• Tidak ada hasil yang ditemukan

S 55 - 06/2021

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "S 55 - 06/2021"

Copied!
15
0
0

Teks penuh

(1)

Số 55 - 06/2021

(2)
(3)

Tổng biên tập:

S nh Phó tổng biên tập:

S C n nn C t n n t Ban biên tập:

S n C t n n t

S TS n ng ạ h c Y c th nh phố C S n Th St t n t Y , n t St t

TS C nh T ng ạ h c n n

S TS ng n nh T ng ạ h c Y tế Công cộng

S h n h S t n n t

S n S S / th t n n t

S t S h T chn ch n t t n t n t t t

S C p n t n n , t

TS g n g c ích T ng ạ h c Y tế Công cộng S TS g n Th nh ng T ng ạ h c Y tế Công cộng

TS hạ c h c T ng ạ h c Y tế công cộng S TS hạ t C ng T ng ạ h c Y tế Công cộng

TS h ng T í ng th n t , t

TS T n Th T ết ạnh T ng ạ h c Y tế Công cộng S T nn tt n t th C n , n t St t S TS Th ng n T ng ạ h c Y tế Công cộng

Hội đồng cố vấn:

S ng g n nh n n h h c hộ t

S TS nn S ch C n t

S g n Công h n ộ Y tế S g n n T n n n t t t

Tòa soạn:

h ng 50 50 , h 1, h g ạ g n T ng T Số 06 ng n g , ống , ộ

n th ạ 02 6 065/ 02 66265 t pch tcc ph g n

ph p ố 5 1/ TTTT C p ng 2 0 200

(4)

ISSN 1859 - 1132 Số 55, tháng 06/2021

MỤC LỤC

Một số yếu tố ảnh hưởng đến kiệt sức nghề nghiệp ở bác sĩ và điều dưỡng tại một bệnh viện hạng 1 ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, năm 2020

g n g c ích, Thá S n

Thực trạng viêm phổi thở máy và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn

g n nh ng, g n Th ng, hạ nh Ch , ết T p Tình hình tái nhiễm và các yếu tố liên quan đến tái nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh tiểu học tỉnh Hậu Giang sau can thiệp bằng mebendazole 500mg năm 2019-2020

g n Th nh T ng, Th ng n, ng h t, g n g c nh, hạ Th g c, Th nh p, Th nh , g n Th n h ng, T n T ng ng, h n g c nh, g n Th hí

Tác động dài hạn của bụi mịn pm2.5 đến số catử vong chung tại TP.HCM năm 2018

T n g c ng, g n T ng n, g n Th n n, T ng Th Th ng, g n g c h t Th nh, nh Th ng, h n ng Th ng Thực hành dinh dưỡng của người bệnh đái tháo đường type 2 tại xã Hữu Định, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre

Th ạnh T ng, nh Th g c n

Sử dụng thông tin phòng, chống HIV/AIDS của sinh viên trường đại học ở Vinh

g n Th ng, g n Th ích g t, Th n

[6]

[16]

[24]

[33]

[43]

[53]

(5)

ISSN 1859 - 1132 Issue 55, 06/2021

CONTENTS

Some factors affecting burnout among doctors and nurses at a central hospital in Vietnam, 2020

g n g c ch, Th S n

Current situation of Ventilator-Associated Pneumonia and related factors g n nh ng, g n Th ng, h nh Ch , t T p Situation of reinfection and factors related to soil – transmitted helminth reinfection in primary school students in Hau Giang province after interacting with Mebendazole 500mg, in 2019-2020

g n Th nh T ng, Th ng n, ng h t, g n g c nh, h Th g c, Th nh p, Th nh , g n Th n h ng, T n T ng ng, h n g c nh, g n Th h

The long term impact of pm2.5 on mortality in Ho Chi Minh city, 2018 T n g c ng, g n T ng n, g n Th n n, T ng Th Th ng, g n g c h t Th nh, nh Th ng, h n ng Th ng Dietary practice among type 2 diabetics at Huu Thinh commune, Chau Thanh district, Ben Tre province

Th nh T ng, nh Th g c n

Using information on HIV/AIDS prevention and control of University students in Vinh

g n Th ng, g n Th ch g t , Th n

[6]

[16]

[24]

[33]

[43]

[53]

(6)

