• Tidak ada hasil yang ditemukan

PDF - VNU Journal of Science

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "PDF - VNU Journal of Science"

Copied!
6
0
0

Teks penuh

(1)

V. I. LẼ NIN VÀ “ KHOA HỌC L Ô G Í C H C ỦA lỊÊGHEN. LÔGÍ CH HỌC M Á C - X Í T

L Ạ I 'VVĂN Nếu gảc sang một bên cái hệ thống giả tạo do Hê-ghen d ụimng mộ t ù y tiện trong đó các mối liên hệ hiện thực bị đả o lỘTi, x u y ê n t ạ c , ttthhì phàị ỉại ò Hê-ghen là phép biện chửng. Công lao lờn nhẫt của H ê -g h en l;à ( ôngđr trở lại phép biện chửng, A coi toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử v à t in h ttlhhàần nlii quà trìuh, nghĩa là luôn luôn vận động, thay đổi, biến hóa và p h á t trũ iSèn, và đó ông đã C.Ố tim ra mối liên lĩệ nội tại của sự vận động và p h á t t.r-iãùền ấy

Mác và Ăng-ghen dã không chĩ nêu ra sự đối lập vè n gu yên tắiC^ i nmàcỏi nhận cả mổi liên hộ fíiữa phương pháp của Hê-ííhenvới p h ư a n g phái IP)) biện , của hai ông, coi ph^p biện chứng Hê-ghen như một « nguồ n gố'C- liai luậi tĩếp > của quan niệm duy vậl mà hai ông là đại diỗT).

Nhấn mạnh vai trò của phép biện chứng Hê-ghen đối với s ự h ln liii í thànl học Mác, đối với phép biện chứng duy vật nói riêng, L ênin vêiu ccìỉầu pli chức nghiên cứu một cách đầy đủ có hệ thống vè a phép biện chứniịgí (đó lù các mặt» [2] n hư chính Người, noi theo Mác và Ăng ghen, đă l à m 'tiừrr lập 1) duy vật. Xét ỏr mặt nảy thì việc nghiên cứu c khoa họciỏgích » c ủ a l íiêêầ-giien hình Ihức như Lênin tiến hành trong a Nhữnfí tập bút kí về triế t h ọ .c :);»» cỏ ý t o lớn.

Lênin tóm lắt cuốn « khoa học lô-gích » trong ba tộp bút k i : c H ẽ -ịg g h e n . I I , » « Hê-gheii. Lôgich II » và « Hê-ghen, Lôgich III » với ngày h o àn I hiàiinnh đư(

r õ : 17-12-1914. Bản tóm tắt của Lênin vê cuốn « Khoa học lô g ic h » cccủa Hc không giản đơn chỉ íà bản tóm tắt. ơ đây, Lênin đã phác thảo, g h i llilại nhi tưòng, nhiều luận đièm nồi tiếng, nhièu dự tinh thiên tài VỄ p h é p b i ệ m i chửn, vậl. x ỏ t ở k h í a cạnh này và ở điêm này thi phép hiện chứng (L ô g ich ^ ccin’ia llê giữ vai trò như là điềm tựa, là dtcái cớ » dẽ Lênin đề xuất, t r i n i i Ibbày vì Iriền nhữÁg tư tư ỏ n g s â u sắ c của người vẽ phép biện chứng d u y vẬặll.l.

c Khoa học lôgich » là « tác phầm dny tâm nhất » của Ilê-ghen. Đ'ô)ii i tượri:

xét trong tác phàm, non tảng dành cholôgich học Ilê-ghen là « ý n iệ n m a tuyệ

— cải thực thễ tinh thân vận động, pliảt triền dưới hiah th ứ c nliũrrnng bải thu ần túy, lôgich, vĩnh cửi!...ỏ giai đoạn khi nó chưa bị « th a h ó u » cỉHiuuyền giới tự nhiên. Những bủn chất Ihuăn túy, vĩnh cửu nảy chính lả nằiũrinng phạ lôgich, biều thị những trình độ phát trien khác nhau của ý niệm v ả líà i. cơ SC chat của các hiện lượng tự ũhiên, xà hội, tinh thân răt phong p h ủ wvà đa

