• Tidak ada hasil yang ditemukan

BẢY CÔNG CỤ QUẢN LÝ VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƢỢNG MỚI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Membagikan "BẢY CÔNG CỤ QUẢN LÝ VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƢỢNG MỚI "

Copied!
216
0
0

Teks penuh

Mỗi hệ thống, công cụ, phương pháp và mô hình đều mang lại những ưu điểm thực tế nhất định và có thể được sử dụng độc lập để giải quyết các vấn đề về năng suất, chất lượng mà tổ chức/công ty quan tâm. . Tuy nhiên, việc áp dụng tích hợp các hệ thống, công cụ, phương pháp và mô hình phù hợp với nhau sẽ mang lại kết quả toàn diện hơn cho tổ chức/doanh nghiệp.

Xác định mục đích rõ ràng

Mục đích cần xác định rõ ràng như: Điều tra, nghiên cứu số lượng khuyết tật; Điều tra và nghiên cứu các vị trí lỗi, hoặc Điều tra và nghiên cứu các biến thể về kích thước sản phẩm. Phiếu kiểm tra phải nêu rõ các hạng mục bị lỗi và vị trí của lỗi nhưng không nên quá chi tiết.

Lập phiếu kiểm tra

Hồ sơ dữ liệu

Xem xét các kết quả kiểm tra

Tìm nguyên nhân

Thực hiện các biện pháp khắc phục

Xem xét kết quả Bƣớc 11: Tiêu chuẩn hoá

Lưu đồ rất hữu ích khi bạn muốn truyền đạt và hướng dẫn các bước công việc cho mọi người và hỗ trợ hiệu quả trong việc giải thích những lĩnh vực cần cải thiện.

Xác định phạm vi của quá trình

Nhận biết các bước cần thực hiện

Thiết lập trình tự các bước

Kiểm tra để chắc chắn bạn đã sử dụng đúng các biểu tượng

Kiểm tra lưu đồ và hoàn thiện

Các yếu tố thường đưa vào biểu đồ để phân tích là 5M & 1 E (Nhân lực - con người; Máy móc - máy móc thiết bị; Nguyên vật liệu - nguyên vật liệu;. Phương pháp - phương pháp; Đo lường - đo lường và Môi trường - môi trường). Khi lập sơ đồ nguyên nhân và kết quả, phương pháp động não và 5 TẠI SAO thường được áp dụng.

Hình 2. Một số ví dụ Lƣu đồ quá trình
Hình 2. Một số ví dụ Lƣu đồ quá trình

Đưa ra các vấn đề chất lượng cần xem xét, giải quyết với mục đích rõ ràng

Sơ đồ nguyên nhân và kết quả hay còn gọi là sơ đồ xương cá hay sơ đồ Ishikawa được dùng để xác định các yếu tố mang lại kết quả mong đợi cũng như các yếu tố, nguyên nhân sâu xa gây ra kết quả ngoài mong đợi để có hành động khắc phục, cải tiến. Nó là công cụ hữu hiệu để sắp xếp mối quan hệ nhân quả, tìm ra nguyên nhân thực sự để phân tích, phân loại vấn đề tồn tại ở đâu.

Các yếu tố cần xem xét đối với các yếu tố này bao gồm: con người, máy móc thiết bị, vật liệu, phương pháp, đo lường, môi trường, hệ thống thông tin. Tìm các vật phẩm từ xương lớn đến xương vừa, từ xương vừa đến xương nhỏ.

Xác định các xương nhánh vừa và nhỏ. Tìm các yếu tố từ xương lớn đến xương vừa, từ xương vừa đến xương nhỏ

Đánh giá tầm quan trọng của mỗi yếu tố và đánh dấu vào các yếu tố có ảnh hưởng lớn tới vấn đề chất lượng được xem xét

Biểu đồ Pareto được sử dụng rộng rãi để lựa chọn các vấn đề và đối tượng nghiên cứu và điều tra trong giai đoạn lập kế hoạch của quy trình giải quyết vấn đề chất lượng và để xác nhận kết quả của hành động khắc phục khi các hành động này được thực hiện. Bạn có thể dễ dàng bị thuyết phục về một vấn đề nào đó chỉ bằng cách nhìn vào biểu đồ.

Sắp xếp bảng dữ liệu theo các hạng mục

Điền vào bảng tính dữ liệu và tính toán tổng số

Lập bảng dữ liệu cho biểu đồ Pareto theo các hạng mục, tổng số từng hạng mục, tổng số tích luỹ, phần trăm tổng thể và phần

Sắp xếp các hạng mục khuyết tật theo số lượng giảm dần và điền vào bảng dữ liệu

Vẽ trục tung và trục hoành

Xây dựng biểu đồ cột

Viết các chi tiết cần thiết trên biểu đồ

Biểu đồ là một loại biểu đồ thanh hiển thị tần suất các giá trị khác nhau xuất hiện trong một chuỗi dữ liệu. Quá trình xây dựng biểu đồ phân phối bao gồm việc xây dựng bảng tần số và sau đó vẽ biểu đồ.

Hình 4. Ví dụ Biểu đồ Pareto
Hình 4. Ví dụ Biểu đồ Pareto

Tính độ rộng (R)

Giá trị đại diện của lớp: là trung điểm của mỗi lớp, kể cả khi điểm giữa này không phải là số tròn.

