• Tidak ada hasil yang ditemukan

LỜI CẢM ƠN

Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "LỜI CẢM ƠN"

Copied!
69
0
0

Teks penuh

Hàng ngày, nhân viên Công tác học sinh phải đến từng lớp để phát phiếu theo dõi hàng ngày cho từng lớp. Cuối mỗi học kỳ, những sinh viên nghỉ học cần được tập trung lại để đánh giá kết quả đào tạo. Trên thực tế, việc quản lý sinh viên trốn học ở Đại học Dân lập Hải Phòng còn thủ công, chưa hiệu quả trong đánh giá đào tạo.

Với sự trợ giúp của phần mềm này, các trường có thể quản lý lịch học trực tuyến của học sinh một cách dễ dàng và nhanh chóng, giảm bớt công sức và thời gian.

MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP

  • Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
    • Lịch sử
    • Sứ mạng
    • Các ngành đào tạo
    • Cơ cấu tổ chức
  • Mô tả bài toán
  • Bảng nội dung công việc
  • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ
    • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Lập ra phiếu phân công trực nhật
    • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Kiểm tra việc trực nhật theo lịch
    • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Đánh giá điểm rèn luyện sinh viên
    • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo
  • Giải pháp

Trên cơ sở đó, nhân viên công tác sinh viên sẽ lập lịch học cho từng học sinh ở từng lớp môn học trong suốt học kỳ. Sau đó, truyền đạt lịch trình bài tập hàng ngày cho từng học sinh ở từng môn học ở mỗi lớp trong suốt học kỳ. Cuối mỗi học kỳ, nhân viên công tác sinh viên sẽ lập báo cáo đánh giá điểm học tập của sinh viên và báo cáo số lần sinh viên nghỉ học trong học kỳ để báo cáo ban giám hiệu nhà trường.

Mẫu phân công công việc hàng ngày Báo cáo đánh giá điểm rèn luyện của học viên.

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ

  • Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ
  • Biểu đồ ngữ cảnh
    • Biểu đồ
    • Mô tả hoạt động
  • Nhóm dần các chức năng
  • Sơ đồ phân rã chức năng
    • Sơ đồ
    • Mô tả chi tiết các chức năng lá
  • Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng
  • Ma trận thực thể chức năng

Bảng bài tập hàng ngày tương ứng với lịch học của mỗi học sinh. Nhận phiếu bài tập hàng ngày từ hệ thống tương ứng với lịch học của từng học viên. Chương trình lập kế hoạch trực tuyến dành cho sinh viên tín chỉ tại Trường Đại học Du lịch HP 2.

CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC TRỰC TUYẾN DÀNH CHO SINH VIÊN CÁC LỚP TÍN CHỈ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC DU LỊCH HP.

Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

  • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
  • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
    • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Lập ra phiếu phân công trực nhật
    • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Kiểm tra việc trực nhật theo lịch
    • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đánh giá điểm rèn luyện
    • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo
  • Mô hình liên kết thực thể (E-R)
    • Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tình khóa của thực thể29
    • Vẽ mô hình E-R
  • Mô hình quan hệ
    • Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ
    • Bƣớc 2: Biểu diễn các mối quan hệ
    • Bƣớc 3: Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa
  • Các bảng dữ liệu vật lý

Báo cáo số lần học sinh bỏ lỡ nhiệm vụ hàng ngày. Báo cáo số lần học sinh bỏ lỡ nhiệm vụ hàng ngày. SINH VIÊN (Mã sinh viên, Tên sinh viên, Ngày sinh, Giới tính, Năm, Ngành học, Khóa học, Địa chỉ, Hệ thống đào tạo). CHỨC VIÊN CỦA ỦY BAN CÔNG VỤ SINH VIÊN (mã cán bộ, họ tên, ngày sinh, trình độ chuyên môn, chức vụ, địa chỉ, điện thoại).

LỚP MÔN HỌC (Mã lớp môn học, Tên lớp môn học, Giáo viên phụ trách, Tuần, Học kỳ, Năm học, Tổng số tiết, Số tiết lý thuyết, Số tiết thực hành/thử nghiệm). VIÊN CHỨC ỦY BAN CÔNG VIỆC SINH VIÊN - LẬP BIỂU MẪU HÀNG NGÀY VĂN PHÒNG - SINH VIÊN (Mã sĩ quan, Mã sinh viên, Mã lớp môn học, Mã lớp, Ca hàng ngày, Thời gian làm nhiệm vụ hàng ngày, Ngày làm nhiệm vụ hàng ngày, Ngày làm nhiệm vụ ). NHÂN VIÊN CÔNG CỤ SINH VIÊN - GIÁM SÁT TRỰC TUYẾN - SINH VIÊN (Mã viên chức, Mã sinh viên, Mã lớp, Kỳ nghỉ, Ngày nghỉ).

2.2.2.1  Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình:  Lập ra phiếu phân công trực nhật.
2.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Lập ra phiếu phân công trực nhật.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC

  • Các khái niệm về hệ thống thông tin
  • Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc

Một hệ thống ổn định luôn có những trạng thái nhất định dù có những ảnh hưởng nhất định. Chức năng: Được sử dụng để thu thập, lưu trữ, xử lý, hiển thị, phân phối và truyền tải thông tin. Cách tiếp cận theo định hướng cấu trúc tập trung vào việc cải thiện cấu trúc của các chương trình, dựa trên việc mô-đun hóa các chương trình để giám sát, quản lý và bảo trì dễ dàng hơn.

Cấu trúc hệ thống chương trình (cấu trúc phân cấp quản lý các module và các phần chung). Cấu trúc chương trình và các module (một cấu trúc chương trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Tập trung vào ý tưởng: cho phép người thiết kế tập trung vào mô hình khái niệm của hệ thống thông tin.

