PHÁT TRIỂN CÁC THÀNH PHAN kinh tê Ở TỈNH PHÚ YÊN
• HUỲNH VĂN THUẤN
TÓM TẮT:
Phú Yên làtỉnh có nhiều tiềm năng để phát triểnkinhtế nhưng chưađược khai thác một cách có hiệu quả.Trong nhữngnăm gần đây,cácthành phầnkinh tế đãcó bướcphát triển mạnh mẽ đónggóp chung cho sựpháttriển kinh tế- xã hội củatỉnh. Trên thực tế, trình độ phát triển của Phú Yên còn thấpsovới cácđịaphương khác trongcảnước, vì vậy, trongthời gian tới PhúYên cần thực hiệnđồng bộ nhiều giải phápđể phát triển, trong đó chútrọng phát triển kinhtế nhiều thành phần.
Từ khóa:tỉnhPhú Yên,kinhtế,doanhnghiệp,phát triển.
khuyến khích phát triển phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kếhoạch phát triển kinh tế - xãhội"2.
Đối với tỉnh Phú Yên,việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần nằm trong đường lối phát triển chung của cả nước và đạtđược nhữngkết quả nhất định. Trong những năm gần đây, các thành phần kinh tếluôn được tạo mọi điều kiện thuận lợi để hoạt động theo cơchê thị trường có sựquảnlý của Nhà nước. Đánh giá kết quả phát triển các thành phần kinh tếtrong5 năm qua, Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII khẳng định: Các thànhphầnkinh tế tiếp tục được tạođiềukiện phát triển. Đã kịp thời cụ thể hóa, triển khai thực hiện các nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tếthị trường địnhhướng xã hội chủ nghĩa; về cơ cấu lại, đổi mới và nângcao hiệu quảdoanh nghiệp nhà nước;về phát triểnkinh tê tư nhân. Triển khai thực hiện nhiều chủ trương, chính sách, hoạt động hỗ trợ thúc đẩy phát triển doanh nghiệp,...3.
72 SỐ4-Tháng 3/2022
1. Đặt vân đềĐại hội lần thứ VI(năm 1986) của Đảng mởđầu công cuộc đổi mới, đã đưa ra quan điểm về phát triển kinh tế thị trường, khẳng định cơcấu kinh tế nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Sau hơn 35 năm. nền kinh tế Việt Nam phát triển vượt bậc, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã đánh giá: Công cuộc đổi mới, trong đó có việc phát triển nền kinh tế thị trườngđịnh hướng xãhội chủ nghĩa đã thực sựđem lạinhững thay đổi to lớn. rất tốt đẹp cho đất nước trong35 năm qua1. Đại hộilần thứ XIII(năm 2021), Đảng ta tiếptục khẳngđịnh và làm rõ hơnvề kinh tế thịtrường, Đại hội cũng xác định: "Nền kinh tế thị trường địnhhướngxã hộichủ nghĩa Việt Namcó nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó: kinh tế nhà nướcgiữ vaitrò chủđạo; kinh tế tậpthể, kinhtếhợp tác không ngừng đượccủng cố, phát triển; kinh tế tư nhân là một độnglực quan trọng; kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được
KINH TÊ
2. Thực trạngpháttriểncác thành phần kinh tế ở tỉnh Phú Yên
Kết quả cụ thể việc phát triển các thành phần kinhtếở tỉnh Phú Yên được thể hiệnquamột số nội dung như sau:
- Tổng sô' doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh không ngừng tăng lên. Nếu tính đến hết năm 2015, cả tỉnh có 1.623 doanh nghiệpđang hoạtđộng thìđếnhết tháng 6/2021 có 3.833doanh nghiệpvớitổngvốnđăng ký là 71.173 tỷđồng (trong 6 thángđầunăm2021 có222 doanh nghiệp thành lập mới)4. Như vậy đạt mục tiêu mà ĐạihộiĐại biểuĐảng bộ tỉnhlần thứ XVI đề ra là phấnđấu đến năm 2020 toàn tỉnh có3.500 - 4.000 doanh nghiệp hoạt động.
- Kinh tê Nhà nước không ngừng đượccủng cố và pháttriển. Nếunăm2016, cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theogiá hiệnhànhphân theo loạihình kinh tếthì kinhtếNhà nước đóng góp 22,23%, con số này năm 2020 là 23,72%; tổngsảnphẩmtrênđịa bàn theo giá hiện hànhphân theo loạihình kinh tế đô'i với kinh tế nhà nước năm 2016 là 6.981,8 tỷ đồng thì đến năm 2020tănglên 10.464.6tỷđồng).