Một số yếu tố ảnh hưởng đến kiệt sức nghề nghiệp ở bác sĩ và điều dưỡng tại một bệnh viện hạng 1 ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, năm 2020

Nguyễn Ngọc Bích1, Vũ Thái Sơn1

Tóm tắt

Thông tin chung: Kiệt sức nghề nghiệp (KSNN) là hiện tượng cạn kiệt cảm xúc trong công việc, dẫn đến tư duy công việc không hiệu quả do bị căng thẳng trong thời gian dài. KSNN ảnh hưởng trực tiếp sức khỏe của nhân viên y tế (NVYT) và hiệu quả chăm sóc người bệnh. Vì vậy, nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kiệt sức ở bác sĩ và điều dưỡng tại một bệnh viện hạng 1 ở Việt Nam.

Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 226 bác sĩ và điều dưỡng tại một bệnh viện hạng 1 ở Việt Nam từ tháng 02/2020 đến tháng 09/2020.

Kết quả: NVYT là nữ có tỉ lệ kiệt sức cao hơn so với nam (OR=1,29). NVYT theo công giáo (OR=1,25) và có trình độ Trung cấp (OR=1,43) có tỉ lệ KSNN cao hơn so với nhóm chứng. Khối cấp cứu-hồi sức có tỷ lệ kiệt sức cao hơn khối ngoại (OR= 1,27). NVYT làm thêm chuyên môn ngoài giờ (OR=1,27), làm ca 16h (OR=1,24), trực đêm 2-3 lần/tuần (OR=1,41), liên hệ công việc ngoài giờ hành chính (OR=1,35) và làm bệnh án (OR=1,41) có tỉ lệ KSNN cao hơn so với các nhóm còn lại.

Kết luận: Nghiên cứu xác định được mối liên quan giữa KSNN và giới tính, tôn giáo và trình độ học vấn. Khối chuyên môn, làm thêm chuyên môn ngoài giờ, ca làm việc, tấn suất trực đêm, liên hệ ngoài giờ và đảm nhận công việc hành chính cũng là các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng kiệt sức của NVYT.

Từ khóa: Nhân viên y tế, bác sĩ, điều dưỡng, kiệt sức nghề nghiệp

Some factors affecting burnout among doctors and nurses at a central hospital in Vietnam, 2020

Nguyen Ngoc Bich1, Vu Thai Son1

Abstract

Background: Burnout is a phenomenon of emotional exhaustion at work, leading to an ineffective work mindset due to long-term stress. Burnout directly affects the health of healthcare workers

(7)

and the patients’ care effectiveness. Therefore, the study was conducted to determine a few factors affecting burnout in doctors and nurses at a central hospital in Vietnam.

Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 226 doctors and nurses at a central hospital in Vietnam from February 2020 to September 2020.

Results: Female health workers had a higher burnout rate than men (OR=1.29, p = 0.021).

Health workers who were Catholic (OR=1.25) and were Intermediate level (OR=1.43) had a higher burnout rate than the other groups. Emergency-resuscitation staff had a higher burnout rate than surgical staff (OR= 1.27). Health workers must work overtime (OR=1.27), 16-hour shift (OR=1.24), night duty 2-3 times/week (OR=1.41), contact outside work working hours (OR=1.35), and making medical records (OR=1.41) had higher burnout rates compared to other groups.

Conclusions: The study identified an association between burnout and gender, religion, and educational attainment. Specialized blocks, overtime, working shifts, night duty frequency, overtime contact, and administrative work were also factors affecting the medical staff burnout.

Keywords: Health workers, doctors, nurses, occupational burnout

Tác giả:

T ng ạ h c Y tế công cộng, ộ 1. Đặt vấn đề

t c ngh ngh p S c ô t n t n nh t h c t n g

c nh ngh h n t ng cạn t c c t ng công c, n ến t công c hông h t ng n t nh ng c ng th ng t ng th g n 1 ộ ch ng c t ng các t ch ng h ch , t , th t ng, t ngh ng g h 2.

