TẠP CHÍ CiNtlMK
TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC sở HỮU ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YÊT TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
• NGUYỄN HOÀNG PHI NAM - NGÔ THỊ THANH THU - LÊ THỊ DIEM
quỳnh- HUỲNH THỊ MỸ DUNG - NGUYEN THANH THÙY DUYÊN
TÓM TẮT:
Bài viếtnghiên cứu về tác độngcủa cấu trúc sở hữu đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết (DNNY) trên sở Giao dịch chứng khoánTP. Hồ Chí Minh (HOSE) và sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) tronggiaiđoạn 2016 - 2020. Kết quả cho thấy các yếu tố: (1) Mức độ tập trungquyền sở hữu, (2) Khả năngsinh lời, (3) Tính vô hình, (4)Lá chắn thuếkhông nợ, (5) Khả năng thanh toán ngắnhạn,(6) Quyền sở hữu nhà sáng lập,(7) Chủ tịch kiêm nhiệm chức danh tổng giám đốc, (8)Quyềnsở hữu nhà nước, (9) Quy môdoanhnghiệp, (10) Tỷ lệthị trường trên sổ sách có tác động đến cấutrúcvốncủaDNNY trên thị trường chứngkhoánViệtNam.
Từ khóa: cấu trúc vốn, cấu trúc sở hữu, Sàn Giao dịch chứng khoánTP. Hồ Chí Minh, Sàn Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
1. Đặt vân đề
Việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, do đó bất kỳ mộtdoanh nghiệpnào dù lớn hay nhỏ đều quan tâm đến cấu trúc vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Xácđịnh một câu trúc vốn tối ưu được xemlà mộttrongnhững vấn đề cốt lõi của lĩnh vực quảntrị tài chính doanh nghiệp. Bởi lẽ, một cấutrúc vốn tối líu có thể giúp doanh nghiệp tối đa hóa giá trị và giảm thiểu chi phívốn Arulvel và Ajanthan (2013).
Tuy nhiên, lại không có một công thức chính xác nàogiúp doanh nghiệpxác định đượccấu trúc vôn tôi ưu. Trên thực tế, câu trúc vốn sẽ thay đổi tùy
thuộc vào đặc điểm tình hình của từng doanh nghiệp, lĩnh vực màdoanh nghiệp hoạtđộng.
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều quyết định quan trọng, phải kể đến đầu tiên là các quyết định đầu tư, tài trợ và quyết định vềphân chia cổ tức. Mỗi quyết định về cấutrúc vốn mà doanh nghiệp đưara đồng thời sẽ tác động đến giá trịcủadoanh nghiệp đó. Điển hình như cấu trúc sở hữu của doanh nghiệp sẽ là yếu tố quan trọng liên quan mật thiết đếncác quyết định về quản lý, kiểm soát doanh nghiệp sau này.
Trên thế giới, nhiều đề tài nghiên có liên quan đến cấu trúcvein đã được thực hiện từ lâu vàcó sức
370 SỐ 4 - Tháng 3/2022
KÊ TOÁN-KIỂM TOÁN
I ảnh hưởngđếnhoạt động của cácđịnh chế tài chính tại các quốc gia phát triển. Dù vậy, không nhiều nghiên cứu tậptrung vào phân tích ảnh hưởngcủa cấu trúc sở hữu đến cấutrúc vốn. Đó là lý do tạisao trong bàinghiên cứu này, trọng tâm chính chúng tôi muốn bàn đến là mối liên hệ giữa cơcấu sởhữu và cơ cấu vốn.
Kế thừa các nghiên cứu nước ngoài, cácnghiên cứu của Việt Nam trong những năm gần đây cũng quantâm nhiều đếncác nhân tố ảnh hưởngđếncâu trúc vốn. Có thể đến như nghiên cứu Hạnh NTT (2019), ChíLĐ (2013), BìnhNT (2016).Tuynhiên, kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm ở nước ngoài và Việt Nam trong thời gian qua vẫn không thống nhất, vì mỗi lý thuyết có những gợi ý khác nhau, nên những nhân tô' quyết định cấu trúc vô'n được xácđịnhdựatrên các lýthuyết này cũng khác nhau. Hơnnữa,các nghiên cứu được thực hiện ở các giai đoạnpháttriển kinh tế khác nhau, dữliệucác doanh nghiệp khác nhau,... Điều này đòi hỏi các nghiên cứu cần đitừ cácgóc độ khác nhau, thực tế hơn, hướng đến mục tiêu cụ thể để các doanh nghiệp đưa ra lựa chọn về cấu trúc vốn một cách hợp lý, hoặc xây dựng chính sách cấutrúcvốn cho mình, nâng cao giá trị của doanh nghiệp, phù hợp với thực trạngnềnkinh tế của đất nước.