(2)

phắi íih chất duy tâm thần bi của Hê-glien, những người sáng lập ra chủ iẩcct vạch ra Ĩằag Hê-ghen rơi vào ảo tường cho rằng hiện thực là kết diy tự lông hợp lại trong bản Ihân, tự nó đi sâu vào bản thân, tự thần

"“'Ịttiêi lên [3]. Và vì thế, « ả Hê-ghen, 8ự phát triền biộn chứng bièu hiện

^ v à lro n g lịch sử... chĩ là sự chép lại sự lự vận động của khái niệm.» [4J B ôg mất và phát triền là hai nguyên tắc cơ bản, nền tảng của Iriết học

^ h e j . THẻ-glien tồii tại đông nhất với tư duy, nhưng đông nhăt trên cơ sở r duylCmphiU triền, theo Hê-ghen, lại chỉ cố liên quan riêng đến « ý niệm »,

■ntliégớicác hiện tưọrng tinh lliăn. Bẳn chđt duy tâm của quan niệm H ê-ghenở trmf \ĩn đề phát tricn, là ờ chỗ ông ta giải thích sự phát triền của ý niệm làạtpiát triẽn lự thân, bị qui định chl bằng riêng lôgich nội lại của bản ỉ tudij ỉhàn líiv.

Mặ cùvậy, bát chấp quan niệm duy làm và mong muốn chủ quun của Hê- ĩti, toigcảc học thuyếl do Hê-ghen triah bày một cách tối nghĩa, khó hiều n cứ« ộra », « bừng' lên » một nội dung khách quan bao liàm những phát hiện rp lí. Xộtcách tự phát hav tự giác thi Hê-ghen vẫn cứ chịu áp lực của qui luật n đ ộ ig p á t triền biện chứng của thệ giới khách quan • dù muổn hay không thi 'niện u ệ t đối í của Hê-ghen vẫn cír là và chĩ là nhận thức cìia loài người

"Vì Hẽ lii khẫo sát nó, Hê-ghen không (hè theo cách nào khác là phải đối xử

f t . f / * _1 _ 1 ^ 1 lA t

n nóihr' thức nhàn loại. Ta hiễii được tại sao ở Hê-ghen — nhà duy tâm biện l ứ n g - ạ c ó linh trạng mâu thuẫn giữa hai luận đicm duy tâm trong cách ình ỉxykó hiẽu với cái nội dung khách quan, íỊiữa sự ngu xuần với những tư rơng hèi tài n hư Lênin đft nhiêu lăn nói đẽn. Ph. Ăng-ghen nhận x é t : Hê-ghen chủìỊhi duy vật lộn đàu xuống dưới. Nhắc lại nhận xét này của Ăng-ghen, èuln r(ii; bản tóm fắt của Ngirời vê cuốn « Khoa học lô-gich » của Hê-ghen đa

>nh gàmt càch tồng quát về tác phầm *duy tám nhẵl » này của Hẽ-ghen như

€ óitchử nghĩa duy tâm nhắl, nhièu chủ nghĩa duy vật nhất. í Đó ỉà inâu

‘u ă n , i l r n g ( l ó l i \ s ự t h ự c » . [5]

Di nứii liay k h ông, llil Ilỏ-ghen vỏi Uiih m ủ n c ỉ i n lịch ẹ ử r ộ n g lổrn cua Ang

1 Iihi (iliói, cũng vẫn chịu áp lực của qui luật phái triền khách quan cỏa hiện lực, ũiglã liốp cận đến, nhận thírc ra chân lí mà từ lâu chủ nghĩa diiy vật ă khẳiíáih: trinh bùy các khái niệm, các piiạm trù lôgich như là sự phản ánh lế gi<i :hch quan, vi\ trong một chìrng mực nhất định đ(>án^hận ra biện chửng ìia sv^ậlfI•ong biện chứng các khái niệm.