ột ngh n c ph n tích t ng h p t n 1 2 ngh n c h p thế g ch th t S nh n n tế YT c ng h ng 6 ộng t 0 ến 0,5 3 gh n c c St n t, n 2020, c ng ch ng ột ph n YT c h n S t c th n Tạ t , th ột ngh n c công ố n 201 ch th g n

20 ng ng tạ t ng

c t ng t nh t ạng t c 5.

c S hông ch nh h ng t n c h c YT c n nh h ng ến h ch c ng nh gh n c c Sh n t c 2010 nh n th t h ác ng ạ c t ng n c ộ t c t ng t h ế nạ ng nh 6. gh n c c p c 201 c ng ch th c ộ t c YT c h n c n n ến t t ng c h n ng nh c p ộ t ch c, t c n ến t ngh c c h c g t ng ngh c nh n n tế g c ác ng

c ng n ến g h n ng t ộng .

Các ế tố g t ng t nh t ạng t c t n

(8)

tạ g n nh t ng t t c công c h ng ng c YT C nh ế tố nh h ng ến t nh t ạng t c c ác ng nh c ng ộ công c c , ố g c n, t c công c h t p t ng, chính ác c ô t ng c nh hông g n c ch t h p, th ế n ngh ng c ng th c t ạng n c ng nh h ng

ến t nh t ạng S 10 12.

nh n hạng 1 nh n h ng c ốc g , n n c n hông ng ng phát t n ch n ôn áp ng nh c ch c c h c ng n T nh n, phát t n t ch n ôn g t ng áp c công c ố ộ ng YT Chính

, ngh n c c th c h n c t ác nh ột ố ế tố nh h ng ến t c ngh ngh p ác ng tạ ột nh n hạng 1 Th nh phố Chí nh,

t

2. Phương pháp nghiên cứu

2.1. Thiết kế nghiên cứu: ngh n c ô t c t ng ng c ph n tích

2.2. Đối tượng và cỡ mẫu nghiên cứu: gh n c c th c h n t n 226 ác

ng c t n tháng tạ các h ng c nh n

2.3. Thời gian nghiên cứu: gh n c c t ến h nh t tháng 02/2020 ến tháng 0 /2020 2.4. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu Th c h n ph ng n ác ng tạ các h ng ng ộ c h c th ết ế n ộ c h g ph n 1 Thông t n ch ng ố t ng ngh n c 2 c công c ộ ch ng S ộ ch ng

S c h át th th ng ch Th ng c ch ng nh ộ t n c tính g á t thông các ngh n c

c ngh c 201 h th c h n ngh n c ết n h ố t n c C n ch ph c hí cạnh n t 0, 0, 6 0, 1, nh ộ t n c g h n ánh g á c ng ch th ộ t ng n c p 0,001 1 ng h c ng ng

g 22 c h ch th nh hí cạnh g 1 Cạn t c c c h , 2 Tính t c c 5 c h cá nh n c h th ph n n c ch n h tạ

t h ngh n c t n ng

ng 5 c ộ t c c t ng c h c ánh g á th th ng t c ộ 0 hông g

1 n ít nh t n 2 tháng ít nh t ột n tháng n

t n ột n 5 t n n 6 ng

2.5. Phân tích số liệu.

Số c nh p ng ph n p t 1 ph n tích ng ph n St t 1 Các ph p thống ô t c ng ô t c

ố t ng ngh n c , th c t ạng S

YT nh Ch c

ng ác nh ố n n g các c cá nh n, công c c YT c ộ S

2.6. Đạo đức nghiên cứu.

Các thông t n th c h n t n t ng th c

(9)

t n c c ng nh ph c c ích ngh n c hông ph c c ích g hác, hông nh h ng ến nh n n tế tín c nh n c ng ngh n c c ộ ng ạ c T ng ạ h c Y tế Công cộng thông th ết nh ố 10/2020/

YTCC t c h t ến h nh t n h 3. Kết quả nghiên cứu

Bảng 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu

Biến số Nội dung Tần số Tỉ lệ %

tính 16, 1

1 ,1

Tôn g á

h t g á 2 1, 6

Th n Ch

g á 2 11, 5

hông tôn

g á 12 56,1

n tộc nh 21 ,6

12 5, 1

T nh ộ h c n

S ạ h c 61 26,

ạ h c ,51

C ng 51 22,5

T ng c p 6 15,

ng 1 ch th ph n n ng th g ngh n c n nh n n tế t c g p 5 n n g T n , n n

t ,1 16, 1 n ột n ng th g hông c tôn g á 56,1 , t h t g á Th n Ch g á n t 1, 6 11, 5 ố, nh n n tế th g ngh n c n tộc nh ,6 , c n ạ n tốc 12 ng ch ế t 5, 1 h n n tế c t nh ộ h c n ạ h c ch ế