Chính vì thê ,tác giả chọn đề tài “Tác động của cấu trúcsởhữuđếncấutrúcvốncủadoanhnghiệp”
làm đềtài nghiên cứu khoa họccủa mình. Mụcđích của tác giả nhằm làm rõ hơn các khía cạnh ảnh hưởng củacấutrúc sở hữu đếncấutrúc vốn củacác công ty niêm yết trên thị trườngchứng khoán Việt Nam để đóng góp vào sự hiểu biếtvề quyết định cấutrúcvốncủa doanhnghiệp tại Việt Nam.
2. Môhìnhnghiêncứu
Dựavào cácnghiên cứu trước đó, bài viết đưa ra môhình nghiên cứu như sau:
LEvu -Po+ pjPROMSHRit+ P2BZit + P3MSHit + P/J WCNit+ P5DUALITYit + P6STATEit + p7PROFITu +&7A/VGY,;
+ P9INTAil + P10SIZEit + pnNDTSit + pi2MTBit + pI3LIQit+ p]4SALESit + £ịt Trong đó:
- Biến phụ thuộc: LEV là đòn bẩy tài chính, LEV=Tổng Nợ phải trả /Tổng Tài sản
- Biến độc lập:
+ PROMSHR là quyền sở hữu nhà sáng lập, PROMSHR =Tỷ lệ % vốnchủ sở hữuthuộc sở hữu của nhàsánglập.
+ BZ là quy mô hội đồng quản trị,BZ = số lượng thànhviên hội đồng quản trị.
+MSH là quyền sởhữu của hộiđồngquản trị, MSH =Tỷ lệ % VCSHthuộc sở hữucủa hội đồng quản trị.
+ 0WCN là mức độ tập trung quyền sở hữu, OWCN = Tỷ lệ phần trăm vốn chủ sở hữu được nắm giữ bởi 5 cổ đông quan trọng hàng đầu của côngty.
+DUALTYlà sựkiêm nhiệm chức vụcủaChủ tịch HĐQTvà TGĐ(biến giả), DUALTY có Giá trị bằng 1 nếu chủ tịch hội đồngquản trị kiêm nhiệm giámđốc,ngược lạicógiátrịbằng0.
+ STATE là quyền sởhữu nhà nước, STATE = Tỷ lệ cổphần thuộcsở hữucủa Nhà nước/Tổng sô' cổ phần đanglưuhành.
- Biến kiểm soát:
+ PROFIT là khả năngsinh lời, PROFIT = Tỷlệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản.
+ TANGY là tínhhữuhình, TANGY = Tỷ lệ Tài sảncô'định hữu hình/Tổng tài sản.
+ INTA là tính vô hình, INTA = Tỷ lệ Tài sảncố định vô hình/Tổng tài sản.
+ SIZE là quy mô doanh nghiệp, SIZE = Ln (Tổng Tài sản).
+ NDTS là lá chắn thuê' không nợ, NDTS = Tổng Chi phí khấu hao(bao gồm CP đã phân bổ)/Tổngtàisản.
+ MTB là tỷ lệ thị trường trên sổ sách, MTB = Giá trị thịtrường/giátrị sổ sách của vô'nchủ sở hữu.
+LIQlàGiátrị thịtrường/giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, LIQ=Tỷlệ giữa tài sảnngắn hạn vànợ ngắn hạn.
3. Phân tíchkết quả nghiên cứu 3.1. Thống kê môtả
Kết quả thống kê mô tả các biếntrong mô hình cho thấy:
TẠP CHÍ CÔNG THIÍdNG
- Đối với biến PROMSHR: Giá trị trung bình (GTTB) là 0,214126. Giá trị lớn nhất (GTLN) là 0,9576, thuộc về Tổng Công ty Khí Việt Nam- CTCP (HOSE- GAS) năm 2019. Giá trị nhỏ nhất (GTNN) là 0, thuộc về CTCP Bibica (HOSE- BBC) năm2016.
