37
Ljiyfva
Hoc
số Kl 1 - 9/2021,_z\ fI Ã \ \\ ¥ ,Z<SSSÍSW«WÍ>’5«S»S.—4 <f«w.
THỤC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HOÁ ĐỌC CHO HỌC SINH ở CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN 12, TP. Hô' CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HẢITHANH HV Cao học Quảnlí giáodục, TrườngĐạihọc Sài Gòn LÊ THỊ LINH GIANG TrườngĐại học Giao thông Vận tái TP. Hồ ChíMinh Ngày nhận bài: 16/08/2021;Ngày phán biện,biên tậpvàsưa chữa: 24/08/2021; Ngày duyệtđăng: 03/09/2021
ABSTRACT
Currently, secondary schoolshave paidattention to the education ofreading culture for Students. Theschool itaffhas the right awareness of the importance of reading culture education in the school. However, the implementation process sỉììll has many shortcomings, thecontentof activities is notrich, the qualityand efficiencyare not high. The article conductsa survey and analysisof the current state of management ofreadingculture educationactivities in junior highschools inDistrict12, Ho Chi Minh City; points out the advantages and limitations in the management of reading educationactivities inschools. On thatbasis, the article proposes a systemof measures to improve theeffectivenessof themanagement of reading culture education activitiesin juniorhigh schoolsin Disirid 12 in particularand high schools in thecity ingeneral..
Key words: Reading culture, reading cultureeducation, managementof reading cultureeducation, juniorhighschool, current.status of management.
A.ĐẶTVẤN ĐÉ
Việchình thành, xây dựng, giữ gìn vàphát huy vănhoá đọc (VHĐ) cho độcgià, nhất là các em trong độ tuổi đi học làmột nỗ lựclớn, cóýnghĩa sâusắc trong quá trình giáodục. Giáo dụcđể phát triểnVHD trong thời kỳ cong nghiệp hóa, hiện đại hóa còn gópphần đem lại chodân tộc ViệtNam sứcmạnh của trí tuệ trong công cuộc xâydựngvà phát triểnđất nước.Bêncạnhđó, đổimới giáo dụclànhiệm vụ cấpbách được xácđịnhtrong chủtrương cùaĐảng và Nhà nước. Ngậy26/12/2018, Bộ Giáo dục vàĐào tạo đã ban hành Thông tưsô 32/2018/TT-BGDĐT vệthựchiện chương trìnhGiáo dụcPhổ thông mới, trongđóTP. Hồ ChíMinh làđịaphương điđầu, gấp rút thực hiệnchương trinhgiáodục pho thông 2018 theo đúng lộtrinh, hướngtới phát triên năng lực, tư duy sáng tạo cúangươi học. Chính vì vậy, việc phát triển VHĐ là tất yếu trong quá trình xâydựng một xã hộihọc tập.
Mặt khác, sự phát triềnnhanh chóng cúa côngnghệ thông tin - truyền thông vừamanglại những thuận lợi cho VHĐ phát triên, song cũngđưa đến nhữngthách thứckhông nhó. Các xuât bàn điện từ -tàiliệu số cùngvới việcsử dụng ngày một rộngrãimạng Internet,VHĐ sẽ là sự tích hợp giữa VHĐ truyền thống vớivăn hóa nghe - nhìn. Vì thế, giáodục VHĐ phải được đặt trong bối canh sựđadạng về phương tiện truyềntái thông tin.Đe làm được điều này, nhàtrườngcần pháixây dựng VHĐ, là mộttrong những cáchthưc tích cực gópphần đối mới phương pháp dạyhọc.
Trong những nămgần đây, các trường trunghọc sở (THCS) trênđịa bàn Quận 12, TP.Ho Chi Minh đã có nhiềunỗlực trong việc thực hiện chi đạocùa các câp lãnh đạovê giáodục VHĐ trong nhà trường. Bên cạnhnhữngthành tựu đạt được, hoạt động giáo dụcVHĐ vẫncòn nhiều bấtcập:người học chi đọc đôiphó, đọckhi GV yêu cầu;cha mẹ học sinh (HS) chưa phối họp với nhà trường để xây dựng thóiquenđọc sách choHS ớ nhà;việchuy độngcác lực lượngngoài nhà trườngxây dựng VHĐchưa thường xuyên và hiệu quá...