H -jbri không phải là người đâu liền nghiên cứu các khái niệm, phạm trù, pỉ'||lnrnỉ:ôiílà người điìu tiên phân tích và vạch ra rằng nhữjig khái niệm Ihirờng Ịỉnli ihr I chết cứng lại cỏ liên hệ, vận dộng, chuyền hóa, qnả độ từ cái nọ bnfi a i t i |6]. .BỐ là hệ quả hợp lôgich của việc Hê-ghen khảo sát các khái niệm Ịà pĩưi tù lôgich n h ư là những trịnh độ, những giai đoạn phát triền khác nhau Ịủa ýnệi thuân túy. Mặc dù vậy, trong lir tưảng của Hê-ghen vẽ mối liên hệ Ih'i hểi, ê sự quá độ của các phạm trù vẫn cứ « lộ ra * những mối iiên hệ, sự MiốiỊigalấ quá độ, chiiyèn hóa của thố giới vật chất vĩnh viễn vận động, những H n h niilut của thể giới đó. N^u như loại bỏ tièii đề (luy tàm xuẫt phát cìia Hê- Mliem.tH ii còn lại ông ta là chủ nghĩa duy vật thiên tài, nhir Lênin (lã nói : M')gicl cidíhái niệm phồn ánh sự vận động — cl) 0 dù ngay cả khi dó là sự vận ùi r tượng, của lich sử nhận thức nhân loại. Lènin nhận xél là việc H ê-

(3)

ghen xem xét sự lự phát triền của các khái niộni và các phạm ln;ì llro)pr)ng 111

hệ với toàn bộ lịch sử triết học — việc này đà đem lại cho lồgich nét mộl sắc Ihái mới. "Sự thật, chinh ở đây Irong lôgich các khái niệnii plháăiẫn ái Tận động, phải thấy hễt ỷ nghĩa, tác dụng của lôgich học Hê-ghemi.

Tiếng nói chủ dạo. tiêu điềm nôi bật phàn biệt lô-glch học H ê-gh(e5ien vó bộlô-gich học cũ, n hư Lênin đã chỉ rõ, là sự vận động : « Sự vận <đ ộniggig của thírc đó l à thực chát ». [7] Và Lênin cũng chỉ ra ĩằ n g dieu « m ẫ u clhoihõt J) ả tronglôgíehhọc Hê-ghcn, là « con đường... ẹủa sự nhận thức thunc siụựự, của Irìnlĩ nhận thức, của sự vậh động từ không biẽt đốn b iết» [8] Lêniiru đíẩãỉã tiỄp sau khi chỉnh li Iheo quan điềm duv vật, tir lường của H ê - g h e n vé sụ động của nhận Ihừc được rút ra từ toàn bộ đời sống tinh .thần v ả g iớ r iiã tự n Đồng thời trên cơ sở khái quát tiến trình nhận thức eluing của loiài iiỊggigười. 1 trình bày một cách tóm lắt, dưới hỉnh thức đã lrỏf thành ịkinh điẽmi, rc con đ nh ận thức chân lí là đi « lừ trực quan sinh (lộng, đến tư d u y Iroì.u tiu'J'uang Ị tư duy trừu tượng đẽn thực liin. y> [9]

