Ý tưởng cơ bản của cách tiếp cận hướng đối tượng là phát triển một hệ thống bao gồm các đối tượng tương đối độc lập với nhau. Nhiệm vụ chính trong việc xác định yêu cầu là phát triển một mô hình hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách sử dụng các ca sử dụng. Các trường hợp sử dụng được yêu cầu để hỗ trợ một tác nhân hệ thống cụ thể.
Gói dịch vụ được sử dụng để mô tả các gói phân tích được sử dụng ở cấp độ thấp hơn trong hệ thống phân cấp cấu trúc gói hệ thống.
Phân tích một ca sử dụng
Yêu cầu đặc biệt là yêu cầu nảy sinh trong quá trình phân tích và điều quan trọng là phải nắm bắt được yêu cầu đó. Các yêu cầu thuộc loại này có thể là: Tính bền vững (cần lưu trữ), phân phối và đồng thời, tính năng bảo mật, khả năng chịu lỗi, quản lý giao dịch. Bên cạnh bản đồ, đặc biệt là bản đồ cộng tác, chúng ta cần thêm mô tả bằng văn bản để bản đồ dễ hiểu và dễ sử dụng hơn.
Chúng ta cần nắm bắt các yêu cầu (phi chức năng) cần thiết để triển khai trường hợp sử dụng đã được xác định trong phân tích nhưng cần được giải quyết trong thiết kế và triển khai.
Phân tích một lớp a. Xác định trách nhiệm của lớp
Phân tích một gói
Thiết kế
- Thiết kế kiến trúc
- Thiết kế một ca sử dụng
- Thiết kế một lớp
- Thiết kế một hệ thống con
Xác định các lớp thiết kế và/hoặc hệ thống con mà các phiên bản của chúng là cần thiết để triển khai luồng sự kiện của ca sử dụng. Mô tả này được thực hiện bằng cách sử dụng các sơ đồ tuần tự chứa các thể hiện của các tác nhân tham gia, các hệ thống con và việc truyền thông điệp giữa chúng. Các hoạt động được xác định thông qua các giao diện do hệ thống con cung cấp phải hỗ trợ tất cả các vai trò mà hệ thống con này đảm nhiệm trong việc triển khai các trường hợp sử dụng khác nhau.
Nó duy trì nội dung của các hệ thống con với mục tiêu đảm bảo rằng hệ thống con thực hiện chính xác các hoạt động được xác định bởi các giao diện mà nó cung cấp.
Mô hình khái niệm của UML
Các khối xây dựng: (building blocks) 1. Các sự vật cấu trúc (Structural things)
- Các sự vật hành vi (behavioral things)
- Các sự vật nhóm gộp (grouping things)
- Sự vật giải thích (annontional thing)
Sự hợp tác xác định các hoạt động trong một hệ thống và là một tập hợp các nguyên tắc và yếu tố khác nhau phối hợp với nhau để mang lại hành vi hợp tác lớn hơn tổng các hành vi của tất cả các yếu tố. Ca sử dụng mô tả một tập hợp các hành động mà hệ thống thực hiện để tạo ra kết quả có thể quan sát được và có giá trị đối với tác nhân. Thành phần là một bộ phận vật lý có thể thay thế được của hệ thống, được điều chỉnh phù hợp với các điều kiện cụ thể và cung cấp phương tiện để triển khai một bộ giao diện.
Các đối tượng hành vi là các thành phần động của mô hình UML mô tả hành vi của hệ thống theo thời gian và không gian.
Thông báo được đánh dấu bằng một dòng định hướng, bao gồm tên nhiệm vụ. Một trạng thái được ký hiệu bằng một hình chữ nhật bo tròn chứa tên của trạng thái đó và các trạng thái con của nó (nếu có). Gói được thể hiện dưới dạng bảng có tên (tốt nhất là có nội dung của nó).
Sự phụ thuộc được đánh dấu bằng một đường đứt nét, có thể được định hướng hoặc dán nhãn.
