• Tidak ada hasil yang ditemukan

Quản lý chất lượng toàn diện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Membagikan "Quản lý chất lượng toàn diện"

Copied!
184
0
0

Teks penuh

NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG

Tiếp cận với TQM

Khái niệm về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng

Quản lý chất lượng tổng thể Kiểm soát chất lượng tổng thể Đảm bảo chất lượng. Quản lý chất lượng là một hệ thống các hoạt động và biện pháp (hành chính, tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội và tâm lý).

Bảng 1.1: Bảng so sánh quản lý chất lƣợng hiện đại   và truyền thống
Bảng 1.1: Bảng so sánh quản lý chất lƣợng hiện đại và truyền thống

Sự hình thành TQM

Đây là các nhóm chất lượng QIT (Nhóm cải tiến chất lượng) và QCC (Cireles kiểm soát chất lượng). Kỹ thuật kiểm soát chất lượng thống kê (Bảy công cụ truyền thống truyền thống). Bảy công cụ mới để quản lý và cải tiến chất lượng (bảy công cụ mới) công cụ mới).

Hình 2.1. Quá trình hay chức năng của quản trị
Hình 2.1. Quá trình hay chức năng của quản trị

Nội dung cơ bản về TQM

Khái quát chung về TQM

Các bƣớc để đi tới TQM

Xây dựng nhóm Kiểm soát Chất lượng (QCC) và thúc đẩy các hoạt động vận hành. Động viên, đào tạo và khuyến khích quá trình thực hiện các dự án cải tiến chất lượng.

Hình 2.5. Mô hình TQM
Hình 2.5. Mô hình TQM

Mô hình quan hệ TQM với ISO 9000, SPC và các luận điểm của

HƢỚNG DẪN ÁP DỤNG TQM VÀO DOANH

Thực hiện một số nội dung TQM tại doanh nghiệp

Tạo dựng nhận thức

Chất lượng phù hợp thiết kế: Đó là mức độ đạt được chất lượng thiết kế của sản phẩm/dịch vụ. Kiểm soát chất lượng quản lý chỉ đảm bảo tuân thủ mong đợi thiết kế.

Cam kết và chính sách

Tổ chức

Tự nguyện tham gia hoạt động cải tiến chất lượng b) Tác dụng và lợi ích. Ban Chỉ đạo áp dụng hệ thống quản lý chất lượng quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Hình 3.1. Huy động cán bộ nhân viên tham gia cơ cấu TQM  Các loại doanh nghiệp khác nhau cần phải có các điều chỉnh về  chi  tiết,  nhƣng  các  bộ  phận  cấu  thành  cơ  cấu  TQM  là  những  yêu  cầu  cơ  bản
Hình 3.1. Huy động cán bộ nhân viên tham gia cơ cấu TQM Các loại doanh nghiệp khác nhau cần phải có các điều chỉnh về chi tiết, nhƣng các bộ phận cấu thành cơ cấu TQM là những yêu cầu cơ bản

Đo lƣờng chi phí chất lƣợng

Hoạch định chất lƣợng

Cần xây dựng kế hoạch cho hệ thống chất lượng toàn diện, đa chức năng (Hình 3.4). Sự phù hợp của hệ thống chất lượng cần được so sánh liên tục với các mục tiêu.

Thiết kế chất lƣợng

Bộ phận sản xuất lập kế hoạch quy trình sản xuất đáp ứng thiết kế. Điều này đặc biệt đúng trong trường hợp sản phẩm và dịch vụ được thiết kế để nhắm tới một đặc điểm kỹ thuật cụ thể của khách hàng.

Sự hợp tác đội, nhóm vì chất lƣợng

Nếu thử nghiệm chứng minh rằng giải pháp thành công, hãy triển khai nó một cách đầy đủ và trọn vẹn. Giải quyết vấn đề theo nhóm có tác dụng tốt, kích thích kiến ​​thức, kỹ năng và tính chủ động của mọi người tham gia vào quá trình được cải thiện.

