành môi trường dạy học nhằm tạomôi trường tốt nhấtchoquá trình đổi mơi PPDH.
Giảipháp 5: Pháthuy cao độ vai trò của hoạtđộng quảnlýviệcứng dụng công nghệ thôngtin và truyền thông trong dạy học, nhằm tận dụng tối đa những thành quả tiến bộcủa khoa học kỹ thuậtvào quá trình đổi mơiPPDH.
2.3. Nội dung, quytrìnhtổ chức thực hiện.
2.3.1. Xây dựng cảc loại kế hoạch đổi mới PPDH.
- Kế hoạch xây dựng chuẩn đánh giá về đổi mới cáchthức sử dụngcác PPDH, kế hoạch xây dựng quy định về việc đổi mới cách thức sử dụng PPDH của trường.
- Kế hoạch xây dựng phong trào đổi mới PPDH trongtoàn trường.
- Kehoạch phân công nhiệm vụ cụthể cho từng cả nhân, bộ phậnvới trách nhiệm và quyềnlợi rõ ràng, đảm bảotính chuyên môn hóa cao độ.
- Kế hoạch sử dụng, phânbổ nguồn kinh phí,cơsở vật chất cần thiết cho hoạt động đổi mới PPDH.
- Kehoạch xây dựng môi trường giáodục tích cực phụcvụ công tácđôimới PPDH
- Kehoạch trang bị thiết bị, côngnghệ phụcvụcho công tác đôi mới PPDH
2.3.2. Chi đạo thực hiện kế hoạch đổi mớiPPDH.
- Hướng dẫn các bộ phận và cánhân thực thi kế hoạchtrong quá trình đổi mớiPPDH.
- Giám sát hoạtđộng của các bộphận và cá nhân trong quátrình đổi mới PPDH.
- Độngviên, kíchthíchvà uốn nắn việc thực thi kế hoạch trong quá trình đổi mớiPPDH.
- Tập trung chì đạo đổi mới PPDH trong quá trình đổi mới PPDH.
2.3.3. Kiêm tra - đánh giá kết quả dạyhọc.
- Xây dựng nội dung và tiêuchí kiểm tra- đánhgiá chât lượng dạy và học,hiệu quả việcđổimới PPDH.
- Tiến hành kiểm tra (thường xuyên, địnhkỳ, đột xuàt,...)trong quá trình đôi mới PPDH.
- Đánh giá hoạt động đổi mới PPDHnhờ nguồn thông tin dokiêm tra vàcác nguồnthôngtinkhác.
- Đối chiếukết quả kiểm tra với mục tiêu để khẳng địnhnguyênnhân (chủ quan và khách quan) trong quá trình đoi mớiPPDH.
- Ra quyếtđịnh phát huy mặt tốt, điều chình các lệc lạc hoặc xử lý các sai phạm trongquá trình đổi mới PPDH.
2.4. Điều kiệntriểnkhai giảipháp
- Đảm bảo đầy đù cơsở vật chất, phòng học đạt chât lượng cao,trang thiết bị dạy học hiện đại, ứng dụng chương trình công nghệ thôngtin mới.
- Sử dụng con người họp lý với khả năng chuyên
TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - số 245 Kỳ 2 - 7/2021. í 57
II
QUẢN LÝ GIÁO DỤCmôn, phân công mang tính chuyên môn hóa, đầutư đào tạo nâng cao nguồn nhân lực phục vụ hiệu quà trong quá trinhđổi mớiPPDH.
- Cung ứng kinh phícần thiếtchotiến trình tổ chức đổi mớiPPDH.
- Các cấp quàn lý quan tâm sâu sắc, chỉ đạo cụthể trong quá trìnhđổimới PPDH.
- Toànthể cán bộ, giáo viên, nhân viên, sv thực hiện quá trìnhđổimớiPPDH với quyết tâm caonhất.
3. Kếtluận
Trong vài năm gần đây việc đổi mới PPDH đã được các trườngĐại học, Cao Đẳng,các cấp quản lý giáo dục đào tạo vàcác giảng viên quan tâm honvà coi như một nội lực quan trọng của trường cầnđược thực hiệnđể nâng caochất lượng đào tạo.Do vậy mỗi giáoviêncầnnhận thức rõtầm quan trọng cùaviệc đổi mới phưong pháp giảng dạy và phưong pháp học như
thế nào đểpháthuytính tích cựccủangười học.