Giới thiệu công cụ Rational Rose
Mối liên kết là một mối quan hệ cấu trúc mô tả một tập hợp các mối liên kết giữa một số đối tượng. Việc triển khai là mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các lớp con xác định một hợp đồng sao cho các lớp con khác nhau đảm nhận những trách nhiệm khác nhau. Mối quan hệ triển khai được giới thiệu ở hai nơi: giữa các giao diện và các lớp hoặc thành phần triển khai nó.
Mối quan hệ triển khai được coi là mối quan hệ giữa mối quan hệ chung và mối quan hệ phụ thuộc, được biểu thị bằng đường chấm chấm có mũi tên trống.
Ngôn ngữ Visual Basic 6.0
Giới thiệu về ngôn ngữ Visual basic 6.0
Ngoài ra, Rational Rose còn cung cấp các tính năng hỗ trợ quản lý dự án phát triển phần mềm bằng cách cung cấp các thư viện hỗ trợ việc tạo mã cho hệ thống bằng ngôn ngữ lập trình nhất định. Bước 1: Thiết kế giao diện. Với Vb bạn có thể dễ dàng thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã.
Các thành phần chính của Visual Basic
Đối tượng nút radio cho phép người dùng chọn một trong các tùy chọn đã cho. Đối tượng hộp kiểm cho phép người dùng kiểm tra một hoặc nhiều điều kiện của chương trình ứng dụng. Đối tượng vòng cho phép người dùng gắn nhãn các phần nhất định của giao diện khi họ thiết kế giao diện cho một chương trình ứng dụng.
Đối tượng Command Button cho phép bạn quyết định thực hiện một tác vụ nhất định.
Giới thiệu hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2000
SQL Server 2000 được tối ưu hóa để chạy trong môi trường dữ liệu lớn, lên tới Tera-byte và có thể phục vụ hàng nghìn người dùng cùng lúc. Cơ sở dữ liệu: Lưu trữ các đối tượng được sử dụng để trình bày, quản lý và truy cập cơ sở dữ liệu. Sơ đồ cơ sở dữ liệu: Biểu thị các đối tượng cơ sở dữ liệu bằng đồ họa và cung cấp giao tiếp cơ sở dữ liệu mà không cần thông qua Transact SQL.
Lượt xem: Cung cấp một cách khác để xem và tìm kiếm dữ liệu ở một trong nhiều bảng.
MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
MÔ TẢ BÀI TOÁN
- Quản lý lƣơng
- Phúc lợi xã hội: Trong quá trình lao động tại công ty, công ty có trách nhiệm giải quyết phúc lợi xã hội để đảm bảo cho lợi ích vật chất cũng như lợi ích tinh thần
Khi có nhân viên mới đến làm việc, Phòng Nhân sự và Hành chính phải cập nhật hồ sơ nhân viên. Theo dõi tiến độ công việc: Nếu chấm dứt, Phòng Hành chính Nhân sự trả hồ sơ cho nhân viên. Hàng tháng các Phòng ban gửi bảng chấm công cho Phòng Nhân sự và Hành chính.
Phòng Nhân sự và Hành chính kiểm tra bảng chấm công và tính lương cho nhân viên.
- Các hồ sơ dữ liệu thu đƣợc sau khi khảo sát
- Tổng hợp các chức năng nghiệp vụ
- Mô hình khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ
Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng lao động. R322 Lấy danh sách nhân viên được thăng chức R323 Ra quyết định thay đổi trạng thái nhân sự. R42 Lấy giấy chứng nhận hưởng chế độ an sinh xã hội R42 Lập danh sách người lao động được hưởng chế độ an sinh xã hội.
Hội đồng tuyển chọn tổ chức thi tuyển, lập danh sách trúng tuyển và ký kết hợp đồng lao động. Khi có nhân viên mới gia nhập công ty, bộ phận Nhân sự và Hành chính sẽ cập nhật thông tin hành chính. Khi nhân viên nhận hoa hồng bán hàng cho công ty, các bộ phận gửi danh sách về Phòng Nhân sự và Hành chính để làm thủ tục tính lương.