CỐ nhiên đề có thề nắm bẳt được chân lí, dề có thề bao q u á t đtiTíợỵợc thụ khách quan thỉ nhữ n g khái niệm của con n gư ờ i Irong khi p h ả n â n l b i b sự V mối liổn hệ phô biến, toàn diện, sinh động của chúng, phải là mềỉmi I. dẻo, động, tương đối, cỏ liên hệ với nhau, thống nhái trongnh ữ ng ^m ặtđốíi llậậẬp, ch hóa lẫn nhau nhir đã phàn tỉclỉ ở trên. Tư tưởng thiên fíti n ày trẻm tthiựrực tể ( là của lôgích học Hê-ghen, đủng hơn là của Hê-ghen đã đ ượ c l ậ t nigiircạợc lại cách duy vật, nghĩa là đã loại bỏ thượng đế, cái tuyệt đối, là đ ả o ngurrcrợc lại cách duy vật những mổi liẽn hệ hiện thực đã-bị đảo nfỊượo. Bức Inamilnh Ihẽ theo lôgích học lĩê-ghen, khi đó sẽ là : « Con sông và nhCrng ợiọ/ tr(0niggg con • ấy. Vị trí của mỗi giọt, mối quan hệ của ĩióvới những giọt k h á c ’; hu-ửnịgỊ ? vận của nó ; tốc độ ; con đường vận động thẳng, cong, tròn, etc. — hiriớni^gg lên hướng xuỐQg d ư ớ i- T ô n g cửa Tận động. Những khái niệm, coi là: biỏảiản ihì những mặt riêng biệt của vận động, của những giọi riêng biệt ị — «<r«nhiìi:

vật»), của những « /uồng » riêng biệt etc» [10]

Trong « khoa học lôgích » của Hê-ghen không chỉ cỏ vấn đ ê <«(ttcoíoản n!

b i ộ i i c h ử n f » c ỉ i a s ự v ậ l I r o n g b i ệ n c l i ứ n ^ CỈUI k h í i i n i ệ m . H ê - f » h e i j CỎHIÌIÌI đ ặ í

và đày là điồu hốl sức quan trọng — vẫn đề phương pháp nhận th irc , pỉiuiíương xâv dựng bức Iranh xác thực của thẽ giới. Lênin nhận xét và n h ấ i i xmaạiạnh a cộng và tóm tắt, tiếng nỏi cuối cùng và bản chẫt của lôgích học c ủ a I lỉélê-ghci là phương pháp biện chứng, — ọái này thật là tuyệt diệu » [11].

Và ờ ngay cả cái « Ihật là tuyệt diệu » nàv, Lênin cũng đã khôm.g (ctlchỉ kế giản đơn mà còn sửa chữa lại Ilê-ghen và phát triền theo quan đi*ề in (dduy vl một loạt nhừn:ĩ nguyên tắc thực sự làm thành phương p háp biệti c hiứrưng du khoa học. Sự thực, líè-glien là người đằu tiên nhận ra và trình b à y q iuiuá ti ìi duy di từ trừ u tượng đến cụ thè như một lính qui luật cua nhận t h ứ ’C biioiện cl Đối với lỉê-ghen — nhà duy tâin — thi tư duy, nhận thức có n g h ĩa ilà tt tự tư ị t ự nhận th ứ c ; quá trình tư duy đang tự nhận thức cũng đồng thcVi ^C<'(CÓ ngj^

quá trinh sáng tao ra thế giới xung quanh. Thành th ủ, đổi v ớ i Hiê-;g»]^lien biện chửng — thi nhữntỊ nguyên tắc của nhận thức đưọfchình th àn hi Víà I thực' chính là trên c ơ ‘sở nhừng mối liên hệ hiện thực bị đảo ngược v ả hiưm ởng t hết vào « vươ ng quổc của tư tư ở n g ». >ỉói khác đi, Hê-ghen, rg>uyê ụ\n. tắc thức hay phương pháp biện chứng nỏi chung, là cái xuẩl phảt t ử tir (d d u y t

s

(4)

, dia huần lúv vào tư duy đề rồi lại hưởng vào bản thân tư duv Ih u ỉn túy làn ;u y ê n nhân của tình trang nghèo nàn, giâ tạo bao hàm trong guan i ^ a l l ê - g h e n vỗ phép biện chứng. Vỉ lẽ đó, cho dù trong < Khoa học lô-gích » ị^gien cũng như trong nhieii tác phằm khảớ của ông, ta cũng bắt gặp, chẳng i,‘tiiu ên tắc thỗng nhất giữa lịch sử và lôgích, nh ưng đó là nguyên tắc đâ bỊ h 'h jth e o cách của nhả duy tâm : sự thốn g n hẫt trong đó cái lịch sử bị đỗi nh' à cái phát sinh ra từ cái lôgích [12] Còn nguyên tắc đi từ trừ u tượng iến CỊIÊ thỉ lại đ ư ợ c liê -g h e n quan niệm như là n g u y èn tắc (h a y p h ư ơ n g pháp) Ịr du- án sinh ra sự phong phú, tính đa dạng muôn vẻ của thế giới vật chát 'ung (U»h [13].