- Đối vớibiếnBZ: GTTB là 5,542338. GTLN là 10,thuộc về CTCP Tập đoàn KIDO(HOSE- KDC) năm 2020 và CTCP Đầu tư Nam Long (HOSE - NLG) năm 2016. Giá trị nhỏ nhất (GTNN) là 3, thuộc về CTCP XuấtnhậpkhẩuThủy sản Bến Tre (HOSE-ABT) năm2020.
- Đối với biến MSH: GTTB là0,146066.GTLN là 0,8866, thuộc về CTCP Công nghiệp Tung Kuang (HNX-TKU).Giátrịnhỏnhất (GTNN) là 0, thuộc về CTCP Xuất nhập khẩu y tế Domesco (HOSE- DMC)năm 2017.
- Đối với biến OWCN: GTTB là 0,563706.
GTLN là 0,9996, thuộc về CTCP Miền Đông (HOSE - MDG) năm 2020. GTNN là 0,0521, về CTCP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu Mỏ (HNX-APP)năm2019?
- Đối với biến STATE: GTTB là 0,188592.
GTLNlà 0,9576, thuộc về Tổng Côngty Khí Việt Nam -CTCP (HOSE- GAS) từnăm 2020. GTNNlà 0, thuộc về CTCP Thủy sản MeKong (HOSE- AAM) năm 2018.
- Đối với biến PROFIT: GTTB là 0,069483.
GTLN là 0,492707, thuộcvề CTCP Sách và Thiết bị Trường học Đà Nang (HNX- BED) năm 2018.
GTNN là -0,29613, thuộcvề CTCP Chê biến hàng Xuất khẩu Long An(HOSE-LAF) năm 2018.
- Đối với biến TANGY: GTTB là 0,21532.
GTLN là 0,962677, thuộc về CTCP Thiết bị Phụ tùng Sài Gòn (HOSE - SMA) năm 2020. GTNN là 8,88E-05, thuộcvề CTCP Đầu tư hạ tầng vàĐôthị dầu khí (HOSE - PTL) năm 2020.
- Đốivớibiến INTA: GTTB là0,022327. GTLN là 0,640337, thuộc về CTCP Đầu tư phát triển Cường Thuận IDICO (HOSE - CTI) năm 2016.
GTNN là 0. thuộc về CTCP Điện cơ Hải Phòng (HNX-DHP)năm2018.
- Đối với biến SIZE:GTTBlà 13,67433. GTLN
là 20,862, thuộc về CTCP Đầu tư hạ tầngvà Đôthị dầu khí (HOSE - PTL) năm 2020. GTNN là 9,625096, thuộc về CTCP Sách và Thiết bị Bình Định (HNX- BDB) năm 2017.
- Đối với biến NDTS: GTTB là 0,031733.
GTLN là 9,2, thuộc về CTCP Đầu tư phát triển côngnghiệpthươngmại củ Chi (HOSE - CCI) năm 2017. GTNN là 4,69E - 06, thuộcCTCP Đầu tư hạ tầng và Đôthị dầu khí (HOSE - PTL) năm 2020.
- Đối với biến MTB: GTTB là 1,117371. GTLN là 0,8866, thuộc về CTCP Vinacaíé Biên Hòa (HOSE - VCF) năm2017. GTNN là 0,1, thuộcvề CTCPSản xuất xuất nhập khẩu Inox Kim Vĩ(HNX - KVC) năm 2018và CTCP Vật tư Kỹ thuật nông nghiệp Cần Thơ (HOSE - TSC) năm 2018.
- Đối với biến LIQ: GTTB là 2,578279. GTLN là 42,98691, thuộc về CTCPCông nghệ Sài Gòn Viễn Đông (HOSE - SVT) năm 2019. GTNN là 0,058531, thuộc về CTCP Đầu tư và Xây dựng BDC Việt Nam(HNX- MCO) năm 2016.
- Đối với biếnSALES: GTTB là 13,4273. GTLN là 18,68332, thuộc về Tập đoàn VINGROUP - CTCP (HOSE - V1C) năm 2019. GTNN là 5,720312, thuộc về CTCP Đầu tư Xây dựng và Công nghệ Tiến Trung (HNX - TTZ) năm 2020.