Chuẩn bị bảng tần suất, trong đó gồm các lớp, điểm giữa, đánh dấu tần suất, tần suất, vv

Xác định biên và độ rộng của các lớp sao cho chúng bao gồm các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, viết vào bảng tần suất

Tính điểm giữa của các lớp

Xác định tần suất. Ghi tần suất vào mỗi lớp sử dụng các ký hiệu

Vẽ trục ngang. Việc xác định tỷ lệ trên trục ngang không nên dựa vào độ rộng của lớp mà tốt hơn dựa trên đơn vị đo của số liệu

Đánh dấu trục tung bên tay trái theo tỷ lệ tần suất và nếu cần thiết vẽ trục tung bên tay phải theo tỷ lệ tần suất tương đối. Chiều

Đánh dấu tỷ lệ trục ngang với các giá trị biên của lớp

Sử dụng độ rộng lớp như một đường cơ bản, vẽ hình chữ nhật với độ cao tương ứng với tần suất trong lớp

Vẽ một đường thẳng trên biểu đồ phân bố để biểu thị giá trị trung bình, và đồng thời cũng vẽ một đường thẳng để chỉ ra giới

Biểu đồ phân tán là một loại biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa hai tham số cụ thể nhằm xác định xem chúng có liên quan với nhau hay không (còn được gọi là biểu đồ X-Y). Ví dụ: mối quan hệ giữa tỷ lệ hỏng hóc của sản phẩm và các thông số nhiệt độ.

Biểu đồ phân tán thể hiện mối quan hệ và mức độ phụ thuộc giữa các yếu tố, từ đó xác định điều kiện tối ưu để giải quyết một vấn đề.

Vẽ các điểm tương ứng với từng cặp dữ liệu trên biểu đồ

Điền các dữ liệu liên quan như

Tùy thuộc vào loại dữ liệu mà có các loại biểu đồ kiểm soát khác nhau. Đối với dữ liệu liên tục, chọn loại biểu đồ theo Bảng 4 dưới đây:.

Hình 6. Ví dụ Biểu đồ phân tán
Hình 6. Ví dụ Biểu đồ phân tán

Xác định loại biểu đồ, phương án thu thập dữ liệu và tiến hành thu thập dữ liệu vào phiếu kiểm tra

Tính toán các giá trị trung bình tương ứng với từng loại biểu đồ

Tra các hệ số theo giá trị của cỡ mẫu (nếu cần)

Tính giá trị của các đường kiểm soát: (UCL, LCL, CL theo các công thức)

Vẽ đồ thị gồm trục tung, trục hoành, các đường kiểm soát

Vẽ các điểm tương ứng với mỗi lần lấy mẫu

Điền các thông tin cần thiết

7 New Tools)

Xác định và liệt kê các trở ngại có ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu đề ra

Thảo luận các biện pháp tức thời để đạt được mục tiêu sau đó thu hẹp xuống còn từ hai đến bốn biện pháp và viết ra các

Đặt thẻ ghi mục tiêu vào giữa mép cạnh trái của tờ giấy rộng và sắp xếp các thẻ biện pháp cấp đầu tiên bên phải của nó. Vẽ

Tiếp tục thảo luận nhóm để mở rộng biểu đồ theo cách này cho đến mức 4

Dán các thẻ này vào tờ giấy, vẽ bằng mực các đường kết nối và ghi lại chủ đề, tên các thành viên nhóm và các thông tin cần

Biểu đồ ma trận bao gồm một ma trận hai chiều gồm các hàng và cột, bằng cách xem xét giao điểm đó, sẽ xác định vị trí và tính chất của vấn đề cũng như các ý tưởng quan trọng để giải quyết. Khám phá những ý tưởng quan trọng bằng cách kiểm tra các mối quan hệ được thể hiện trong các ô của ma trận là một phương pháp hiệu quả để giải quyết các vấn đề trong quá trình thực hiện.

Hình 8. Ví dụ về biểu đồ cây
Hình 8. Ví dụ về biểu đồ cây

Viết các biện pháp ở mức cuối cùng từ biểu đồ cây (các biện pháp ở mức 4) vào mép bên trái của tờ giấy và nó sẽ tạo nên trục

Có năm loại biểu đồ ma trận chính, được đặt tên theo hình dạng của chúng: dạng L, dạng T, dạng Y, dạng X và dạng C. Ma trận dạng L: Được sử dụng để đánh giá chiến lược và phân công trách nhiệm.

Nêu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố khác nhau của nhà nước và xây dựng nên cấu trúc chung của vấn đề một cách rõ ràng. Bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sơ đồ, họ có thể xác định rõ ràng hơn vị trí của vấn đề.

Viết ghi chú vào phần cuối bên phải trục hoành

Giúp trình bày dữ liệu dưới dạng ý kiến ​​dựa trên kinh nghiệm thực tế rất nhanh chóng. Đôi khi dữ liệu này có thể được áp dụng hiệu quả hơn dữ liệu số.

Vẽ các đường trục hoành và trục tung của ma trận

Kiểm tra các ô dưới cột trách nhiệm và vẽ vòng tròn đúp để xác định trách nhiệm chính và vòng tròn đơn xác định trách nhiệm

Ghi các ghi chú với các ngôn ngữ đặc biệt

Viết nguyên nhân gốc từ biểu đồ quan hệ lên một nhãn dính. Đây là các yếu tố sử dụng cho biểu đồ ma trận dạng T

Lấy các biện pháp ở mức cuối cùng trên biểu đồ cây và viết lên nhãn dính, đây là các biện pháp khắc phục của biểu đồ ma trận

Vẽ trục tung và trục hoành trên tờ giấy rộng

Đặt các hiện tượng lên trên cùng của trục tung, biện pháp khắc phục vào phần dưới của trục tung và trục hoành là nguyên nhân

Sắp xếp các nhãn hiện tượng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục dọc theo trục tương ứng

Xem xét các nhãn hiện tượng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục và sắp xếp lại theo thứ tự quan trọng, tần suất xảy ra hoặc

Trong bước này sử dụng các biểu tượng chỉ ra dưới đây để nêu rõ mức độ quan hệ tại mỗi ô của ma trận

Biểu đồ mũi tên là một loại biểu đồ dòng thời gian được sử dụng trong "kỹ thuật xem xét và đánh giá" (PERT). Sơ đồ mũi tên có thể được áp dụng trong giai đoạn đầu của dự án để xác định kế hoạch thời gian và quản lý.