Xuất phát từ thựctrạng trên, nghiên cứu cùa chúng tôi nhàm đánh giá một cách khách quan, chính xáckếtquả của việc thực hiện công tácquànlí hoạt độnggiáo dục VHĐ trong các trường THCS tạiQuận 12 thời gian qua.Qua đó, nghiên cứu còn đêxuât
một số biện pháp đểgóp phần giúp các nhà quàn lícó cái nhìn cụ thê hơn, xây dựng kê hoạch vàlộtrình thựchiện nhăm góp phân nângcao hiệu quà hoạt độngphát triênVHĐ trong nhàtrường, đồng thờigiúp nối dài nhữngtác động tích cực cùanhà trường đến sự giáo dụcVHĐ cùa HS tại gia đình.
B. NỘI DUNG
1. Cơ sỏ' lý luận về quản lí hoạt động giáo dục văn hoá đọc cho HS các tru-ÒTig THCS
Các nghiên cứu nước ngoài vềVHĐ đãcho thấy vai trò,ý nghĩa cúa VHĐđối vớixã hội. Tác giá Richard Bamberger (1975) có công trình nghiên cứu khá toàndiệnvềviệc khuyển khích phát triểnnăng lực đọc, chỉ racác biện pháp cụ thể từ phíagiađình, nhà trường và xã hội đếphát triển thóiquen đọc.Có tácgiả nhấn mạnh giá trị đặc trưng cùa VHĐ làhoạt đông đáng trânquý trong xãhội “Một nền VHĐ có nghĩa là mộtnên văn hóa mà ờ đóviệc đọc là một phần trongcuộcsốngcùa mọingườivà tạo thành thói quendược chiasé bớicácthành viên trongxã hội" (Elisạm &
Charles, 2005).Nhìn chung, những công trịnh nghiên cứu vềhoạt động giáo dụcVHĐ ở nước ngoàimang đên ý nghĩacà vê lí luận lẫnthực tiễn.
TạiViệt Nam,VHĐlà vấn đề được đề cậpđếntrongnhiều bài báo khoa học vàcác công trình nghiêncứu. Đặc biệt, khi nói vê phát triền VHĐ cho HS THCS,tác giá Trần Thị Minh Nguyệt (2016) có bài báo“Giáo dục VHĐ trong thư viện trường THCS ớ HàNội”; tác giàNguyễn Thị Quỳnh (2020) có công trình khoa học“Quánlí hoạt động thư viện hướng tới giáo dục VHĐ choHS cắctrường THCStrên địa bànThành phố Hà Nội”,... Trên cơ sở phân tíchthực trạng của địa phương, các tácgià đã đê ra mộtsô biện pháp pháttriểnVHĐ cho HS THCS.
Các nghiên cứu về VHĐ cùa tácgiá trong vàngoài nước hựớng đểnviệcnâng caoVHĐ cho đối tượng HS, sinh viên,đề xuấthệ thốngbiệnpháp nhàm đẩy mạnh VHĐtrongnhàtrường. Đề tài chúng tôi thực hiện trêncớsởkếthừa mot so kết quà nghiêncứu đã tổng quátđể xác địnhcơsở lý luận vềquàn lí hoạtđộng giáo dục VHĐ cho HS.Theo đó, quán lí hoạt động giáodue VHĐ cho HS trunghọc là cách thứctácđộng cùa hiệu trường đên các thành viên, các tố chức đoàn thế, các bộ phận trongnhà trườngđế giáo
38
số Kì 1 - 9/2021DữUvàHỢC
dụcHS về VHĐ. Độ tuối HS trung học vớihoạt động chú đạo là hoạt độnghọc tập, kinh nghiệm sôngchủ yếu qua hoạtđộng học tậpở nhàtrườngvàđọc sách. Do vậy,quán líhoạt động giáo dục VHĐ là điềukiện quan trọngđể giúp các em tiếp thu tri thức;
thông qua việccung câp kiênthức, kỹ năng đọc, hình thành các chuân mựcứng xứ vănhoáđọc sách cho HS.