thế nh t ,51 , t nh ộ thạc / ch n h 26, , t nh ộ h c n c

ng, t ng c p n t 22,5 15, Bảng 3.2. Đặc điểm công việc của đối tượng nghiên cứu

Biến số Nội dung Tần số Tỉ lệ

% Ch n

ôn ngh ngh p

ác 116 51,

ng 110 ,6

hố ch n

ôn

C p c

h c 1 5,

g ạ 65 2 , 6

ộ 0 5, 0

th n n ch n

ôn

C 1 ,26

hông 1 2,

C t c

g

h nh chính 65 2 , 6 C t c c 12

t ếng 2 10,1

C t c c 16

t ếng 100 ,25

C t c c 2

t ếng 16, 1

T n ố t c

hông t c

5 2 , 5

t n 1

n 102 5,1

t n 2

n 61 26,

T n n

t n 10 , 2

(10)

n h công c

ng g h nh

chính

hông 105 6, 6

ế h 16, 1

Th nh th ng 2 1, 6

Th ng

n ,5

n nh

ng 3 1,

h nh

án

C 15 6 , 0

hông 2, 0

ng 2 ch th t ng ố 226 ố t ng ngh n c , c 51, ác ,6 ng YT th g ngh n c ố c tạ hố c p c h c hố nộ 5, 5, 0 , c tạ hố ng ạ

ch ế 2 , 6 YT th g ngh n c c t c c 16 t ếng ch ế thế ,25 , t ếp ến g h nh chính ch ế 2 , 6 , t c c 2 t ếng ch ế 16, 1 c ố c ng t c c 12 t ếng ch ế 10,1 ố YT c t n t t c t n ột n 5,1 hông t c , t n 2 n, t n n t n n t 2 , 5 , 26, , 2 gh n c gh nh n c 1, ng th g nh n c n h công c ng g h nh chính g n nh ng ,5 th ng n nh n c n h , 1, 6 YT th nh th ng nh n c n h , 16, 1 h ế h 6, 6 hông nh n c n h công c ng g h nh chính T YT th g h

nh án ch ế 6 , 0

Bảng 3.3. Mối liên quan giữa KSNN và đặc điểm cá nhân của nhân viên y tế

Biến số Nội dung

KSNN

Giá trị p OR (CI 95%)

n (%)

Không n (%)

tính 1 ,1 1 21, 1

0,021 2, 1,26 , 6

2 60,5 15 , 1

Tôn g á

h t g á 51 0, 21 2 ,1 0,6 0, 5 0, 0 1,15 Công g á 25 2,5 2 , 1 0,000 , 1, 10,50

hông ,02 25, 1

n tộc 11 1,6 1 ,

0,1 5 , 1 1,65 , 2

nh 15 , 0 55 25, 0 1

T nh ộ h c n

T ng c p 1,6 , 0,0001 6,16 2, 2 1 ,

C ng 6, 12 2 ,5 0,126 1, 2 0, 0

S ạ h c ,6 1 21, 1 0,05 2,0 1,10 ,

ạ h c 50 6 ,10 2 5, 0 1

(11)

ng ch ng c ố n n g S g tính, tôn g á t nh ộ h c

n, c th YT n c ng c S c g p 2, n C 5 1,26 , 6

YT n p 0,021 YT th công g á c ng c S c g p , n C 5 1, 10,50 nh n n tế

hông c tôn g á p 0,000 h ố t ng th g ngh n c c t nh ộ h c n t ng c p c ng c c S c g p 6,16 n TC 5 2, 2 1 , nh c t nh ộ h c n thạc / ch n h 1 p 0,0001 Ch t ố n n g S

n tộc.