Vớiviệctriểnkhai đồngbộ các giải pháp nhưtrên sẽ làđiêukiện cơ bàn,tạo môi trường dạyhọc thuận lợi, góp phầntích cựctrong việcđổimới phương pháp giảng dạy,nângcaochất lượng đào tạo tạiTrường Đại học TDTT Đà Nằng trong giaiđoạn hiệnnay.
Tài liệu tham khảo
[1] Bộ Giáodục và Đào tạo (2002), Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010, Hà Nội.
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Chi thị về nhiệm vụ trọngtâm của giáo dục đạihọc năm học 2008-2009,Hà Nội.
[3] Nguyễn Phúc Châu (2009),Bài giảng quàn lý đôi mói nội dung, phương phápvàhình thứctôchức dạy học, ĐàNằng.
IIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
ÚNG DỤNG TRÒ CH0I VẬN ĐỘNG...
(lléP,^,rms 77)Nam
Bật xa tại chố
(cm) 215±8,6 203±l 1.5 3,95 <0,05
Chạy 30m
XPC (s) 5,36±0,39 5.74±0.63 5,22 <0,05 Chạy con tíioi
4x10m (s) 12,l±0.55 12,3±0.56 2,57 <0,05
Chạy 5 phút
tùy sức (m) 998±73 956±61 4,54 <0,05
Qua bảng 3.3 cho thấysau thực nghiệm có ỏ' cả 6chìtiêu là lực bóptaythuận, nàm ngửa gập bụng, bật xa tại chổ, chạy 30m XPC, chạycon thoi 4x1Om vàchạy 5 phút tùy sức đều cósự khác biệt cóý nghĩa thống kê với ngưỡng xác suất P<0,05, mà ưu thế thuộc về NTN. Kết quả này cho phép khẳng định TLC cùa NTN tốt hơncủa NĐC nhờ áp dụng TCVĐ đã đưavào quá trình thực nghiệm.
Bảng 3.4: Kết quà phân loại thê lực SVsau thực nghiệm
Phân loại
Nữ Nam
NTN (n=46)
NĐC (n=46)
NTN (n=48)
NĐC (n=48) n (%) n (%) n (%) n (%)
Tốt 5(11) 1 (2) 8(17) 3(6)
Đạt 28 (61) 15(32) 31(65) 18(39) Chưa đạt 13 (28) 30(65) 9(18) 25 (54)
X* 12 3 4 9,71 8,47
p p<0.02
Tài liệutham khảo
1. Bộ Giáodục và Đào tạo (2008), Quyết địnhsổ 53/2008/QĐ-BGDĐT ngàỵ 18/9/2008. Quy định về việc đánh giá, xêp loại thê lực học sinh, sinh viên.
2. Đinh Văn Lam, Đào BáTri (1998), Giảo trình trò chơi vận động, NXBThể dục thể thao, Hà Nội.
3. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp thê tfục thêthao, NXB Thể dục thể thao, Hà Nội.
4. NguyễnĐức Văn (2008), Phirơngphápthống kẽ thể dục thểthao, NXB Thểdụcthể thao. HàNội.
Kết quả ở bảng 3.4 cho ta thấy rõ hon sau thực
nghiệm trình độ TLC cùa SV NTN tốt hơn NĐC.
Cụ thể, ờ NTN chỉ có 13% số svnữ và 9% số sv nam chưa đạt tiêu chuẩn thể lực theo Quyếtđịnh số 53/2008/QĐ-BGDĐT; trong khi đó các tỷ lệ này ở NĐC lần lượt là 65% và54%. Sựkhác biệtvề tỳ' lệ ở các mức phân loạithể lực giữa2 nhómcóý nghĩa thống kê tại p <0,02.
3. Kếtluận
TCVĐ là một phươngtiện độc đáotrong GDTC.
Kết quả từ NC này một lần nữa chứng minh ràng, việc áp dụng các TCVĐ được lựa chọn đưa vào phần cơbản của cácbuổi tập thể dục sẽ phát huyđược tác dụng giúp nâng cao trình độ TLC của sv nãm nhất khoa KT-TC-NH cùa trường.Vỉ vậy, có thể ápdụng TCVĐvào kếhoạch và tiến trinhgiảng dạy cho sv, góp phần làm đa dạng và hiệu quả hon các bài tập trong buổi học GDTC tại trường.
158 . TẠP CHÍ THIẾT BỊ GIÁO DỤC - sô' 245 Kỳ 2 - 7/2021