TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU CẢNH
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
2
Câu hỏi : Chỉ rõ thanh công thức của Excel và cho biết nó có vai trò gì?
Đáp án: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn.
Thanh công thức
Bài 3. THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (t1)
Tiết 14
Để tính trung bình tiền điện, tiền nước hằng tháng em phải làm gì?
Trong toán học ta thường có các biểu thức toán như:
1. 5 + 2 - 4;
2. 8 . (3 + 54);
3. [34 + (30:3)]
4. 72 – 6%
…
1. Sử dụng công thức để tính toán
Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán?
Phép toán Ký hiệu
toán học Ký hiệu
trong Excel Ví dụ trong Excel
Phép cộng +
Phép trừ -
Phép nhân . (hay x)
Phép chia :
Phép nâng lên lũy
thừa ax
Phép tính phần trăm %
+
-
*
/
^
%
13 + 5 21 - 7
3 * 5 18 / 2
6^2 19%
Chú ý:
+ Với chương trình bảng tính chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn ( ) trong các công thức.
+ Thứ tự thực hiện phép tính trong Excel tương tự trong toán học
VD: Chuyển các phép toán sau:
Phép toán trong toán
học Phép toán trong Excel a. 23 + 5 . 2 - 6 2^3 + 5 * 2 - 6
( 4 - 2)*5/(3-1) – 6^2 c. (18+3)/7+(4-2)^2*5
VD: Chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Excel
a. ( 3 – 2 ) . 6 - 22 b. (12 + 8):22 +5 . 6 c. 15 . 6 – (3+2):2
d. 52 . 33 + (4+2) . 2%
a. ( 3 – 2 ) * 6 – 2^2 b. (12 + 8)/2^2 +5*6 c. 15 * 6 – (3+2) / 2
d. 5^2* 3^3 + (4+2) * 2%
2. Nhập công thức
B1. Chọn ô cần nhập công thức
B2. Gõ dấu =
B3. Nhập công thức B4. Nhấn Enter để kết thúc
Em hãy nêu các bước để nhập công thức vào ô tính?
Các bước nhập công thức:
B1. Chọn ô cần nhập công thức B2. Gõ dấu =
B3. Nhập công thức
B4. Nhấn Enter để kết thúc
Lưu ý:
- Dấu = là ký tự đầu tiên cần gõ khi nhập công thức
VD. Cần nhập công thức (5 + 7) / 2 tại ô B2
1. Chọn ô B2 2. Gõ dấu =
3. Nhập công thức 4. Nhấn phím
Enter để kết thúc
Quan sát công thức sau
Thiếu dấu =
Tìm lỗi trong công thức sau?
Cách sửa công thức:
Cách 1. Nháy đúp chuột vào ô chứa công thức Cách 2. Chọn ô có công thức cần sửa, sau đó nháy chuột vào công thức hiển thị trên thanh công thức
Cách 3. Tại ô chứa công thức nhấn phím F2 trên bàn phím
* Sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức
Kết quả trong ô lưu công thức Ô không chứa công thức
Công thức không hiển thị Công thức được hiển thị ở đây
Nhận xét:
- Nếu chọn một ô không có công thức thì em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô
- Nếu chọn một ô có công thức thì em sẽ thấy công thức trên thanh công thức,
Còn trong ô là kết quả tính toán của công thức trên.
*Các kí hiệu phép toán trong công thức:
*Các bước nhập công thức:
- Phép cộng (+) - Phép trừ (-) - Phép nhân (*) - Phép chia (/) - Luỹ thừa (^)
- Phần trăm (%)
-B1: Chọn ô cần nhập công thức.
-B2: Gõ dấu =
-B3: Nhập công thức -B4: Nhấn Enter để kết thúc.
Cần ghi nhớ
1. Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
= (12+8):22 + 5 x 6
= (12+8)/22 + 5 . 6
= (12+8)/22 + 5 * 6
= (12+8)/2^2 + 5 * 6
Luyện tập
A.
B.
C.
D.
2. Để kết thúc việc nhập công thức ta thực hiện thao tác nào?
Nhấn Enter
Nháy chuột vào nút
A.
B.
Luyện tập
3. Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính:
A. Nhấn Enter C. Gõ dấu = B. Nhập công thức D. Chọn ô tính
D, C, B, A.
A, C, B, D B, D, A, C C, D, B, A
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
4. Để tính kết quả biểu thức (9+7):2, trong Excel ta sử dụng công thức nào?
(7 + 9)/2
= 9+7/2
= (9 + 7 )/2
= (7 + 9):2
A.
B.
C.
D.
Luyện tập
5. Trên trang tính, để biết được kết quả 152 + 4 – 229, tại ô A1 nhập công thức
= 15^2 + 4 – 229
= 152 + 4 + 229
= 152 + 4 – 229 A.
B.
C.