Từ các chiến lược đã đề ra, chọn một chiến lược với các hoạt động cần thực hiện. Đây là mục tiêu của biểu đồ mũi tên

Sơ đồ mũi tên bao gồm các mũi tên liền, mũi tên đen và vòng tròn được sử dụng theo những cách cụ thể.

Chỉ rõ mọi yêu cầu bắt buộc với các mục tiêu

Loại bỏ các nhãn không cần thiết hoặc trùng lặp và nối chúng với nhau bằng các mũi tên vẽ bằng bút chì. Tính toán thời gian

Sắp xếp các hoạt động song song tại các vị trí đúng

Khi đã quyết định vị trí của tất cả các nhãn hoạt động, vẽ các đường mũi tên và vòng nút. Đánh số các nút theo thứ tự từ trái

  • Các quy luật cơ bản để xây dựng biểu đồ PDPC
  • Xây dựng biểu đồ tiến trình PDPC

Ký hiệu: Hình dưới đây minh họa tên và ý nghĩa của các ký hiệu được sử dụng trong sơ đồ PDPC. Sơ đồ PDPC có thể bao gồm các vòng khép kín, không giống như sơ đồ mũi tên.

Hình 10. Ví dụ Biểu đồ mũi tên
Hình 10. Ví dụ Biểu đồ mũi tên

Lựa chọn dự án khó thực hiện hoặc cần “thử nghiệm và sai lỗi” để đạt được mục đích cuối cùng. Xác định chính xác các công

Sự lặp lại: Các hoạt động có thể được lặp lại nếu cần thiết. 2) Xây dựng sơ đồ quy trình PDPC. Biểu đồ tiến độ PDPC là một công cụ rất hiệu quả để lập kế hoạch cho các dự án nghiên cứu và phát triển, loại bỏ các khiếm khuyết kinh niên, đàm phán kinh doanh và các hoạt động tương tự.

Xác định tình trạng bắt đầu và các điều kiện ràng buộc

Sơ đồ PDPC phải được bổ sung khi cần mở rộng, thay đổi liên tục các hoạt động hiện tại hoặc bổ sung thêm các hoạt động mới cho đến khi đạt được mục tiêu. Để thực hiện việc này, hãy sửa đổi sơ đồ PDPC ban đầu bằng cách thêm các hoạt động phối hợp vào kế hoạch chưa hoàn chỉnh ban đầu.

Tiếp tục xây dựng và thực hiện kế hoạch theo quy trình trong bước 4 cho đến khi đạt mục tiêu

Sơ đồ mối quan hệ, còn được gọi là biểu đồ tương quan, là công cụ để giải quyết các vấn đề phức tạp bằng cách làm sáng tỏ mối liên hệ logic giữa từng cặp nguyên nhân và kết quả (hoặc giữa mục tiêu và chiến lược). Nó giúp ưu tiên và xác định rõ ràng các vấn đề bằng cách hiển thị mối quan hệ nguyên nhân với nguyên nhân.

Đặt thẻ vấn đề vào giữa tờ giấy khổ rộng

Đó là một phương pháp hữu ích để thay đổi suy nghĩ của mọi người, thu hút sự chú ý đến bản chất của vấn đề và mở ra các giải pháp. Sơ đồ mối quan hệ cho phép sắp xếp hợp lý các vấn đề có mối quan hệ nhân quả phức tạp nên rất hữu ích trong giai đoạn lập kế hoạch để có được cái nhìn bao quát về toàn bộ tình huống.

Mỗi thành viên của nhóm đọc thẻ của mình và thảo luận về ý nghĩa của nó. Nhóm các thẻ tương tự với nhau

Giống như thông tin trên thẻ tương đồng, lý do nên được trình bày bằng những câu ngắn gọn. Điều tra mối quan hệ nhân quả và chia các thẻ thành nguyên nhân chính, mối quan hệ nhân quả và chia các thẻ thành nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ.

Khi nguyên nhân đã được hiểu rõ, xem xét toàn bộ biểu đồ để tìm mối quan hệ giữa các nhóm nguyên nhân. Nối các nhóm có

Đặt thẻ gần vấn đề nhất, gần thẻ vấn đề nhất. Kết nối các thẻ bằng mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân quả.

Dán các nhãn này vào tờ giấy. Vẽ các mũi tên và ghi các thông tin cần thiết như: chủ đề và tên các thành viên nhóm

Trên cơ sở biểu đồ quan hệ, viết báo cáo về vấn đề và các nguyên nhân của nó

  • Phƣơng pháp cho cá nhân

Sơ đồ thỏa thuận được sử dụng để giải quyết các vấn đề chính. Khám phá vấn đề bằng cách thu thập dữ liệu bằng lời nói từ sự hỗn loạn và sắp xếp nó thành các nhóm (sự tương đồng).

Hình 12. Ví dụ Biểu đồ quan hệ về việc tại sao X không xảy ra
Hình 12. Ví dụ Biểu đồ quan hệ về việc tại sao X không xảy ra

Xác định chủ đề

Đây là một công cụ rất hiệu quả để phân tích và tìm ra các vấn đề cần xem xét trong tình huống hỗn loạn. Đó là một phương pháp lựa chọn và tổ chức các vấn đề khi tình huống mơ hồ và khó xác định (ví dụ: khi vấn đề liên quan đến các sự kiện trong tương lai, hoàn cảnh không rõ ràng hoặc trải nghiệm mới).