2. Thực trạng về quăn lí hoạt đông giáo dục VHĐ cho HS các tru-ÒTig THCS Quận 12, TP. Hố Chí Minh
Tính đến nămhọc 2020-2021, toàn Quận có 14 trường THCS cônglậpvà 7 trườngTHCS ngoài công lập. Kêt quàthống kêtrên 354 câu trà lời chothâytilệ phiếu hợp lệ thu về là 99,lứ/o.
vềmục đích, việckhảosát nham đánh giá thực trạng công tác quán líhoạtđộng giáo dục VHĐ ớ các trường THCS Quận 12, TP. HồChí Minh. Từ đó tìm hiểumức độảnh hưởng cùa cácyểu tô chú quan, kháchquanđên công tác quán lí hoạt động giáo dục VHĐ,chira nhữngưu diêm, hạn chê. Từ đây, chúng tôitiến hành đê xuât cácbiện pháp quán lí hoạt độnggiáo dục VHĐ ớcác trường THCSQuận 12.
về nội dung kháosát, để phục vụ cho nghiên cứu, chúng tôi tiên hànhkháo sát:thực trạnghoạt động giáo dục vàthực trạng quản lí hoạt độnggiáo dục VHĐcho HScác trường THCS Quận 12, TP. Hồ Chí Minh. Kháo sát được tiến hành ở 7/14 trường THCS công lậpởQuận 12.
về phương pháp, chúng tôitiếnhànhxây dựngphiếu điều tra, kháo sát làmbộ công cụ đê kháo sát thực. Mau kháo sátlà báng hóivê giáo dụcVHĐ ởtrườngTHCS, dành cho nhóm cán bộ quản lí (CBQL) là hiệu trưởng,phóhiệu trưởng, tồ trưởng chuyên môn và GV, vìhoạtđộngquàn lý giáodụcVHĐcho HS có thành phânchú đạo là tậpthê sư phạm nhà trường.
2.1. Thực trạngvề hoạtđộng giáo dục văn hoá đọc choHS các trường THCSQuận 12, TP. HồChí Minh
Thực hiện theo chi đạo của SởGiáodục vàĐào tạoThành phố, Uýban nhândânvàPhòng Giáo dục vàĐào tạo Quận 12, các trườngTHCSđã quantâmnhiều hơn đến hoạt độnggiáo dục VHĐ, hôtrợ kinh phí, xây dựng cơ sờ vật chất. Nhiềuthư viện (TV)được đầu tư, trangbịcác thiết bị hiện đại. Cáctrường học đãđôi mới cách thức tô chức giáo dụcVHĐ, tô chức các hoạt động đadạng: giới thiệusách,kê chuyện theo sách, sânkhấu hóa nộidungvêsách...Bên cạnhđó, nhân viên thư viện (NVTV) tại cáctrườngTHCS Quận 12 về cơ bàn đã đáp ứngyêu cầu về năng lực, nghiệp vụ.
Tuy nhiên, nhìn chung hoạtđộng giáodục VHĐ ờcáctrường THCSQuận 12 chưa đượcđánh giámức cao nhất, chứng tó viêc giáodục VHĐ ờ các trường THCS Quận 12 còn nhiều van đềcần quan tâm đê nâng cao hiệu quả côngviệc. Điều đó được thềhiện ở biểu đồsauđây:
Mục tièu cùa hoạt động giáo
dục VHĐ
Nội dung cúa hoạt động giáo
dục VHD
Hình thức, tố chức hoạt động
giáo dục VHĐ
Kiếm tra, đánh giá hoạt động giáo dục VHĐ Biếu đồ 2.1. Thực trạngvề hoạtđộnggiáodục VHD choHS
các trường THCSQuận 12
về thực trạng đánh giá kết quả thựchiện hoạt động giáo dục VHĐcho HS các trường THCSQuận 12,khảosát đã phànánh nhóm cáchoạtđộng gồm: thực trạng về thựchiện mục tiêugiáo dụcVHĐ, các nội dunggiáo dục VHĐ, các hình thức tồ chức giáo dục VHĐ, kiểm tra đánh giá VHĐ được đánh giá mức độ thực hiện khá thường xuyên, điểm trung bình (ĐTB) từ 3,91/5 đến 4,18/5, kếtquảđạt mứckhátốt (ĐTBdao động trong khoảng từ 3,82/5 đến 4,04/5).