3.2. Kếtquả nghiên cứu thực nghiệm và kiểm địnhmô hình
3.2.1. Matrận tương quan
Bảng 1 cho thấy, mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập, các biến độc lập với nhau là chặt chẽ(hệsố tương quan < 0.8). Theo đó, nhóm nghiên cứu sẽ giữ nguyên mô hình nghiên cứu ban đầu:
LEVừ =po +PjPROMSHRi, + f32BZlt
+ p3MSHit +fìjơWCNit+ ị5DUALITYit + P6STATEit + /37PROFITit + P8TANGYit + /ỉọINTAịt + P10SIZEit +PnNDTSit
+ P12MTBlt+ P13LIQit +Sjf 3.2.2. Mô hình hồiquỵ OLS
Bảng2trìnhbày3môhình hồi quy Pooled OLS, FEM và REM.
Tiến hành kiểm định Hausman cho lựa chọn giữa FEM và REM,kết quả kiểm địnhcho thấy giá
372 SỐ4-Tháng 3/2022
Bảng 1.Ma trận tương quangiữa các biến
Số 4-
T h á n g 3 /2 0 2 2 3
Correlation LEV PROMSHR BZ MSH OWCN DUALITY STATE PROFIT TANGY INTA SIZE NDTS MTB LIQ SALES
LEV 1
PROMSHR 0.147427 1
BZ -0.07194 -0.01223 1
MSH 0.099363 0.001484 0.056107 1
OWCN -0.02828 0.25829 -0.08894 0.050039 1
DUALITY 0.020361 -0.08508 -0.05136 0.182649 -0.22632 1
STATE -0.00622 0.332415 -0.0978 -0.20747 0.41767 -0.21896 1
PROFIT -0.38132 0.012771 0.157248 -0.02323 0.082125 -0.02643 0.066925 1
TANGY -0.05661 -0.000885 0.130166 0.004246 0.095363 -0.10556 0.1445 0.033859 1
INTA -0.15042 -0.052675 0.086332 0.053949 -0.00632 0.02737 -0.0245 0.074853 0.206238 1
SIZE 0.294369 -0.004317 0.319728 -0.03379 -0.10712 -0.03415 -0.03722 -0.0291 0.071411 -0.04653 1
NDTS -0.02011 0.083845 0.029023 -0.05075 0.102263 -0.04743 0.177954 0.085494 0.41448 -0.02686 -0.02274 1
MTB -0.10838 -0.015887 0.164175 0.023356 0.167548 -0.07147 0.029485 0.53123 0.06348 0.029645 0.063726 0.110896 1
LIQ -0.55455 -0.105384 -0.02916 0.001475 0.000768 -0.01306 -0.04104 0.188961 -0.13328 -0.00712 -0.21162 0.022156 0.070704 1
SALES 0.311882 0.110049 0.279335 -0.00788 0.027653 -0.04485 0.058038 0.138519 0.097852 0.016935 0.787751 0.063432 0.150889 -0.29279 1
KÉTOÁN-KIỂMTO
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
Bảng 2.Mô hìnhhồi quy
Variable
PoolOLS FEM REM
Coeffident Prob. Coeffident Prob. Coeffident Prob.
PROMSHR 0.093973 0 0.0561 0.1582 0.092282 0.0002
BZ -0.021075 0 -0.003401 0.183 -0.007894 0.0011
MSH 0.137091 0 0.021318 0.3932 0.063046 0.0033
OWCN -0.037497 0 -0.021941 0.31 -0.021934 0.2505
DUALITY -0.007636 0.0026 0.023438 0.0005 0.019483 0.0025
STATE -0.003893 0.3792 0.03493 0.3401 0.011112 0.6448
PROFIT -0.926439 0 -0.376497 0 -0.455668 0
TANGY -0.139538 0 0.00652 0.8125 -0.028455 0.2189
INTA -0.385024 0 -0.247384 0.0149 -0.313656 0.0002
SIZE 0.032821 0 0.087985 0 0.056248 0
NDTS 0.32489 0 -0.474228 0 -0.360552 0.0001
MTB 0.025928 0 0.024834 0 0.021351 0
LIQ -0.030413 0 -0.010578 0 -0.013579 0
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm Eviews trị P-value = 0< 5%, nên kết luận mô hình FEM
phù hợp hơn REM.
Tiến hành kiểm định F - Test (hoặc Likelihood ratio test) cho lựa chọn mô hình phù hợphơn giữa FEM và Pooled OLS. Kết quả kiểm định thấy giá trị P-value = 0 < 5% nên kết luận mô hìnhFEM phù hợp hơn Pooled OLS.
Kếtluận: Sau khi tiến hành các kiểm định, kết quả cho thấy mô hình FEM phù hợp với dữ liệu nghiên cứu hơn mô hình REMvà Pooled OLS.