Viết từng nội dung của các thông tin mô tả trên từng thẻ riêng biệt, có thể dùng thẻ dạng nhãn dính cho mục đích này. Đó là

Kiểm tra hai thẻ đã chọn có đúng là có mối quan hệ mật thiết không

Đặt thẻ tương đồng lên trên hai thẻ gốc. Sau đó đưa trở lại bộ ba thẻ đó với các thẻ còn lại

Xếp các nhóm thẻ trên tờ giấy rộng, sắp xếp chúng theo cấu trúc của thẻ tương đồng cuối cùng để có thể dễ đánh giá

Quyết định vị trí cuối cùng của các thẻ và dán chúng vào một tờ giấy. Hoàn thành biểu đồ bằng cách vẽ các đường biên giới

  • Phƣơng pháp cho nhóm

Chọn chủ đề

Thảo luận các thông tin thu được cho đến khi mọi người trong nhóm hiểu rõ. Viết lại mọi thông tin trình bày chưa rõ, không

Xây dựng biểu đồ theo như quy định từ bước 3 đến bước 10 của phương pháp cho cá nhân, nhưng ở đây các thành viên của

BIỂU ĐỒ GANTT (Grantt Diagram)

  • Phân tích các hoạt động của dự án một cách chi tiết
  • sắp xếp trình tự thực hiện các hoạt động một cách hợp lý
  • Xác định khoảng thời gian thực hiện từng hoạt động một cách thích hợp
  • Quyết định thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc từng hoạt động. Các hoạt động có thể thực hiện đồng thời, song song với nhau
  • Vẽ biểu đồ Gantt (bảng 7) với các quy định sau đây

Trục hoành: Biểu thị thời gian thực hiện hoạt động (tính theo ngày, tuần, tháng, năm…). Trục dọc: Biểu thị trình tự các hoạt động (từ trên xuống hoặc từ dưới lên).

Bảng 6: Ví dụ Bảng phân tích hoạt động  TT  Tên hoạt động  Ký hiệu  Thời gian
Bảng 6: Ví dụ Bảng phân tích hoạt động TT Tên hoạt động Ký hiệu Thời gian

BIỂU ĐỒ MẠNG NHỆN (Spider Web Diagram)

Nếu là đánh giá chủ quan thì có thể do từng thành viên trong nhóm hoặc do chính mình.

Xếp loại tất cả tiêu chí hiệu quả thực hiện. Nếu là đánh giá chủ quan thì có thể do mỗi thành viên của nhóm hoặc có thể do

Nếu tiêu chí đưa ra có dữ liệu cho thấy tính chất khách quan thì có thể ghi lại trên biểu đồ

CÂN BẰNG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT (Heijunka)

Trong trường hợp sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng, mức tồn kho tiêu chuẩn cho các sản phẩm này được xác định tại thời điểm tùy chỉnh sản phẩm đó. Theo cách tổ chức truyền thống của các nhà sản xuất hàng loạt, công ty này sẽ muốn thực hiện càng ít thay đổi càng tốt trong dây chuyền (con người, máy móc, nguyên liệu, quy trình).

Hình 14. Cân bằng sản xuất về lƣợng và loại sản phẩm  Nguồn: www.leanuk.org  - Công  ty  sản  xuất  các  kiểu  áo  A  (Model  A),  B  (Model  B),  c  (Model C), D (Model C) cho thị trường
Hình 14. Cân bằng sản xuất về lƣợng và loại sản phẩm Nguồn: www.leanuk.org - Công ty sản xuất các kiểu áo A (Model A), B (Model B), c (Model C), D (Model C) cho thị trường

CHỈ SỐ HOẠT ĐỘNG CHÍNH (KPI)

Tác động tích cực đến tất cả các biện pháp thực hiện khác. Một tổ chức/công ty có thể sử dụng một số loại chỉ số KPI cho các lĩnh vực hoạt động khác nhau, tùy thuộc vào mục tiêu chiến lược của tổ chức đó.

CHỐNG SAI LỖI (Poka Yoke)

Xác định những sai lỗi có thể xảy ra ngay cả khi có các hành động phòng ngừa. Xem xét lại mỗi bước trong quá trình đang

Quyết định một phương thức phát hiện ra một số lỗi hay sự cố máy móc có thể xảy ra hoặc sắp xảy ra. Ví dụ: đèn báo trong ô

Alert: cảnh báo cho những người tham gia công việc khi có lỗi xảy ra. Những hành động này khi được thực hiện hài hòa có thể giúp chúng tôi loại bỏ hầu hết các lỗi lắp ráp có thể xảy ra.”

CHUYỂN ĐỔI NHANH (Quick Change Over)

Chương trình SMED/chuyển đổi nhanh hiệu quả sẽ nhận dạng và chia nhỏ quy trình chuyển đổi thành các thao tác chính: Thiết lập bên ngoài bao gồm các thao tác có thể được thực hiện trong khi máy đang chạy và trước khi quá trình chuyển đổi bắt đầu; Cấu hình bên trong là các hoạt động phải xảy ra khi thiết bị dừng lại. Luôn đo lường thời gian bị mất do chuyển đổi và mọi tổn thất phát sinh trong quá trình khởi động để có thể so sánh và đánh giá các chương trình nâng cấp.

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN

Thiết lập bộ tài liệu cơ bản về công việc

Tài liệu làm việc cơ bản là bộ tài liệu hướng dẫn nhân viên đạt được mục tiêu chung của tổ chức/doanh nghiệp. Hai khía cạnh đánh giá được đề cập trong hệ thống tiêu chí đánh giá bao gồm: Đánh giá hiệu quả công việc (hoặc đánh giá thành tích) và đánh giá các kỹ năng cụ thể của từng nhân viên đối với từng vị trí công việc, theo tiêu chuẩn năng lực được xác định.