Tiêu chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn cho phép các nhà thiết kế làm việc riêng biệt và đồng thời trên các hệ thống con khác nhau mà không cần kết nối với nhau, đồng thời đảm bảo tính nhất quán của dự án. Định hướng tương lai: tập trung vào việc xác định một hệ thống hoàn chỉnh, hoàn chỉnh và theo mô-đun cho phép dễ dàng thay đổi và bảo trì khi hệ thống đi vào hoạt động.

THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ

  • Mô hình liên kết thực thể E-R

Thuộc tính tên: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta tên của một thực thể thuộc thực thể đó để chúng ta có thể nhận biết thực thể này. Thuộc tính định danh (khóa): là một hoặc nhiều thuộc tính của một kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép chúng ta phân biệt giữa các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Thuộc tính định danh hiện có có thể được thêm vào để thực hiện chức năng trên hoặc có nhiều thuộc tính được nhóm lại với nhau thành thuộc tính định danh.

Được biểu thị bằng hình elip bên trong là tên được gạch chân của mã định danh. Giá trị của thuộc tính ID không trống. Nếu ID là sự kết hợp của nhiều thuộc tính thì tất cả các thành phần không được để trống. Bạn nên sử dụng số nhận dạng có ít thuộc tính. Bạn phải thay thế số nhận dạng bao gồm một số thuộc tính bằng số nhận dạng chỉ có một thuộc tính. Chọn một mã định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể.

Thuộc tính mô tả: Thuộc tính thực thể không phải là định danh hoặc tên được gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này, chúng ta biết rõ hơn bản chất của các thực thể. Thuộc tính đa giá trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận nhiều giá trị cho mỗi thực thể.

Biểu tượng mối quan hệ được hiển thị bằng một viên kim cương có tên bên trong tên thuộc tính. Thuộc tính là đặc điểm của mối quan hệ khi chúng có liên quan giữa các thực thể.

CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH

  • Hệ QTCSDL SQL SERVER
  • Giới thiệu về ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET)
    • Giới thiệu về ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET)
    • Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic .Net
    • Màn hình làm việc của VB.NET

Có các quy tắc dữ liệu bắt buộc do người dùng hoặc hệ thống xác định. ODBC không hỗ trợ các kiểu dữ liệu không chuẩn hóa như cấu trúc thư mục hoặc nhiều bảng được liên kết. Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với dữ liệu dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển có tên là Nhà cung cấp.

Mô hình JDBC (Java Database Connectivity): là trình điều khiển truy cập dữ liệu của Java, JDBC đóng vai trò là cầu nối với ODBC. Tệp nhật ký: tệp lưu trữ các giao dịch SQL Server - bảng: bảng dữ liệu. Màn hình giao tiếp (Form): Đây là đối tượng tạo màn hình giao tiếp của ứng dụng.

Theo mặc định, mỗi ứng dụng ban đầu chỉ có một màn hình giao tiếp. Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project Explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (biểu mẫu), thư viện xử lý (mô-đun),. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép lập trình viên thực hiện nhanh chóng các thao tác như mở, thêm, xóa các đối tượng này khỏi ứng dụng (dự án).

Command Window (Code Window): Đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý sự kiện cho màn hình giao tiếp và các đối tượng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Theo mặc định, cửa sổ lệnh không được hiển thị. Lập trình viên có thể nhấn chuột phải vào màn hình giao tiếp và chọn chức năng View Code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần thiết.

CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH

MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH

  • Giao diện Đăng Nhập
  • Giao diện Sinh Viên
  • Giao diện Cán Bộ Ban Công Tác Sinh Viên
  • Giao diện Lớp Môn Học
  • Giao diện Phòng Học
  • Giao diện CBBCTSV-Lập Phiếu TN-SV
  • Giao diện CBBCTSV-Theo Dõi TN TN-SV
  • Giao diện Phiếu trực nhật của sinh viên
  • Giao diện Đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên

Trong đồ án này, tôi đã áp dụng phương pháp phân tích và thiết kế cấu trúc để xây dựng chương trình lập kế hoạch trực tuyến cho sinh viên các lớp tín chỉ tại Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng. Trình bày tất cả các hoạt động bằng sơ đồ quy trình kinh doanh. Phân tích và thiết kế vấn đề một cách đầy đủ, tuân theo quy trình đã học thông qua hướng dẫn có cấu trúc.

Thiết kế giao diện cập nhật dữ liệu và mẫu báo cáo. Hệ thống đã được cài đặt và thử nghiệm, một số dữ liệu chạy ổn định và cho kết quả đáp ứng yêu cầu của bài toán. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên việc phân tích vấn đề về cơ bản đã tương đối đầy đủ nhưng chưa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề.

Hệ thống đã được xây dựng nhưng mới chỉ có các chức năng chính, một số chức năng chưa hoàn thiện. Trong tương lai, nếu hoàn cảnh cho phép, tôi sẽ bổ sung các tính năng còn thiếu, bổ sung các tính năng hiện có và triển khai chúng để cải thiện khả năng sử dụng của hệ thống. Nguyễn Văn Vỹ (2002), Sách giáo khoa Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

Phạm Hữu Khang, Microsoft SQL Server 2008-Quản lý cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Lao động và Xã hội. Kỹ thuật và ứng dụng VISUAL BASIC Lập trình .NET, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

Bảng theo dõi tình hình môn học
Bảng theo dõi tình hình môn học

Gambar

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Bảng theo dõi tình  hình môn học  4  Chuyển  lịch  phân  công
Bảng theo dõi tình  hình môn học
1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ:
+7

Referensi

Dokumen terkait

Cấu trúc khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Tài liệu nội sinh với công tác giáo dục, đào tạo tại