3.3. Kiểm địnhkhuyết tật mô hình nghiêncứu - Hiện tượng tự tương quan: Kết quả kiểmđịnh Hiện tượng tự tương quanchothấy mô hìnhcó hiện tượng tự tương quan do trongkiểm định LM test có giá trip<5%.
-Hiện tượngphương sai sốthay đổi: Kếtquả kiểm tra hiện tượng phương sai số thay đổi cho thấy mô hình có tồn tại hiện tượng phươngsai sai sô’thay đổi do trong kiểm định White test có giá trịp<5%.
-Hiện tượng đa cộng tuyến tính: Để kiểm tra mô hình cóhay không hiện tượng đa cộng tuyến, tác giả sử dụng hệ sô’ VIF. Kết quả cho thấy, hệ sô’ VIF của các biến đều < 10. Qua đó kết luận không xuâthiện hiện tượng đa cộng tuyếntrong mô hình.
-Xử lý hiện tượng tự tươngquan và phương sai saisố thayđổi: Kết quả hồi quy GLS để hồi quy ước lượng mô hình, từ đó khắc phục hiện tượng tự tương quan vàphươngsai sai số thay đổi cho thây:
+Đối với biến PROMSHR:hệ sô’ p = 0.034025, vớimức ý nghĩa 1%. Điều nàycó ý nghĩa là biến PROMSHR có tác động cùng chiều đến LEV. Kết quảnghiên cứu tráivớigiả thuyếtban đầu.
+ Đối với biến BZ: hệ sô’ p = -0.001389, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê, do đócó thể kết luận không có mô’i quan hệgiữa BZ và LEV. Kết quả nghiên cứu trái với giả thuyếtban đầu.
+ Đối với biến MSH: hệ số p = -0.000585, tuy nhiênkhông có ý nghĩathống kê, dođócó thể kết
374 SỐ4-Tháng 3/2022
KÊ TOÁN- KIỂM TOÁN
luậnkhôngcó mốiquanhệ giữa MSHvà LEV.Kết quả nghiên cứutrái với giảthuyết ban đầu.
+ Đối với biến OWCN: hệ số p = -0.021641,với mức ý nghĩa là 3%. Điều này có nghĩa là OWCN tương quan ngược chiều vớiLEV. Kếtquả nghiên cứu cứu trái với giả thuyếtban đầu.
+ Đốivới bienDUALITY: hệ sốp = 0.019599, với mức ý nghĩa là 1%. Điều này có nghĩa là DUALITY tương quan cùng chiều với LEV. Kết quả nghiên cứu phù hợp vớigiảthuyết ban đầu.
+ Đối với biến STATE:hệsố p = 0.051834, với mức ý nghĩa là 1%. Điều này có nghĩa là STATE tương quan cùng chiều với LEV. Kết quả nghiên cứu phù hợp với giả thuyếtban đầu.
+Đối với biến PROFIT: hệ số p = -0.297834, với mức ý nghĩa là 1%. Điều này có nghĩa là PROFIT tương quan ngược chiềuvới LEV. Kết quả nghiên cứuphùhợp với giả thuyếtban đầu.
+ Đốivới biến TANGY:hệ số p =0.013253, tuy nhiên không có ý nghĩa thốngkê, dođó có thể kết luận không có môi quan hệ giữaTANGY vàLEV.
Kếtquả nghiên cứutráivớigiảthuyết ban đầu.
+ Đốivới biến INTA: hệ số p = -0.163948, với mức ý nghĩa là 1%. Điều này có nghĩa là INTA tương quanngượcchiều với LEV. Kết quả nghiên cứu tráivớigiảthuyết ban đầu.
+ Đối với biến SIZE: hệ số p = 0.113367, với Ịmức ý nghĩa là 1%. Điều này có nghĩa là SIZE
tương quan cùng chiều với LEV. Kếtquả nghiên cứu phùhợp với giả thuyết ban đầu.
+ Đối với biếnNDTS: hệ số p= -0.328825, với mức ý nghĩa là 1%. Điều này có nghĩa là NDTS tương quan ngược chiều với LEV. Kếtquả nghiên cứu phùhợp với giảthuyết ban đầu.
+ Đôi với biến MTB: hệ số p của biến này là 0.019931, với mức ý nghĩa là 1%. Điều này có nghĩa là MTB tương quan cùng chiều với LEV.