Thiết lập phương pháp đánh giá

Thiết lập quy trình đánh giá và tổ chức thực hiện Bƣớc 5: Sử dụng kết quả đánh giá trong việc

ĐO LƢỜNG NĂNG SUẤT TẠI DOANH NGHIỆP

  • Chuẩn bị dữ liệu
  • Tính toán
  • Phân tích
  • Cải tiến và duy trì

Các chỉ số thường được sử dụng: năng suất vốn (giá trị gia tăng/tổng ​​vốn), tốc độ quay vòng vốn (tổng sản lượng/tài sản cố định). Nhóm chỉ tiêu năng suất chung: phản ánh năng suất chung của công ty.

DUY TRÌ HIỆU SUẤT THIẾT BỊ TỔNG THỂ (TPM)

  • Đối tƣợng áp dụng
  • Giai đoạn chuẩn bị: từ 3 đến 6 tháng, gồm các bước
  • Lãnh đạo cao nhất giới thiệu TPM
  • Đào tạo và giới thiệu TPM
  • Hoạch định cách thức tổ chức tiến hành thực hiện TPM
  • Thiết lập các chính sách cơ bản và các mục tiêu của TPM
  • Trình bày kế hoạch phát triển TPM 2. Giai đoạn giới thiệu TPM
  • Bắt đầu TPM (hoạch định và thực hiện)
    • Giai đoạn thực hiện
  • Tổ chức công việc bảo dưỡng
  • Đào tạo để nâng cao các kỹ năng bảo dưỡng và vận hành
  • Tổ chức công việc quản lý thiết bị
    • Giai đoạn củng cố, duy trì
  • Thực hiện hoàn chỉnh TPM ở mức độ cao hơn

OEE = Mức độ sẵn có của thiết bị A (Tính sẵn có)  Hiệu suất thiết bị p (Hiệu suất)  Mức chất lượng sản phẩm Q (Chất lượng). Thu hút tất cả nhân viên tham gia các hoạt động nhóm để tự nguyện bảo trì và cải tiến thiết bị.

GIẢI THƢỞNG CHẤT LƢỢNG QUỐC GIA

  • Giải thƣởng Chất lƣợng Quốc gia là gì?
  • Đối tƣợng tham dự
  • Các tiêu chí của Giải thƣởng Chất lƣợng Quốc gia
  • Nộp hồ sơ
  • Đánh giá của Hội đồng sơ tuyển
  • Đánh giá của Hội đồng Quốc gia

Đánh giá hồ sơ: Hội đồng sơ tuyển gồm một nhóm chuyên gia đánh giá hồ sơ để trao giải của tổ chức/công ty. Hội đồng Nhà nước cử đoàn chuyên gia xem xét, đánh giá hồ sơ của các tổ chức/công ty tham gia do Hội đồng sơ tuyển đề xuất.

HẠCH TOÁN CHI PHÍ DÕNG NGUYÊN LIỆU (MFCA)

  • Thu thập dữ liệu và tổng hợp
  • Thiết lập mô hình tính toán MFCA
  • Xác định các yêu cầu cải tiến
  • Xây dựng kế hoạch cải tiến
  • Tiến hành cải tiến
  • Đánh giá hiệu quả cải tiến

MC: Chi phí nguyên vật liệu (chi phí nguyên vật liệu bao gồm nguyên liệu thô chính có trong quy trình đầu tiên, nguyên liệu phụ có trong quy trình trung gian và các nguyên liệu phụ như bột giặt, môi trường dung môi hoặc chất xúc tác). EC: Chi phí năng lượng (chi phí điện, xăng dầu, các yếu tố hỗ trợ và năng lượng khác);

HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP OHSAS 18001

  • Giai đoạn chuẩn bị
  • Xây dựng hệ thống
  • Triển khai áp dụng OHSAS
  • Đánh giá, cải tiến hệ thống - Đào tạo đánh giá viên nội bộ;
  • Đánh giá chứng nhận hệ thống - Lựa chọn tổ chức chứng nhận;

Xác định các rủi ro và biện pháp kiểm soát về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp; hoạch định chương trình, kế hoạch, quy trình về an toàn, vệ sinh lao động;

HỆ THỐNG PHÂN TÍCH MỐI NGUY VÀ ĐIỂM KIỂM SOÁT TỚI HẠN (HACCP)

Lợi ích cho người tiêu dùng: giảm nguy cơ mắc các bệnh truyền qua thực phẩm, nhận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm;. Nhà máy và Thiết bị: Công nghệ, thiết bị và điều kiện nhà xưởng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng các yêu cầu pháp lý và quy định về an toàn thực phẩm.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THÔNG TIN ISO/IEC 27001

ISO/IEC 27001 là gì?

Hiện nay, việc áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin được phổ biến rộng rãi ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, đây là hệ thống quản lý an toàn thông tin nên có một số điểm cần được chú trọng trong quá trình xây dựng như: nhận diện đầy đủ tài sản thông tin, nhận diện, đánh giá rủi ro và lựa chọn giải pháp xử lý. quản lý rủi ro.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM ISO 22000

  • Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
  • Cải tạo cơ sở hạ tầng
  • Triển khai áp dụng và tiến hành theo dõi hệ thống QLATTP - Xác nhận giá trị sử dụng của hệ thống QLATTP thông qua: tiến
  • Đánh giá, xem xét và cải tiến hệ thống
  • Đánh giá chứng nhận hệ thống QLATTP - Đăng ký chứng nhận;

Các công ty sản xuất, chế biến thực phẩm ăn liền, nhà hàng - Hệ thống siêu thị, thực phẩm bán buôn, bán lẻ. Đánh giá Chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - Đăng ký Chứng nhận; - Đăng ký chứng nhận;

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ISO 9001

  • Xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng
  • Triển khai áp dụng
  • Kiểm tra, đánh giá nội bộ
  • Đăng ký chứng nhận

Hệ thống tài liệu quản lý chất lượng là phương tiện đào tạo, chia sẻ kiến ​​thức, kinh nghiệm; Quá trình thực hiện ISO 9001:2015 rất quan trọng để đạt được lợi ích đầy đủ của hệ thống quản lý chất lượng.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CHUYÊN NGÀNH DẦU KHÍ ISO/TS 29001

ISO/TS 29001 là gì?