g Đ'ỉ ập với íỉê-ghen, Lê nin xây dựng các nguyên tắc n hận thức trên cơ sở ỉh ữ n g m i liên hệ trước hỗt là của sự vật vả hướng trước hết vào bản thân thế

■ » iv . tìh ă t.

B h chứng của sự vật sản sinh ra biện chứng của khái niệm chứ không hải mợc lại. Quan (tiẽm cơ bản cỏtính nguyên tắc này cùa triết học M ácđã được uẻnintrệt đè vận dụng và cụ thề hóa qua xây dựng các nguyẻn tắc biện chứng ủa vicnhận thức sự vậl, chẳng hạn, phải xem xét « bản thân yật tự nó » (nguyên

|ắc tím hách quan của việc xem xét sự vật) trong tồng thè nhữiigm ối quan hệ nuònvv phô biến, toàn diện của sự vật ẫy với mỗi sự vật khác (nguyên tắo inh f-à diện của việc xem xét) troqg sự thống nhất và đáu tran h của các m ặt ối lậ. - những khuynh hướng mâu thuẫn bên trong của sự vật ấy (nguyên lắc )hân u cái thống nhất ra thành các mặt đối lập và nhận thức các bộ phận

ủa II')

Đ)ạ Lènin phác thảo về các yếu tổ của phép biện chúng chiẽm một vị trí [lồi b:t rong t Bản tóm t ắ t » cuốn sách của Hê-ghen ẽ Khoa học lổgích ».

Di nới ờ dạng phác thẫo, c những yéu tố ciia phép biện chứng » cũng đã nói ò qurđiềm của Lênin về những yêu cầu của ph ư ơ n g pháp biện chứng, và thề 'iện ựịiian tàm đặc biệt của Ngưài đến những nguj'ên lắc chi phối sư vân đông

"a niậ thức từ không biết đến biết.

Or? càn phải nói thêm là những kết quả nghiên cứu của Lênin về phép, iện h-nrt về những nguyên tắc (yếu tố) cúa phép biện chứng nói riêng rong hời ki 1914 — 1915, đă được chính Lênin vận dụng trong một loạt Ịàc pÊn của Ngirời viết trong những năm sau dó về những vẩn>đè lí luận à thiitiỗn lịch sử, chính Irị, kinh tế xã hội cẩp bách của thời đại. Cũng hư >Mác và Ăng-ghen, ta bắt gặp ỏ Lênin phép biện chứng trong hành ộng.v. đó là điêu quan trọng hơn rất nhiều đối với những ngirời sáng lập ra

;hủ r?ỉa'Már-Lêniri.

Nung đièu đã trình bày cho phép hiếu rõ được quan niệm của Lênin về

’íBôgícl bc c Không phái tâm ]ỉ học, không phẳi hiện tượng học của tinh thàn, n h ư n g

"■"àlògclhọc = Vẫn đẽ chân lí »[14]. Cũng chính ở «vẵn đề chân lí» này,lần đầu tiên, ịron^á lóm lắt về « Khoa học lôgích » của Hê-ghen, Lênin đưa ra quan niệm s ụ n ẩ t l r í h a y l à s ự phù hợp ciỉalôgích học và lí luận nhận thức. Nếu lí luận v h ậ n lr c , nhir trên đã nói, nghiên cứu vẫn đề về tính qui luật của nhận thức tiắm ìắchản lí: vận động từ không biết đến biểt, thì lôgich học quan tâm đễn

■ aỊihữ-rí Inh thức, cách thức, phương pháp của TÌệc nhận thức, nắm bắt chân lí- 'iÊề pÊ ánh, bao quát được thế giới kháoh quan, những khái niệm — những hìnlt

(5)

Ih ứ c phản ánh Ihế giới — phải là biện chứng nghĩa là phíìi m ềm d(ề(0),, lươn năng động, có liên hệ, thống nhát trong sự đối lập, chuyòn h ỏ a lẫ m inhau.