Khi Ban Giám đốc gửi quyết định tăng lương, Phòng Nhân sự và Hành chính sẽ lấy quyết định tăng lương cho toàn thể nhân viên trong công ty do hoạt động kinh doanh tốt. Khi nhân viên được đề bạt, các Phòng ban gửi danh sách về Phòng Hành chính nhân sự để làm thủ tục đề bạt, nâng lương. Sau khi nhận được Danh sách lao động tiên tiến, Phòng Hành chính nhân sự ra Quyết định chuyển đổi chức danh nhân sự.
Sau khi nhận được giấy báo thôi việc và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bộ phận nhân sự và hành chính sẽ lập danh sách người lao động đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội gửi cơ quan bảo hiểm để thanh toán. Cơ quan bảo hiểm gửi danh sách người lao động được duyệt hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về phòng nhân sự và hành chính.
XÁC ĐỊNH
- Mô hình gói ca sử dụng “Quản lý hồ sơ nhân viên”
- Mô hình gói ca sử dụng “Quản lý các phúc lợi xã hội”
Tìm các sự kiện bên ngoài mà hệ thống phải phản hồi - Liên kết các sự kiện với các tác nhân và trường hợp sử dụng. Các trường hợp sử dụng của hệ thống dựa trên tác nhân như sau: Gói trường hợp sử dụng. Tên ca sử dụng Nhận danh sách nhân viên nhận hoa hồng Phòng diễn viên.
Tên ca sử dụng Bảng thanh toán chuyển lương Đại lý kế toán, công ty. Tên trường hợp sử dụng Biên lai Quyết định lương Ban quản trị, Kế toán. Tên ca sử dụng Nhận danh sách nhân viên được thăng cấp lên cấp diễn viên bộ phận.
Tên ca sử dụng Ra quyết định thay đổi trạng thái nhân sự Kế toán viên. Tên ca sử dụng Đã nhận yêu cầu nghỉ phép Tác nhân Nhân viên, Kế toán. Tên trường hợp sử dụng Giấy xác nhận đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội Phòng Tác nhân.
Mục đích nhận giấy nghỉ phép hưởng bảo hiểm xã hội Mô tả chung Sau khi người lao động đã nghỉ việc, bộ phận chuyển giấy xác nhận. Tên trường hợp sử dụng Tạo danh sách nhân viên nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội Aktør Forsikringsbureau.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Phân tích gói ca sử dụng “Quản lý hồ sơ nhân viên”
- Ca sử dụng “Thêm hồ sơ”
- Ca sử dụng “Tìm kiếm hồ sơ”
- Ca sử dụng “Sửa chữa hồ sơ”
- Ca sử dụng “Xóa hồ sơ”
- Ca sử dụng “In hồ sơ”
Phân tích gói ca sử dụng “Quản lý lƣơng”
- Gói ca sử dụng “Tính lƣơng”
- Ca sử dụng “Tiếp nhận bảng chấm công”
- Ca sử dụng “Tiếp nhận danh sách CBCNV hƣởng hoa hồng”
- Ca sử dụng “Lập bảng thanh toán lƣơng”
- Ca sử dụng “Chuyển bảng thanh toán lƣơng”
- Gói ca sử dụng “Làm thủ tục lên lƣơng”
- Ca sử dụng “Tiếp nhận quyết định lên lƣơng”
- Ca sử dụng “Tiếp nhận danh sách NV đƣợc thăng cấp”
- Ca sử dụng “Lập quyết định thay đổi tình trạng nhân sự”
Phân tích gói ca sử dụng “Quản lý các phúc lợi xã hội”
- Gói ca sử dụng “Tiếp nhận đơn xin nghỉ phép”
- Gói ca sử dụng “Tiếp nhận giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH”
- Gói ca sử dụng “Lập danh sách ngƣời lao động hƣởng trợ cấp BHXH”
Mô hình phân tích gói ca sử dụng “Quản lý phúc lợi xã hội”.
Thiết kế gói ca “Quản lý lƣơng”
Thiết kế gói ca “Quản lý các phúc lợi xã hội”
Biểu đồ lớp thiết kế các lớp tổng quát
Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý trong hệ quản trị SQL server Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL - Server 2000.
Thiết kế CSDL vật lý trên hệ quản trị SQL sever Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL – Server 2000
GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH
GIAO DIỆN CHÍNH CỦA CHƢƠNG TRÌNH
GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP
KẾT LUẬN