Tạo ra cách tiếp cận hệ thống quản lý chất lượng chung trong toàn bộ chuỗi cung ứng (bao gồm các nhà cung cấp và nhà thầu phụ) và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận và áp dụng các phương pháp thực hành tốt nhất. Xây dựng hệ thống văn bản quản lý chất lượng, bao gồm: Chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng; sổ tay chất lượng; Các quy trình (quy trình bắt buộc được thiết lập theo yêu cầu tiêu chuẩn và các quy trình khác cần thiết cho tổ chức); Hướng dẫn công việc; Các hình thức.

Đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo

Xem xét và cải tiến các quy trình và tài liệu để đảm bảo kiểm soát công việc thoải mái và hiệu quả.

Đăng ký và đánh giá chứng nhận Lựa chọn và đăng ký tổ chức chứng nhận;

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CHUYÊN NGÀNH HÀN ISO 3834

Tăng khả năng cạnh tranh trong nước và quốc tế bằng cách thể hiện sự tuân thủ các yêu cầu về chất lượng hàn với các tiêu chuẩn được quốc tế công nhận;. Tương tự như quá trình giới thiệu các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn như ISO 9001, ISO 22000..., quá trình xây dựng và sử dụng ISO 3834 độc lập hoặc tích hợp với ISO 9001 cũng tuân theo nguyên tắc PDCA (Plan-Do-Check-Act). với các bước tương tự được trình bày trong cuốn sách này.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG

CHUYÊN NGÀNH Ô TÔ VÀ PHỤ TÙNG LIÊN QUAN ISO/TS 16949

Đăng ký và đánh giá chứng nhận - Lựa chọn và đăng ký tổ chức chứng nhận;

Kiểm tra xác nhận lại để xác nhận mức độ sẵn sàng của hệ thống sau khi đánh giá Giai đoạn 1;. Duy trì và cải tiến liên tục hệ thống và chịu sự kiểm soát định kỳ của tổ chức chứng nhận.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CHUYÊN NGÀNH THIẾT BỊ Y TẾ

ISO 13485

  • ISO 13485 là gì?
  • Giai đoạn chuẩn bị - Thành lập nhóm dự án;
  • Thực hiện
  • Đánh giá, cải tiến hệ thống
  • Đánh giá chứng nhận phù hợp ISO 13485 - Lựa chọn tổ chức chứng nhận;

Lập kế hoạch thiết lập xây dựng hệ thống theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 13485 căn cứ vào tình hình hiện tại của tổ chức. Tiếp tục tạo các quy trình và xây dựng hệ thống tài liệu được xác định.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG PHÕNG THÍ NGHIỆM Y TẾ ISO 15189

  • ISO 15189 là gì?
  • Giai đoạn Chuẩn bị
  • Xây dựng hệ thống quản lý PTN
  • Đánh giá công nhận

Cơ quan quản lý dùng để đánh giá và công nhận năng lực của các phòng thí nghiệm y tế. Khắc phục và cải tiến hệ thống dựa trên kết quả và khuyến nghị của đánh giá nội bộ.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÕNG THỬ NGHIỆM VÀ HIỆU CHUẨN ISO/IEC 17025

ISO/IEC 17025 là gì?

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức thực hiện thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn, bất kể số lượng nhân viên hay phạm vi hoặc lĩnh vực hoạt động thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn. Tích hợp hoạt động công nhận phòng thử nghiệm tại Việt Nam và các nước trong khu vực và quốc tế.

Xây dựng Hệ thống quản lý PTN

Kết quả đánh giá hiện trạng là cơ sở để quyết định các tiêu chí thử nghiệm có thể chấp nhận được để thừa nhận và/hoặc thay đổi (về thiết bị, điều kiện môi trường thử nghiệm, v.v.) mà phòng thử nghiệm phải thực hiện. tiêu chí lựa chọn; Xem xét kết quả đánh giá nội bộ và thực hiện các biện pháp khắc phục và cải tiến cần thiết.

Công nhận

Giám sát và kiểm soát việc thực hiện để đảm bảo rằng các hướng dẫn, thủ tục và hướng dẫn liên quan được tuân thủ. Thiết lập hồ sơ làm bằng chứng về việc xây dựng, ứng dụng, bảo trì và cải tiến liên tục Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG ISO 50001

  • Xây dựng chính sách năng lƣợng
  • Lập kế hoạch về quản lý năng lƣợng
  • Thực hiện và điều hành
  • Kiểm tra

ISO 50001 không đặt ra mục tiêu cải thiện hiệu quả năng lượng. Hỗ trợ các tổ chức nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết bị sử dụng năng lượng;.

  • ISO 14001 là gì?
  • Xây dựng chính sách môi trƣờng
  • Lập kế hoạch về quản lý môi trƣờng
  • Kiểm tra và hành động khắc phục
  • Xem xét của lãnh đạo

Đây là giai đoạn đầu tiên của cấu trúc hệ thống quản lý môi trường và là nền tảng cho hệ thống quản lý môi trường. Giai đoạn thực hiện và vận hành đưa hệ thống quản lý môi trường vào hoạt động.

HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP PAS 99

PAS 99:2006 là gì?

Việc tuân thủ PAS 99 không đảm bảo việc tuân thủ các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác. Các yêu cầu cụ thể của các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác vẫn cần được xác định, thực hiện và tuân thủ.

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CỦA NHÂN VIÊN

Hình thức này thường dựa trên mong muốn đánh giá ý kiến ​​của nhân viên về công việc và điều kiện làm việc. Tổng hợp, phân tích và đưa ra bức tranh tổng thể về sự hài lòng của nhân viên đối với tổ chức và các ý tưởng để cải thiện tình hình.

NĂNG SUẤT XANH (GP)

  • Khởi động
  • Đề xuất, đánh giá và lựa chọn phương án ưu tiên - Nhiệm vụ 5: Đề xuất các phương án Năng suất xanh
  • Thực hiện giải pháp Năng suất xanh - Nhiệm vụ 7: Xây dựng kế hoạch triển khai chung
  • Giám sát và xem xét
  • Duy trì Năng suất xanh

Năng suất xanh đã được thí điểm thành công tại các địa phương (cộng đồng) và doanh nghiệp. Trong quá trình thực hiện phương pháp Năng suất Xanh, các tổ chức, doanh nghiệp có thể áp dụng các hệ thống và công cụ quản lý tích hợp để nâng cao năng suất, chất lượng theo các bước, nhiệm vụ nêu trên nhằm đạt được mục tiêu cao nhất là nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường.

NHÓM KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG (QCC)

  • Lãnh đạo cấp cao phải hiểu rõ khái niệm về QCC. Điều này rất cần thiết vì Lãnh đạo phải biết cách hỗ trợ cho các QCC hoạt
  • Đào tạo các hạt nhân (các cán bộ hỗ trợ) cho hoạt động QCC về khái niệm QCC, công cụ kiểm soát chất lượng, phương pháp
  • Tổ chức cuộc họp trình bày tình huống để các nhóm có cơ hội nêu lên thành tích của họ. Bên cạnh một phần nhỏ như hiệu quả
  • Đào tạo thêm các trưởng nhóm và thành viên để thành lập thêm nhóm
  • Tiếp tục giám sát và đánh giá sự tiến bộ của các nhóm
  • Tổ chức hội nghị/cuộc thi nhóm hàng năm để ghi nhận các thành quả của các nhóm

Việc trao đổi thông tin trong tổ chức được cải thiện, ví dụ giữa các thành viên và giữa các thành viên với người chịu trách nhiệm;. Với tổ chức này, HĐQT sẽ có cơ hội ghi nhận sự nỗ lực của các thành viên.

MUA HÀNG XANH (Green Purchasing)

Sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng: Khuyến khích người tiêu dùng mua các sản phẩm tiết kiệm tài nguyên và năng lượng. Độ bền cao hơn: Người tiêu dùng nên lựa chọn những sản phẩm có tuổi thọ cao.

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG VÀ HÌNH THỨC SAI LỖI (FMEA)

Process FMEA: dùng để phân tích các chức năng của quy trình, tập trung vào các lỗi gây ra lỗi sản phẩm. Occurrence (viết tắt là OCC): biểu thị xác suất xảy ra nguyên nhân lỗi.

PHƢƠNG PHÁP CẢI TIẾN KAIZEN

  • Lựa chọn chủ đề
  • Tìm hiểu tình trạng hiện tại và xác định mục tiêu
  • Phân tích dữ kiện đã thu thập để xác định nguyên nhân gốc rễ
  • Xác định biện pháp thực hiện dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu
  • Thực hiện biện pháp
  • Xác nhận kết quả thực hiện biện pháp
  • Xây dựng hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn để phòng ngừa tái diễn
  • Xem xét các quá trình trên và xác định dự án tiếp theo

QCC: Nhóm chất lượng là một nhóm nhỏ tình nguyện viên thực hiện các hoạt động kiểm soát chất lượng tại nơi làm việc, thực hiện phát triển bản thân, đào tạo và thực hiện Kaizen tại nơi làm việc. 7 công cụ thống kê: là phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu làm cơ sở đưa ra quyết định.

PHƢƠNG PHÁP ĐỘNG NÃO (Brainstorming)

Các giải pháp đưa ra đều kết hợp được ý tưởng của tất cả các thành viên; Người điều phối cuộc họp phải đưa ra thông báo để tất cả các thành viên tham gia đều hiểu rõ vấn đề mình phải giải quyết.

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TOÀN DIỆN (TQM)

  • Bước khởi đầu
  • Tổ chức và nhân sự
  • Xây dựng chương trình TQM với nhiều giai đoạn, bước đi thích hợp cho từng giai đoạn
  • Phát động chương trình và kế hoạch thực hiện TQM Kế hoạch thực hiện TQM cần được tuyên truyền thông rộng rãi
  • Đánh giá chất lượng
  • Hoạch định chất lượng
  • Thiết kế chất lượng
  • Tái cấu trúc hệ thống
  • Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng TQM
  • Phát triển hệ thống quản lý chất lượng TQM
  • Duy trì và cải tiến

Từng bước xây dựng, duy trì và hoàn thiện hệ thống chất lượng theo TQM. Các tổ chức nên tiêu chuẩn hóa hệ thống chất lượng theo khả năng của mình.

QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM)

  • Thông tin và thực hiện cam kết toàn diện
  • Xây dựng đội dự án
  • Xây dựng chu trình quản lý khách hàng
  • Phân tích yêu cầu
  • Đo lường xác nhận sự thỏa mãn của khách hàng

Tất cả các thành viên của lực lượng đặc nhiệm sẽ đảm bảo tính hiệu quả của tất cả các khía cạnh của chiến lược công việc. Tự động hóa chiến lược CRM của bạn là rất quan trọng và phải bao gồm chuyên môn kỹ thuật.