Bảng 3.4. Mối liên quan giữa KSNN và đặc điểm công việc của nhân viên y tế

Biến số Nội dung

KSNN

Giá trị p OR (CI 95%)

n (%)

Không n (%) Ch n ôn

ngh ngh p

ác 62 5,61 20

2 , 0, 1 1,0 0,5 , 6

ng 10 5,0 6 25,0 1

hố ch n ôn

C p c h c 6 , 5 1

16,05 0,01 2,6 1,0 6,6

hố nộ 5 , 5 21

26,25 0, 2 1, 0, 2,65

hố ng ạ 66,15 22

, 5 1

th n n ch n ôn

hông 1 6 ,0 1

21, 0,0

2,22 1,1 ,1

C 2 61,5 15

, 6 1

C t c

C 12h 1 , 1 6 26,0 0,560 1, 5 0, 1 1, C 16h ,0 16 16,0 0,025 2,51 1,2 , 5

C 2 h 25 65, 1

,21 0, 0, 0, 1,2

nh chính 6 ,6 21

2, 1 1

T n ố t c

t n 1 n 6, 2

2 ,5 0,05 2,1 1,16 , t n 2 n 52 5,25 1 , 5 0,005 , 1, 1 ,50 T n n t n 0,0 2 20,0 0,1 6 1, 2 0, 1 1,

hông t c 2 60, 21

,62 1

(12)

n h công c ng g h nh chính

ế h 2 ,6 10

26, 2 0, 0, 0, 1,2

Th nh th ng 55 6, 1

2 ,61 0, 1,12 0, 1,22 Th ng n 6 5,0 2 25,0 0, 6 1,0 0,6 1,5

n nh ng 100 0 0 0,0001 1, 5 1,20 1,51

hông ,2 2

25, 1 1

h nh án

C 12 ,01 26

16, 0,0001 , 1 1, 6,5

hông 5 , 0 0

1,10 1

ng ch th ngh n c ch ác nh c ố n n g S công c ch n ôn c YT T nh n, ngh n c

ác nh c ố n n g S

hố ch n ôn hố h c c p c h c c ng c t c c h n g p 2,6 n C 5 1,0 6,6 hố ng ạ p 0,01 c th n n ến ch n ôn, YT c th ch n ôn g nh n c ng c S c g p 2,22 n C 5 1,1 ,1 nh ng nh n n

tế hông th p 0,0

gh n c t th c ố n n g S c c c YT YT c 16h c ng c t c c g p 2,51 n C 5 1,2 , 5 YT c h nh chính p 0,025 T nh n, hông nh n th hác t ng ngh thống g c 2 g c h nh chính ng th , YT t c

t n 1 c t c c g p 2,1 C 5 1,16 , YT hông ph t c

p 0,05 T ng t , YT t c 2 ng c t c c g p , C 5 1, 1

,50 YT hông t c p 0,005

ố ế tố n h công c ng g h nh chính, YT nh n n h ng g g n nh ng c t S c g p 1, 5 n C 5 1,20 1,51 YT hông nh n

n h p 0,0001 YT th g h nh án c t t c c g p , 1 n

C 5 1, 6,5 nh hông th g h nh án p 0,0001

4. Bàn luận

ết ngh n c ch th YT n g c ng c S c g p 2, n TC 5 1,26 , 6, p 0,021 YT n ết

n t ng ng ết c c

2000 , t t c n c á cá c g p 1,6 n n p 0,05 1 ột ngh n

c c , c th c h n ng

n 2011, ch th c ộ t c c h n ph n th g n g ết công c ng ột g công c g nh T ng h ố n g , t c th ng ch hố ng công c 1 hác ết ngh n c c n g 200 , tôn g á ng t ế tố chống ạ t nh t ạng t c

YT 15, ngh n c c ch ng tô nh n th

(13)

ng YT th công g á c ng c t c c g p , n nh hông th tôn g á p 0,000 h YT c t nh ộ h c n t ng c p c ng c S c g p 6,16 n nh YT c h c n t n ạ h c p 0,0001 ột t ng nh ng

c th c h thống tế tạ t h n c n ột ố ít nh n n tế c t nh ộ t ng c p h c 2 n c ng h c n

gh n c t th hác t t t c g hố c p c h c hố ng ạ 2,6 , p 0,01 ết n t ng ng ết c Sh n t 2012 , YT c t ng các ch n h t ến c c t ếp c n ch c í c p c , nộ t ng át c ng c t c c nh t 16 h ng ết n hác ết c g n Th Th ng c 201 h YT h ng ạ nh c t c c nh t 1 T ng t nh ngh n c c n 201 1 , nh n th YT th ch n ôn g

nh n c t S c h n nh ố ch ng p 0,01 h YT c th c h n h nh án c ng c t c g p , 1 n p 0,0001 nh hông ph th c h n nh án ết c nh ngh n c t ng ng ngh n c tạ , n 201 , c hông th g n nh án 5, ột t ng nh ng ế tố công c án c ộ S