L ênin, đây chíph là nội dung chủ yếu củalỗgírh họr. Nliirng l ô g ỉ c h lliacọc, d;Ị là lô gích l3Ìện chứng, không chỉ giới hạn đó. Nliững mõi q u a n h ệ ((cc;hiiyt>i

•= mâu Ihuẫn) giữa các khái niệm sở d ĩ Irở thành nội dung chủ y ế u c miai. lôgic chính là vi, cũng n hư các khái niệm, chúng là sự phàn ánh đ ú n g đ ấ n tilihié giới vận động, là hình thức đạt đến chân lí, Nhưng điềú quan trọng khỗm}g; 'chỉ là lỉ được thực hiện trong những hìiih thức phản ánh đúng đắn n à o , rnimi(CÒn là những cách thức, nguyên tắc nào. Iliền nhiên đáv lả phạm vi « dộc q uijyfcen * 11, c ứ u cùa lôgich học, Irước hết và chủ yễu của lôgích biện c h ứ n g . W ii thế. k cập đến đỗi tượng ( = phạm vi nhírng vấn đề nghiên cứu của lốgích h Ọ)C;. ILênin x é t: «... Không phải chỉ là sự miêu tả các hình thức của l ư duy v à kliic')img plii'i ỉà sự m iiu tả có tinh chăt lịch sử tự n h iin v ì a hững hiện tượng của t ư dltiuy (cái khác 3ự miêu tảcdc hìah Ihửc ỏ chỗ nà o ?) mà còn là sự phù h ợ p v ở n ccỉhôn lí

CHÚ THÍCII

1. Ph. Ăng ghen. Chống Đuy rinh. II, 1984, fr 37-38.

2. Xem: V.I. Lênin. Toàn lập, tập 45, tr.36. ,

3. Xem: c . Mác, Ăng ghen. Tuyễn lập. (6 lặp), tập II, H., 1981, ( r .itcic.

4. Ph. Ăng ghen. Lút-vich Phoi-Ơ bắc và sự cáo cliung của ! r i ế t biíỌỌC co ( Đức. II., 1976, tr.66.

5. V.I Lênin. Toàn tập, tập 29, Ir. 255.

6. Xem V.I. Lénin. Nhir Irèn, tr .ll7 . 7. Như trên, tr 96.

8. Như trên.

9. Như trên, tr. 179.

10. Như trên, Ir. 156, 11. Như trên, tr. 254 — 255.

12. X e m : Lại Văn Toàn, N gu yêm ắc lịch sử troĩỉg triết hục II«ig;lihien. (ti Nga). Tạp chí Vexnhich, Trường đại học Tồng họp Moxkva. Triết họiC.,. 11982.

13. X em : Lại văn Toàn. Vấn đè xác định điỉm khởi đău vài phittrrơug ịi đi từ Irừu tượng đến cụ thè. Triết học. 1983, số

14. V.I. Lênin. Toàn tập. tập 29, tr. 184.

15. N hư trên, tr. 183

JIAfl BAH TOAH. B , H . J1EHHH H rErEJIEBCKAH « H A y K A . n O r ' J H K H i MAPKCHCTCKAỹl J lOr HKA

npAOỐHO K. MapKcy H 0 . 3Hrejii>cy B. H. JlciiiiH no;rxoAH^ K ỉiaeaj;nMCTH’

KOS AHa^iCKTHKe fere^iH c I103HUHH Maĩepna/iHSMa H paccM aTpiiBa.i c ẽ K3K 0.