QUẢN LÝ RỦI RO THEO TIÊU CHUẨN ISO 31000

QUẢN LÝ TINH GỌN (Lean)

Giảm thiểu lãng phí hữu hình và vô hình do tồn kho quá mức cần thiết, kể cả tồn kho bán thành phẩm dang dở giữa các công

Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị, mặt bằng thông qua các công cụ hữu ích như TPM (Total Productive Maintenance - Duy

Tăng khả năng đối ứng một cách linh hoạt, đồng thời giảm thiểu áp lực lên các nguồn lực đầu vào (con người, thiết bị) trước các

QUẢN LÝ TRI THỨC (KM)

  • Thiết lập mục tiêu chương trình quản lý tri thức
  • Chuẩn bị cho sự thay đổi
  • Xác định quy trình quản lý tri thức cấp cao
  • Xác định nhu cầu và ưu tiên công nghệ
  • Đánh giá hiện trạng tổ chức
  • Xây dựng lộ trình thực hiện cho quản lý tri thức
  • Thực hiện
  • Đo lường và cải thiện Chương trình Quản lý tri thức Làm thế nào bạn sẽ biết đầu tư quản lý kiến thức của bạn đang

Vì vậy, quản lý tri thức phải tập trung vào từng cá nhân trong tổ chức. Bằng cách đánh giá trạng thái hiện tại của tổ chức, bạn có thể tạo lộ trình triển khai cho chương trình quản lý tri thức của mình.

QUẢN LÝ TRỰC QUAN

Bảng điều khiển trực quan - Các chỉ báo được sử dụng để theo dõi hoặc báo hiệu các điều chỉnh cho các thành viên trong nhóm. Trên thực tế, nhiều công ty sử dụng phương pháp quản lý trực quan nhưng ở mức độ khác nhau.

THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (Balanced Scorecard)

  • Thiết lập Tầm nhìn;
  • Xác định sứ mệnh/nhiệm vụ;
  • Phát triển 4 viễn cảnh BSC;
  • Xây dựng bản đồ chiến lược;
  • Thiết lập các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động

Cải thiện sự liên kết giữa các mục tiêu của bộ phận và cá nhân với chiến lược. Tăng cường mối liên kết giữa chiến lược, kế hoạch hành động và phân bổ nguồn lực.

Hình 19. Mô hình Thẻ điểm cân bằng
Hình 19. Mô hình Thẻ điểm cân bằng

THẺ KANBAN

Người có trách nhiệm ở Trạm 2 Mở thùng chứa đầy chi tiết, lấy thẻ Kanban và cho vào hộp Kanban

THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP)

Xác định yêu cầu pháp lý và tiêu chuẩn sản phẩm: quy định pháp luật hiện hành; Tiêu chuẩn nguyên liệu và sản phẩm; Yêu cầu kỹ thuật vận hành; Yêu cầu và phản hồi của khách hàng; Kết quả thử nghiệm mẫu. Kiểm tra hiện trạng, so sánh với yêu cầu pháp luật và GMP.

THỰC HÀNH TỐT NHẤT (Best Practices)

Thực hành tốt nhất là gì?

Benchmarking và học hỏi từ Thực hành tốt nhất

Học hỏi từ những thực tiễn tốt nhất bao gồm việc tích lũy kiến ​​thức và biến kiến ​​thức đó thành hành động. Quá trình học hỏi từ những thực tiễn tốt nhất phải nhất quán với quy trình hoạch định chiến lược của tổ chức.

Gambar

Bảng 1. Phiếu kiểm tra các hạng mục khuyết tật
Hình 2. Một số ví dụ Lƣu đồ quá trình
Hình 3. Ví dụ Biểu đồ nhân quả (Biểu đồ xƣơng cá)
Hình 4. Ví dụ Biểu đồ Pareto
+7

Referensi

Dokumen terkait

Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam chất lượng nước hồ bơi chỉ ñược kiểm soát qua các chỉ tiêu clo dư, pH và vi sinh theo tiêu chuẩn ñược quy ñịnh trong quy chế hoạt ñộng của các hồ bơi

lực của toàn bộ các thành viên trong công ty để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực  Tầm nhìn: "Trở thành công ty cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ hàng

Việc quản lý chất thải rắn chƣa đáp ứng tình hình thực tế do những tồn tại chủ yếu sau đây: Công tác quy hoạch, xây dựng các bãi rác hợp vệ sinh ở một số tỉnh, thành phố còn gặp khó

Tăng cường tuyên truyền mục đích ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường; tổ

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CHO KHỐI NGOẠI NGỮ KHÔNG CHUYÊN Qua quá trình quan sát và nghiên cứu những hoạt động về chuẩn đầu ra của một vài trường bạn, trong khuôn

1 2020: 12-23 Email: tapchikhoahoc@hvu.edu.vn Website: www.hvu.edu.vn NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC LOGISTICS THÔNG QUA VIỆC KẾT NỐI CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỚI CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS

TẠP Mí CBNB THIỈdNG TÁC ĐỘNG CỦA sự HỢP tác GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ DOANH NGHIỆP ĐẾN CHẤT LƯỢNG CẢM NHẬN • Hồ ĐẠI ĐỨC TÓM TẮT: Nghiên cứu này vận dụng lý thuyết tín hiệu xây dựng

Điều này đã khẳng định năng lực của các cơ sở kiểm nghiệm thuốc tại Việt Nam, nhưng không có nghĩa là kiểm nghiệm chỉ để phát hiện thuốc kém chất lượng, thuốc giả, mà còn phải tiếp