(Bảng 1)
Doanh nghiệp Nhà nước sau khi được đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới hiệu quả hoạtđộngđều nâng lên, thu nhập bình quânmộttháng của người lao động trong doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp thì trong doanh nghiệp Nhà nước là cao nhất. (Bảng 2)
- Kinhtế tậpthể tiếp tục được đổi mớinội dung và phương thức hoạt động, được hỗ trợ, tạo điều kiện nângcao chất lượng, hiệu quả hoạt động đạt những kết quả nhất định, số lượng hợp tác xã không ngừng tăng lên, nếu năm 2015cả tỉnh có 110 hợp tác xã, giải quyếtviệc làm cho 1.115 lao động thìđếnđến cuối năm 2020 toàn tỉnhcó 62 tổ hợp tác, 158 hợp tácxã và 01 liên hiệp hợptác xã, với gần 112.000 thành viên, lao động; trong đó giải quyết việc làmổnđịnhcho gần 2.440laođộng.
- Kinh têtư nhântrênđịa bàn được tạo thuậnlợi về cơchế, chính sách, trở thành một trong những động lực quan trọng củanềnkinhtế tỉnh. Kinhtếtư nhân đónggóp khoảng 67% cơ cấutổng sản phẩm, giải quyết phần lớn laođộng đang làm việc trênđịa bàn tỉnh. Đội ngũ doanh nhân của tỉnh từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng, không ngừng nâng cao năng lực kinh doanh và quản trị doanh nghiệp. (Bảng3)
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không ngừng phát triển, đóng góp quan trọng vào nền kinh tếcủa tỉnh, sốdoanh nghiệp đang hoạtđộng sản xuất kinh doanh qua các năm không ngừng tăng lên, lũy kê đến cuối năm 2020 trên địa bàn tỉnhcó 39 dự ánđầu tư nước ngoài đang đầu tư từ 18 quôc gia vàvùng lãnh thổ, với tổng sốvốn đầu tư 1.571,14 triệu USD; đóng góp vào cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn từ 2,46% năm 2016 tăng lên 4,55% năm 2020;là thành phầnkinh tếcó tốc độ tăng trưởng cao nhất trong những năm qua
I
ĐVT: Tỷ đồngBảng 1. Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phântheoloại hình kinh tế
2016 2017 2018 2019 Sơ bộ 2020
TỔNG SỐ 31412.9 34863.5 38367.2 42355.5 44117.3
Kình tếNhà nước 6981.8 8012.8 8799.9 9879.5 10464.6
Kinhtê'ngoàiNhà nước 22044.8 23842.7 25870.5 28271.5 29447.5
Kinh tế tập thể 90.4 83.4 77.6 87.1 89.2
Kinh tế tư nhấn 11035.6 11857.0 12117.7 13604.1 13933.8
Kinh tê'cá thể 10918.8 11902.3 13675.2 14580.0 15424.4
Khu vựccóvốn đầu tư nước ngoài 773.6 1251.0 1747.0 1961.3 2008.8 Thuếisảnphẩmtrừtrợcấpsản phẩm 1612.7 1757.0 1949.8 2243.2 2196.4
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2020
SỐ4-Tháng 3/2022 73
Bảng 2. Thu nhập bình quân một tháng của người lao động trongdoanh nghiệp phântheo loạihình doanh nghiệp
ĐVT: nghìn đồng
2015 2016 2017 2018 2019
TỔNG SỐ 4670 4764 5448 5354 5623
Doanh nghiệp Nhà nước 7975 8283 9137 9119 9056
Trung ương 9500 13866 12135 12218 11360
Địa phương 6898 5978 7162 6877 7286
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước 4405 4610 5357 5196 5516
Tư nhân 3681 3904 4439 4048 4212
Công ty hợp danh 0 0 2150 2617 6775
CôngtyTNHH 4667 4381 5388 4887 5379
Công ty cổ phần có vốn nhà nước 2016 5956 4475 4694 5236
Công ty cổ phần không có vốn nhà nưởc 4811 5353 5804 6391 6183
Doanh nghlập có vốn đầutu nướcngoài 6058 4386 4164 5907 5357
DN 100% vốn nưóc ngoài 5998 4296 4177 4988 5303
DN liên doanh với nước ngoài 9423 11056 3825 14187 12170
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2020
Bảng 3. Laođộng từ 15 tuổi trở lên đanglàm việc hàng năm phân theo loại hình kinh tế ĐVT: Nghìn người
Tổng SỐ Chiara
Nhà nước Ngoài nhà nước Khu vực đẩu tư nước ngoài
2015 514,71 41,27 471,09 2,35
2016 517,42 40,73 474,55 2,14
2017 506,80 40,46 463,38 2,96
2018 518,88 39,02 476,90 2,96
2019 510,13 38,60 468,28 3,25
Sơ bộ 2020 497,89 34,62 459,47 3,80
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2020
(năm 2017: 48,2%, năm 2018: 34.9%, năm 2019:
25.8%và năm 2020là 8,8%),góp phần giải quyết lao động việc làm trongtỉnh.
Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên,việc phát triển các thành phần kinh tế trên địabàn tỉnh Phú Yên trong thời gian qua còn những khó khăn nhất định, thể hiện qua một số nội dung như sau:
- Số lượng và chất lượng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh còn thấp. Nếu so sánh số lượng doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh với các địa phương khác trong cả nước thì vị trí của Phú Yên còn thấp, năm 2019 xếp 43/63 tỉnh, thành phô' trực thuộc Trung ương; mật độ doanh nghiệp đang hoạt động trên 1.000dân trong
74 SỐ4-Tháng 3/2022
KINH TÊ
độ tuổi lao động, xếp vị trí 40/63. Năm 2018, doanh thu thuầncủa doanh nghiệp xếp 52/63 tỉnh, thành; thu nhập bình quân của lao động trong doanh nghiệp hoạt động có kếtquả sảnxuất kinh doanh xếpthứ57/63,...Phần lớncác doanh nghiệp có quymônhỏ. (Bảng 4, Bảng 5)
- Đóng góp của khu vực kinhtế nhà nước chưa tương xứng với tiềm năng. Đến năm 2020, khu vực này chỉ đóng góp 23,72% trong cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo loại hình kinhtế (con số này bìnhquâncủacả nước trên 27%). DoanhnghiệpNhà nước trênđịa bàn ít, phầnlớn có quy mô nhỏ, công nghệ, trình độquản lý còn hạn chế,...
- Đóng góp của kinh tếtậpthể vàonền kinhtế của tỉnh thấp và có xu hướng giảm. Năm 2016, kinh tế tập thể đóng góp 0,29% (90.4 tỷ đồng) vào cơ câu tổng sảnphẩm trênđịa bàn tỉnh, thì năm
2017 là0.24%(83.4tỷ đồng), năm2018 là 0.20%
(77.6 tỷ đồng), năm2019 là 0.21% (87.1 tỷ đồng) và năm 2020 là 0.20% (89.2 tỷ đồng). Tốc độ tăng trưởng kinhtế tập thể trong 5 năm qua luôn ở mức âm.Kinhtế tập thể, mà nòng cốt là các hợp tác xã cònnhiều hạn chế, nhất làvề nguồn nhân lực với trình độ,độ tuổi không đồngđều; nguồn vốn hạn chế; quymônhỏ vàmanh mún,... Chất lượng, hiệu quả hoạt động của hợp tác xã chưa có bước chuyển biếnđáng kể5.
- Kinhtế tư nhân còn hạn chế vềsố lượng quy và mô doanh nghiệp; cơ cấu ngành nghề kinh doanh chưahợp lý, công nghệ sảnxuâtởmức trung bình, năng suất lao động thấp, năng lực quản tộ, điều hànhkinh tếtưnhân còn hạn chế.