Thiết lập hệ thống trao đổi thông tin nội bộ về chất lƣợng

Cần có hệ thống thông tin nội bộ và trao đổi thông tin về chất lượng trong toàn doanh nghiệp. Cần hình thành và sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin nội bộ này để phục vụ các chức năng chất lượng.

Chu kỳ đào tạo và huấn luyện về chất lƣợng

Nơi đào tạo nhân viên thông qua các hoạt động thực tế về nâng cao chất lượng. Bảy công cụ kiểm soát chất lượng truyền thống thường chiếm ưu thế trong việc giải quyết các vấn đề về chất lượng cho doanh nghiệp. Các công cụ có thể được sử dụng hiệu quả trong các bước của quá trình giải quyết vấn đề và cải tiến chất lượng có thể được sắp xếp một cách có hệ thống như sau:

Kết quả của hệ thống chất lượng, hoạt động quản lý chất lượng và cải tiến chất lượng được nâng cao rất nhiều. Nhờ đó, hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng các hoạt động cải tiến đã tăng từ 40% lên 80%.

Hình 3.8. Chu kỳ đào tạo huấn luyện về chất lượng
Hình 3.8. Chu kỳ đào tạo huấn luyện về chất lượng

Triển khai áp dụng TQM vào doanh nghiệp

Đào tạo về chất lƣợng và TQM

Đào tạo họ để cam kết thực hiện trực tiếp chương trình hệ thống chất lượng. Về chất lượng và quản lý chất lượng toàn diện, về hệ thống chất lượng; Để việc đào tạo có tính hệ thống và hiệu quả về chất lượng, cần quan tâm 4 chủ đề sau:

Thông số kỹ thuật của nhiệm vụ công việc bao gồm các yêu cầu về chất lượng; Đánh giá hiệu quả của một chương trình đào tạo hoặc đào tạo có chất lượng phải là một quá trình liên tục.

Hình 4.2. Các bước cơ bản xây dựng chương trình đào tạo TQM  4.1.3. Nội dung đào tạo
Hình 4.2. Các bước cơ bản xây dựng chương trình đào tạo TQM 4.1.3. Nội dung đào tạo

Xây dựng nhóm kiểm soát chất lƣợng (QCC) và thúc đẩy hoạt

Việc sử dụng những phương pháp này có thể làm cho mọi hoạt động quản lý và cải tiến trở nên dễ hiểu hơn đối với mọi người. đ). Cấu trúc nhóm chất lượng và hoạt động của nhóm QC được giới thiệu trên Hình 4.4. Thực hiện các hoạt động quản lý và cải tiến cụ thể liên quan đến công việc hàng ngày.

Thể hiện những ý kiến ​​này trong kế hoạch cụ thể để thực hiện các hoạt động cải tiến. Các cuộc họp của nhóm QC đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hoạt động của nhóm QC.

Hình 4.3. Chu trình quản lý  c) Suy nghĩ dựa trên thực tế
Hình 4.3. Chu trình quản lý c) Suy nghĩ dựa trên thực tế

Quản lý chéo - chức năng

Trong các công ty, mỗi chức năng thường được giao cho một bộ phận hoặc bộ phận chịu trách nhiệm. Công nghệ thông tin sẽ giúp các công ty tổ chức các cách làm việc hiệu quả với cấu trúc đa chức năng này. Mô hình tổ chức đa chức năng (còn gọi là tổ chức theo chiều ngang hoặc tổ chức mỏng) là mô hình tổ chức khác với cấu trúc trực tuyến từ trên xuống (cũng thấy ở hầu hết các công ty Việt Nam).

Mối quan hệ giữa các chức năng theo chiều dọc và chiều ngang có thể được mô tả như trong Hình 4.6. Mối quan hệ giữa chức năng ngang và quản lý dọc Nguồn: Kaoru Ishikawa [2] (Các ký hiệu sử dụng trong Hình 4.6 được thể hiện theo mức độ quan hệ) Quản lý theo chức năng.