H3 HenocpeACTBCHHux TeopeiinecKHX iicTO'UiHKOB MapKCHSMa. Kpp)ỉiTiinè 10

(6)

! ) '|

lel

i.iíi.tDyn f f H a y n y ;ioru K H » [ ere.TH, B. H . ^ICHHH BHABHHy;i

ọaa.

BajKHUx n o ; i o -

[ftMjpicH3Ma o Ana-ieKTimecKOM MarepHayiiiSMe, o AHa;ieKT»qecKOft /lornKe I ’ qH HayKOii. paapcm aioiiieỉi npoỐ;ieMU ÍICTIIHU, MapKCHCTCKHH ;io rtiK a,

.yiCHHHy, ll3yMaCT pa3;iimHHe ộơpMhl MbllU^CHHH H HX CBH3H (B33HMO-

X W - n p O T I I B O p e q U f l ) K3K ( ị ) OpMH O T p a W C H H H , « C O O T B e T C T B y i o m H e H C T H H e »

:ae ìhỉẨBHrầeT TpeốoBamiH (B iị)0pMe ;ipHnu,nnoB) oốnapyỉKeHHH Mbỉui;ieHfieM niiH.

/

u w r TOAN. V.I. LÉ.VI\ AN[) IIEGEÍ. SI.OGIC SCIENCE MARXIST LOGIC.

I.k( Marx and Engels, Lenin criticized H egel’s idealist dialectics as a d ire c t

|hcor<ti'.al origin of m arxism froni the m aterialist viewpoint. In his study, an d iumniniup «:Logic science » from this spiril, Lenin developed m any im p orlanl liaxis oncéptioivs on inalerialist dialeclics, and dialectical logic,.

A I science, fo r solving the |>robIein of truth, marxist logic, according to Lenin sud;ed the forma of Ihoufiht, the relations (transform ations = contradict­

ions) :S a form of reflection, « u hich » «co rre sp o n d s to tiuthB and put fo rlh flemaid (under the form of principles) f o r thinking to attain Irufh.

Ĩ Ĩ : theo trnng 5

i r y i F i 3 D H KIOH. JIHAJIEKTHMECKOE B3 AHMO OT HO UJ EHH E O nblTA H TEOP HH B H A y q H O M n 0 3 H A H H H

ZoiapKCHCTKan ỘU.IOCOỘHH ne TO.ibKO He oỐHapy>KH;ia anajieKTHqecKHx 'BHao'i Me«AV npaKTiiue.cKHM (onwTHUM) ỈI TeopnqecKHM 3HaHỉieM, HO H He cMOF.aibiaBHTb coflepHcaHHH » MBTOAa 9tHX cnynencft noSHannH,

/B o p A O K aS hiB a.i, 'ITO 3TII C T y n e H ii i i0 3HaHHH o Ổ b eA H n aioT C H B HaybHO M

ilOSH.H H, COXpaHHH TCM HC. Mcnee OTHOCHTe;iI>HyiO CMOCTOHTCiíIBHOCTb.

NGUYEN DƯY QƯY. DIALECTICS BETWEEN EXPERIENCE AND THEORY IN SCIKNTIFIC KNOWLEDGE

Ihosophy before Marx not only did Iiol point out dialectical relations bet- weei laowledge and experience but also did not explain the content and m ethod of tli's tw o degrees of knowledge.

Th author sho w s that these Iwo degrees of kn o w le g e are united together n ttle rocess of scientific knowledge but they are relatively independent.

11

Referensi

Dokumen terkait

Cô khen con đã nắm chắc kiến thức cơ bản của tất cả các môn học, biết cách vận dụng linh hoạt vào các bài làm cụ thể.. Con viết văn tốt, có tình

Chẳng hạn, đều là “hành trình ký sự” song hình thức lại rất khác nhau; có những văn bản ghi chép tỉ mỉ bằng lối văn xuôi nhật dụng về chuyến đi theo một lịch trình cụ thể được gọi là