- Số lượng doanh nghiệp có vỏn đầu tư nước ngoài trênđịabàn tỉnh còn ít, đóng gópvốn sản xuất kinhdoanhvàonền kinh tế cònthấp,quy mô
ĐVT: doanh nghiệp Bảng 4. số doanh nghiệpđang hoạt độngtạithời điểm ngày 31/12/2019
phân theoquy mô laođộngvà phân theo loạihình doanh nghiệp
Tổng số
Phân theo quy mô lao động
Dưới 5 người
TO
5-9 người
TO 10-49 người
TO
50-199 người
TO 200-299
người
Từ 300 người trở lên
TỔNG SỐ 2250 1055 605 480 79 11 20
Doanh nghiệp nhà nước 14 1 1 4 6 1 1
Trung ương 7 0 1 3 2 1 1
Địa phương 7 1 0 1 4 0 1
Doanh nghiệpngoài nhà nước 2215 1053 603 470 65 10 14
Tư nhân 528 345 119 60 4 0 0
Công ty hợp danh 6 2 3 1 0 0 0
Công ty TNHH 1515 656 440 362 45 6 6
Công ty cổ phẩn có vốn nhà nước 3 0 0 0 0 2 1
Công ty cổ phần không có vốn nhà nước 163 50 41 47 16 2 7
Doanh nghiệpcó vốn đầutư nước ngoài 21 1 1 6 8 0 5
DN 100% vốn nước ngoài 20 1 1 5 8 0 5
DN liên doanh với nước ngoài 1 0 0 1 0 0 0
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2020
SỐ 4 - Tháng 3/2022 75
Bảng 5. số doanh nghiệp đanghoạt động tại thờiđiểmngày 31/12/2019 phân theoquy môvốn vàphân theo loạihình doanh nghiệp
ĐVT: doanh nghiệp
Tổng số
Phân theo quy mô lao động
Dưới 0,5 tỷ đổng
Từ0,5 - dưới 1 tỷ đổng
TÙ1 -dưới 5 tỷ đổng
Từ5 - dưới 10
tỷ đổng
Tù 10 -dưới 50
tỷ dõng
Từ 50tỷ đổng trở
lên
TỔNG SỐ 2250 288 325 928 290 287 132
Doanhnghiệp nhà nước 14 1 0 2 0 2 99
Trung ương 7 0 0 2 0 2 3
Đ/a phương 7 1 0 0 0 0 6
Doanhnghiệpngoàinhà nước 2215 287 325 926 290 277 110
Tư nhân 528 103 128 222 48 24 3
Ị— ---( ỉ -
Còng ty hợp danh 6 4 0 2 0 0 0
Công ty TNHH 1515 165 190 657 222 216 65
Công ty cổ phẩn có vốn nhà nước 3 0 0 0 0 0 3
Công ty cổ phẩn không có vốn nhà nước 163 15 7
___ '___ 45 20 37 39
Doanhnghiệpcóvõhđẩutưnước ngoài 21 ° 0 0 0 8 13
DN 100% vốn nước ngoài 20 0 0 0 0 8 12
DN liên doanh với nước ngoài 1 0 0 0 0 0 1
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2020
Bảng 6.Tốc độtăngtrưởngtổng sảnphẩm trên địa bàn theo giá so sánh năm 2010 phân theo loại hình kinh tế
ĐVT: %
2016 2017 2018 2019 Sơ bộ 2020
TỔNG SỐ 7.5 7.0 7.0 8.1 3.5
Kinhtếnhà nưóc 7.2 7.9 7.8 7.8 2.7
Kinh tố ngoài nhà nước 8.9 5.6 5.4 6.8 4.0
Kinh tế tập thể -0.9 -9.8 -9.6 -9.1 -13.1
—
Kinh tê'tư nhân 1 4.9 -0.7 5.5 2.7
Kinh tế cá thể 18.4 6.4 11.6 8.0 5.2
Khu vực có vôh đẩu tư nước ngoài -11.8 48.2 34.9 25.8 8.8
Thuế sản phẩm trù trợ cấp sản phẩm 1.9
____________5.2 7.8 12.8 -2.6
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên năm 2020
7 ó Số4-Tháng 3/2022
KINH TẾ
còn nhỏ, đem lại thu nhập cho người lao động khôngcao.
Những hạn chế được nêu ở Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII khẳng định khái quát lại bởi những nguyên nhân như: cải hiệnmôi trường đầu tư, kinhdoanh chưađáp ứng /êu cầu phát triển; Thu hút đầu tư còn hạn chế, thất là các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI);Công tác thẩm định,đánhgiá, lựa chọn nhà lầu tư có mặt chưa chặtchẽ, dẫnđến thuhút một
■,ố nhà đầu tư thiếu năng lực triển khai dự án.
2ông tác đền bù, giải phóng mặt bằng phục vụ riển khai các công trình, dự án gặp nhiều khó chăn vàlà khâu yếu.Tiếnđộ triển khai nhiều dự ín, nhất là dự án ngoàingân sách chậm trễ, kéo lài, ảnh hưởng lớn đến việc hoàn thành các chỉ iêu kinh tế - xã hội. Chất lượng doanh nghiệp hành lập mới chưa cao, chưa có nhiều doanh nghiệp lớn trên địa bàn; doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động còn nhiều; việc chuyên đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp gặp nhiều khó
chăn,vướng mắc.Chấtlượng, hiệu quả hoạt động :ủa hợp tác xã chưa có chuyểnbiến đáng kể6.