Hình 4.5. Sơ đồ tổ chức chéo - chức năng theo quá trình công việc  Việc quản lý theo chức năng đƣợc thực hiện bởi cơ chế Hội đồng  chức năng bảo đảm mối quan hệ đan chéo hoạt động của các bộ phận,  phòng, ban
Hình 4.5. Sơ đồ tổ chức chéo - chức năng theo quá trình công việc Việc quản lý theo chức năng đƣợc thực hiện bởi cơ chế Hội đồng chức năng bảo đảm mối quan hệ đan chéo hoạt động của các bộ phận, phòng, ban

Quá trình cải tiến chất lƣợng liên tục trong doanh nghiệp

Sử dụng sơ đồ mũi tên để lập kế hoạch hành động nhằm đạt được mục tiêu;. Sơ đồ tương đồng (dựa trên cảm giác) Sơ đồ quan hệ (dựa trên logic) Phân tích dữ liệu ma trận. Sơ đồ ma trận (để khám phá mối quan hệ giữa mục tiêu và chiến lược).

Sơ đồ cây (để chia mục tiêu thành các mục tiêu phụ hoặc chiến lược) Sơ đồ mũi tên (chủ yếu dùng để tăng tính hiệu quả của kế hoạch ban đầu nhằm xác định rõ ràng các sự kiện).

Hình 4.7. Giải quyết vấn đề cải tiến liên tục trong doanh nghiệp Xác định vấn đề chất
Hình 4.7. Giải quyết vấn đề cải tiến liên tục trong doanh nghiệp Xác định vấn đề chất

Kỹ thuật, công cụ và phƣơng pháp sử dụng khi triển

Kỹ thuật thống kê kiểm soát chất lƣợng (Bảy công cụ truyền

Biểu đồ kiểm soát là một biểu đồ đường cong thể hiện giá trị trung bình của các đặc tính và tỷ lệ lỗi. Biểu đồ kiểm soát bao gồm hai loại đường: đường trung tâm và đường giới hạn kiểm soát, được sử dụng để xác định xem quá trình có bình thường hay không. Biểu đồ kiểm soát này sử dụng các số đọc riêng lẻ (xi), thường được đặt ở dạng (X - Rs).

Sơ đồ điều khiển p được sử dụng để điều khiển quá trình theo tỷ lệ lỗi (p). Biểu đồ kiểm soát U được sử dụng để kiểm soát quy trình theo số lượng lỗi trong một đơn vị sản phẩm nhất định khi kích thước sản phẩm thay đổi.

Hình 5.1. Quan hệ mẫu - dữ liệu với lô & quá trình
Hình 5.1. Quan hệ mẫu - dữ liệu với lô & quá trình

Bảy công cụ mới cho quản lý và cải tiến chất lƣợng (Bảy công cụ

Các sơ đồ tương tự nhằm mục đích chỉ ra vấn đề cần giải quyết trong một tình huống mơ hồ, khó xác định. Sơ đồ ma trận là một công cụ thường được sử dụng để tìm giải pháp cho các vấn đề bằng cách xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố. Bảy công cụ mới nhằm mục đích sắp xếp dữ liệu này bằng biểu đồ.

Hình 5.9. Ví dụ sơ đồ kết hợp hai thẻ dữ liệu  5.2.1.2. Biểu đồ quan hệ (Relation Diagram)
Hình 5.9. Ví dụ sơ đồ kết hợp hai thẻ dữ liệu 5.2.1.2. Biểu đồ quan hệ (Relation Diagram)

Thực hành 5S

Luôn quan tâm và giữ gìn vệ sinh nơi làm việc bằng cách liên tục áp dụng SERI, SEITON, SEISO. Triển khai 5S trong toàn doanh nghiệp, thiết lập các quy tắc cho hoạt động 5S. Thực hành Seiso (Sạch sẽ) có nghĩa là giữ nơi làm việc sạch sẽ.