ết ngh n c ch ố n n g S c c t c 2,51, p 0,025 , t n t t c , , p 0,005 c ộ n h công c ng g h nh chính 1, 5, p 0,0001 gh n c c g n Th Th ng c 201 c ng

ch ết t ng t h ác nh c ố n n g t nh t ạng t c th g n công tác, ố ng t c t ng t n 1 T ng ngh n c c nh, g n c 201 c ng ết n ế tố t n ng t n ng n nh t c t nh t ạng S ng ng t ng ngh n c c ch t c 5 gh n c n 201 c t c c ng ch ng các ế tố công c g p ph n t c ác g

hố ng công c á nh , th g n c , th ng n nh n c n th ạ công c n h c c ộc g c ố t n, th g n g ết các c n n ến công

c tạ nh 12. 5. Kết luận

các ế tố c cá nh n, ngh n c t th ố n n g S g tính 2, , p 0,021 , tôn g á , , p 0,000 t nh ộ h c n 6,16, p 0,0001

các ế tố ch n ôn, ngh n c ác nh c ố n n c ngh thống g S YT hố ch n ôn 2,6 , p 0,01 , th ch n ôn ng g 2,22, p 0,0 , c

c 2,51, p 0,025 , t n t t c , , p 0,005 , n h ng g 1, 5, p 0,0001 nh n công c h nh chính , 1, p 0 0001

(14)

Tài liệu tham khảo

1 th, T n t n n t St t

thc n t

C 201 10 12

2 n g , St n t n

S c 1 0 1 15 65

ch, C , Sch , , t ,

n t nn p ch g

2001 52 22

t S n t n thc

nc , p ct n nt t

St t g Local Reg Anesth 2020 1 1 1 1 h 2020 ct 2 10 21 / S2 056

g n, T T, t , , S g , ,

t n t St C n c n

tn p nt n t

n t n ch Th n

ng ch 201 12 1 2

5 ch, C, ch, , ,

, t n c n nc

p ct c t n c n g n n th c n C g S g n 2011 21 5 65 6

6 p, , , , n , T t n h t n n p ct c n c n t n ct p t nt t nt n p ch g 201 5 15

t , , ch, C t n th t ng n t n n ng

n g nt 200 1 1

Sh n t, T , S n, , S t , , t

h g n c n ng p ct c

n th c n C g S g n 2011 212 21 2

Ch , , , Y C, S t n n t n h p t p C p n nt c p n n g n h p t n T n p n 201 00 1 5 10 , S , n , T, n ,

, t h c n, p ct c , n p t nt ch ct t c t t p c ph c n ph c n nt h th t th

h c n St th c

ch 2002 1 121

11 t, C, , , Sh n t, T h c n n t c nt t , c n nc n t n n nt n c n 201 2 6 516 2

12 c ngh , , n , S , n , S t n t th ch n t n nt St nt S

n S n C ch g 201 6 1 52 1 c , , n , , n , T, t

Th n ph c n t

th ph c n t Th S

C S t ct n St p n

g n nt n c n 2000 15 6 2 0 1 ng , , nn t n , T S, n ,

, t Th p ct n

ct , t ct , n h

nt ct n n n t n n ph c n ng t n t St n

th 2011 2 1

15 n g, ch n g n,

p t t , n nt h th

C n n n p ch t

c n nn p ch t 200 5 5 2 1 16 Sh n t, , n , S , T n, , t

n t n t ct n th nc

(15)

ng S ph c n t t th g n S p p t n ch nt n c n 2012 1 2 1 1 5

1 g n Th Th ng, hạ nh h , g n Th nh g c, hạ Th nh gh n c t nh t ạng t c n t c

ng n ng tạ nh n t T p, Th nh phố h ng n 201 Tạp chí Y c h ng 201 2

1 n, , S n , C , nn , T S, t

C ct n p c t

c t th ph c n n t

th n n th ch n t n nt St n h th n th nt n t n S c t th n t g t n St 201 5 2 15 5

Referensi

Dokumen terkait

Tình hình nghiên cứu Nghiên cứu về kĩ năng giao tiếp của cán bộ thư viện trong một trường đại học là đề tài mới, chưa được nghiên cứu nhiều tại Việt Nam, trong luận văn “Kĩ năng giao