3.Đề xuất mộtsố giảipháp
Đê’ phát triển các thành phần kinh tê trên địa bàn tỉnh Phú Yên, nhất là tăng nhanh về số lượng các doanh nghiệp, đồng thời nâng cao về chất Ịượng, hiệu quả hoạtđộngtrongthời gian tới, Đảng 3Ộ tỉnh lần thứXVII xác định những nhiệm vụ và giải pháp như sau:
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp tạo môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi, đảm bảo mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được tự do kinh doanh cáclĩnh vực theoquy địnhcủa pháp luật; phấn đấu bình quân mỗi năm thành lập mới khoảng 500 doanh nghiệp.
- Phát triển kinh tếhợp tác xã theo hướng tập trung đổi mới, nângcao chất lượng cáchợp tác xã hiện có; mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh theo hướng đa ngành nghề, có trọng tâm và liên doanh, liên kết phát triển theo chuỗi giá trị. Chú trọng xây dựng thương hiệu một số sản phẩm của hợptácxãđủ sứccạnh tranh trên thị trường. Phân đấu đến năm2025, mỗihuyện, thị xã,thànhphố có 10-15 mô hình hợp tác xã kiểu mới gắn vớichuỗi giátrịsảnphẩm.
- Tạo điều kiện phát triển mạnh kinh tế tư nhân trởthành độnglực quan trọngcủa nền kinh tế. Khuyến khích hộ kinh doanhchuyển đổi sang loại hình doanhnghiệp. Thực hiện đồngbộ, hiệu quả các chính sách, giải pháp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp. Tạo điềukiện phát triển mộtsố tập đoàn kinh tế tư nhân, một số doanh nghiệp lớn, có thương hiệu, uy tín trong khuvực và cả nước, tạo động lực, liên kết thúc đẩy các doanh nghiệp trong tỉnh phát triển; phân đấu có 3 - 5 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nằm trong nhóm 20 doanhnghiệp lớn mạnh của cả nước trên một số’
lĩnhvực■
TÀI LIỆU TRÍCHDẪN:
■Nguyễn Phú Trọng - Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2021). Một số vâ'n đề lý
! luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
•■Đảng Cộng sản Việt Nam (2021): Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII. NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, t.l, tr.128-129.
ẨĐảng bộ tỉnh Phú Yên (2020). Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Phú Yên lần thứ XVII, Văn phòng Tỉnh ủy, tr.22.
l*Mỹ Luận (2021). Hơn 200 doanh nghiệp thành lập mới trong 6 tháng đầu năm 2021. ttps://phuyen.gov.vn/wps/portal/
home/trang-chu/chi-tiet/nha-dau tu/tin_tuc_su_kien/hon+200+doanh+nghiep +thanh +lap+moi+trong+6+ thang+
dau+nam+2021.
5Đảng bộ tỉnh Phú Yên (2020). Vãn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Phú Yên lần thứ XVII, Văn phòng Tỉnh ủy, tr.22.
SỐ 4 - Tháng 3/2022 77
6Đảng bộ tỉnh Phú Yên (2020). Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Phú Yên lần thứ XVII, Văn phòng Tĩnh ủy, tr.42-43.
TÀI LIỆUTHAM KHẢO:
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2021). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XUI. NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, t.l.
2. Nguyễn Phú Trọng - Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2021). Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội vá con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3. Đảng bộ tỉnh Phú Yên (2020). Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Phú Yên lần thứXVII, Văn phòng Tỉnh ủy.
4. Cục Thống kê tỉnh Phú Yên (2021). Niên giám thống kê tỉnh Phú Yên 2020, Nxb. Thống kê, Hà Nội.
5. Trang thông tin điện tử tỉnh Phú Yên: https://phuyen.gov.vn
Ngàynhận bài:17/1/2022
Ngàyphản biện đánhgiá và sửachữa: 17/2/2022 Ngàychấp nhậnđăng bài: 27/2/2022
Thôngtintác giả:
ThS. HUỲNH VĂNTHUAN Trường Chính trị tỉnh Phú Yên
THE DEVELOPMENT OF ECONOMIC SECTORS IN PHU YEN PROVINCE
• Master. HUYNH VAN THUAN Phu Yen Province School of Politics
ABSTRACT:
Phu Yen province has great potential for economic development buttheprovincialeconomic resourceshavenot been been exploited effectively. In recent years,all economic sectors of Phu Yen province have grown strongly and have contributed to the provinces socio-economic development. In fact,the development level of Phu Yen is still low compared to other localities in the country. Hence, it is necessary for the province to implement many solutions synchronously including the developmentof alleconomic sector.
Keywords: Phu Yen province,economy, business, development.