Thực hành Seiketsu (Chăm sóc) có nghĩa là duy trì mức độ sạch sẽ cao ở nơi làm việc. Cần phải khiến mọi người tự nguyện thực hiện 4S như một thói quen.

Hình 5.16. Sơ đồ vẽ hiệu quả của 5S  5.3.2. Các qui tắc hoạt động 5S
Hình 5.16. Sơ đồ vẽ hiệu quả của 5S 5.3.2. Các qui tắc hoạt động 5S

Phƣơng pháp và công cụ phối hợp với TQM

  • Phƣơng pháp đúng thời điểm JIT
  • Công cụ “Phân tích tác động và hình thức sai lỗi” FMEA

Các nhà quản lý công ty đã cam kết thực hiện các yêu cầu quản lý chất lượng toàn diện trong công ty. Kết quả thực hiện TQM tại Công ty Cổ phần Trường Sơn Trước khi triển khai TQM, công ty đánh giá hệ thống quản lý và quản lý chất lượng theo 60 câu hỏi của 10 tiêu chí đánh giá. Thiết lập hệ thống quản lý tập trung vào chất lượng và hướng tới khách hàng.

7] Hoàng Mạnh Tuấn: Đổi mới quản lý chất lượng sản phẩm trong thời kỳ đổi mới. Báo cáo chuyên đề của Bộ Khoa học và Công nghệ “Triển khai và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tổng thể - TQM (Total Quality Management) trong các doanh nghiệp Việt Nam, năm 2010.

Hình 5.17. Phối hợp hài hòa TQM và JIT
Hình 5.17. Phối hợp hài hòa TQM và JIT

THỰC TIỄN ÁP DỤNG

Tình hình áp dụng TQM và kết quả

Giai đoạn triển khai với sự hỗ trợ của chuyên gia Nhật Bản

Một số ít doanh nghiệp đã triển khai TQM với sự tư vấn, hỗ trợ của các chuyên gia TQM Nhật Bản và sự phối hợp của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Công ty chúng tôi đã đặt ra những mục tiêu, mục tiêu cụ thể để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Lãnh đạo công ty đưa ra các hướng dẫn cho các hoạt động cải tiến chất lượng trong công ty.

6] GS. Tiến sĩ Nguyễn Đình Phan (chủ biên): Sách giáo khoa về quản lý chất lượng trong tổ chức. 8] Phạm Hồng, Trần Mạnh Quân: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM).

Bảng 6.1. Bảng các tiêu chí đánh giá
Bảng 6.1. Bảng các tiêu chí đánh giá

Giai đoạn đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (trong

Thúc đẩy áp dụng TQM trong các doanh nghiệp qua đề tài Bộ

Kỹ thuật kiểm soát chất lượng thống kê đã được áp dụng để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất và dịch vụ được thực hiện. Phản hồi của khách hàng được sử dụng để cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Trong toàn công ty, mọi người đều có niềm tin và quyết tâm không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Cần có thông tin nội bộ và hệ thống thông tin thông suốt cho hoạt động chất lượng và chất lượng. 10] Nguyễn Thị Bích Hằng, Nguyễn Xuân Khôi: Công cụ mới để quản lý và cải tiến chất lượng.

Gambar

Hình 1.1. Mô tả tiến triển của phương thức quản lý chất lượng
Hình 2.2. Sơ đồ phát triển bền vững của doanh nghiệp theo TQM  2.1.2. Định nghĩa về TQM
Hình 2.6. Kết hợp ISO 9000 và TQM (theo Kenzo Fujita)  Nguồn: H.M. Tuấn [7]
Hình 3.1. Huy động cán bộ nhân viên tham gia cơ cấu TQM  Các loại doanh nghiệp khác nhau cần phải có các điều chỉnh về  chi  tiết,  nhƣng  các  bộ  phận  cấu  thành  cơ  cấu  TQM  là  những  yêu  cầu  cơ  bản
+7

Referensi

Dokumen terkait

Thông tư này quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng bao gồm: Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn/công bố hợp quy; Lệ phí