Kết quả nghiêncứu trái vớigiả thuyết ban đầu.
+ Đối với biến LIQ: hệ sô p = -0.010225, với mứcý nghĩa là 1 %.Điềunày có nghĩa là LIQtương quan ngược chiều với LEV. Kết quả nghiên cứu phù hợpvớigiảthuyết ban đầu
4. Kết luận và kiến nghị
Trong phạm vi bài nghiên cứu này, tác giả đã tìm hiểu tác động củacấu trúc sởhữuđến câu trúc vốncủa doanh nghiệpcủa các công ty phi tài chính trênHOSE và HNX giai đoạn 2016- 2020. Nghiên cứu đã thu được một số kếtquả chính như sau:
- Các biến OWCN, PROFIT, INTA, NDTS, LIQ có môi quanhệngượcchiềucấutrúcvốn của doanh nghiệp.
- Các biến PROMSHR, DUALITY, STATE, SIZE, MTB có tác động cùng chiều đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
- Các biến BZ, MSH, TANGY không có tác động đếncấutrúcvốncủadoanh nghiệp ■
TÀI LIỆUTHAM KHẢO:
1. Arulvel, K., & Ajanthan, A. (2013). Capital structure and financial performance: A study of listed trading companies in Sri Lanka. ACADEMICIA: An International Multidisciplinary Research Journal, 3(6), 1-13.
2. Hạnh, N. T. T. (2019). Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty sản xuất thương mại Việt Nam. Tạp chí Khoa học kinh tế và quản trị kinh doanh - Trường Đại họcMỞTP. Hồ Chí Minh, 14(1), 142-152
3. Chí, L. Đ. (2013). Các nhân tô ảnh hưởng đến việc hoạch định câu trúc vốn của các nhà quản trị tài chính tại Việt , Nam. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, 9(19), 22-28.
4. Bình, N. T. (2016). Mối quan hệ giữa các nhân tô' cơ bản của doanh nghiệp, các yếu tố kinh tế vĩ mô và giá cổ phiếu hàng quý trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.
5. Modigliani, Fì, & Miller, M. H. (1963). Corporate income taxes and the cost of capital: a correction. The I American economic review, 53(3), 433-443.
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
6. Joseph, K. E., Olayiwola, A. s„ & Yinusa, D. o. (2019). Capital inflows, manufacturing exports and economic growth in Nigeria: A threshold regression analysis. Journal of Economics and International Finance, 11(5), 52-59.
Ngày nhận bài: 16/1/2022
Ngàyphản biện đánh giá và sửa chữa: 16/2/2022 Ngày chấp nhận đăng bài: 26/2/2022
Thông tintácgiả:
1. ThS. NGUYỄN HOÀNG PHI NAM
Giảng viên Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học MởTP. Hồ Chí Minh 2. NGÔ THỊ THANHTHU
3. LÊ THỊ DIỄM QUỲNH 4. HUỲNH THỊMỸDUNG
5. NGUYỄN THANH THÙY DUYÊN
Sinh viên Khoa Kế toán -Kiểmtoán, Trường Đại học Mở TP. Hồ ChíMinh
IMPACT OF OWNERSHIP STRUCTURE
ON THE CAPITAL STRUCTURE OF LISTED COMPANIES ON THE VIETNAMESE STOCK MARKET
• Master. NGUYEN HOANG PHI NAM'
• NGOTHI THANH THU2
• LETHI DIEMQUYNH2
• HUYNH THI MY DUNG2
• NGUYEN THANH THUY DUYEN2
1 Lecturer, Faculty of Accounting - Auditing, Ho Chi Minh City Open University 2Student, Faculty of Accounting - Auditing, Ho Chi Minh City Open University
ABSTRACT:
This study examinesthe impact of ownership structure onthe capital structure ofcompanies listed on the Ho Chi Minh Stock Exchange (HOSE) and Hanoi Stock Exchange (HNX) in the period 2016 - 2020. This study’s results showthat these following factors (1) Concentrationof ownership, (2) Profitability , (3)Intangibility, (4) Zero-debt taxshield, (5) Short-term solvency, (6) Founder's ownership, (7) Chairman cum CEO position, (8) State ownership, (9) Enterprise size, (10) Market-to-book ratio has impacts on the capital structure of listed enterpriseson the Vietnamese stockmarket.
Keywords: capital structure, ownership structure, Ho Chi Minh City Stock Exchange, Hanoi Stock Exchange.