Trướchết, về thực hiện mục tiêu cúa hoạt động giáo dục VHĐ, cótrên90%người được hỏi nhận địnhđâylà các nội dung mà các trường triển khaikhá thường xuyên. Điềunày hoàn toàn phù hợp với thực tê tạiQuận 12bởicác hoạt động giáodục VHĐcho HS các trường THCS được quan tâm thực hiện. Tuynhiên trong thực tiễn, công tácnày vẫn chưa đượcđánhgiá ở mức tốt nhất (ĐTB là 4,17 >3,4/5).
về thực hiệnnộidung của hoạt động giáo dục VHĐ, 100%
người tham gia kháo sát cho ràngđây là các nội dung triển khai thường xuyên (ĐTB chung là 4,18/5 > 3,4/5)và đạt kết quà tốt (ĐTBlà3,99/5 > 3,4/5). Trong đó, nội dungchưa đánh giá cao là: hướng dẫn và khuyến khích cha mẹ HS đọc sách, kế chuyện thường xuyên tại nhà. Thực trạng này xuất phát từ nguyên nhân: cha mẹ HS chưa thực sự phối hợp với nhà trường đế xây dựng thói quen đọc sách cho HS ờ nhà; chưa làm tôt việc nêugương thói quen đọc sách đê khuyến khíchHS tìmđến sáchkhi ờ nhà...
Các hình thức, tổ chức hoạtđộnggiáo dục VHĐ cho HS có ý nghĩa quan trọng, CBQL phái thườngxuyên thay đối, linh hoạtđê thúc đâyphát triênVHĐ. Sôliệu cho thây các trường THCS Quận 12 triển khai các hình thức ở mức khá thường xuyên (ĐTB là 3,97/5 > 3,40/5), kết quà thực hiện cũng chi đạt mức khá tôt(ĐTB là 3,96/5 > 3,40/5).Đặcbiệt, hình thức tổ chức xãhội hóacác nguồn lực xây dựng TV trườnghọc, tú sách lớp học được cho rằng sứ dụng khôngthườngxuyên,các ýkiên đánhgiá kêtquá đạt trung bình. Thực trạngkháo sát nói trẽn do: nhậnthứccủa xã hội, cúa chamẹ HS về sự cần thiết đe pháttriển VHĐ còn hạn chế; dođiều kiện cơsớ vật chất, trang thiết bị cho TV nhà trường đề tổ chức đa dạng cáchình thức giáo dục VHĐ chưa được diễn ra đồng bộ ờ tấtcả các trường THCS...
Sốliệu khảo sát cũng ghinhậnfrong quá trình thực hiện hoạt động giáo dục VHĐ, các trường THCS Quận 12 đã thựchiện việc kiểm tra,đánhgiábang các biện phápkhácnhau.Hơn 90%
CBQL và GVtrà lời đâylà các biệnpháp mà cáctrường được khảo sát được triền khai kháthường xuyên (ĐTBlà 3,91/5 >
3,40/5) và đạt kếtquákhá tốt(ĐTB là 3,82/5 > 3,40/5). Nhìn chung, do cònnhiềukhó khăn khithựchiện nhiệm vụ giáodục VHĐ cho HS, kết quá kháo sát trên đã phàn ánh các trường THCS Quận 12 đang từng bước nỗ lực bám sátmụctiêu bồi dưỡngmột thếhệ đọc tương laitíchcực. Tuy nhiên, nội dung chú trọng đánh giá HSthôngquacác dự ánhọctập, sán phẩm nghiên cứu khoa học,... được cho rằngsừdụngkhôngthường xuyên...Vi vậy các nộidung kiêm tra,đánh giá khi thực hiện hoạt động giáo dục VHĐtại các trường THCS ở Quận 12 ít nhiềucòn hạn chế.
2.2. Thực trạng vềquán li hoạtđộnggiáo dục vànhoá đọc cho HScác trườngTHCS Quận 12, TP.Hồ ChiMình
Thực tế thực hiện hoạt động giáo dục VHĐtại các trường THCS ờQuận 12 đãcho thấy các CBQL, GV nhận thức được tầm quan trọng, vaitrò cùacông tác quán lí đối với hoạt động giáodụcVHĐtrong nhà trường THCS, góp phân thực hiện thăng lợimụctiêu giáo dụcchung cùa nhà trường. Tuy nhiên, quá trình thựchiện công tác quàn lí vẫn còntồn tạinhững hạnchế cầnkhắc phục. Biểu đồ 2.2phànánh thựctrạng trên.
K MOTH # KQTH
DiJUwiHpC
số Kl 1 - 9/2021wF AG .4 y \ AY iwimniii»mwiMWiWiiiMii>wi>iiinnbiiiiTOttiiiiii
Quán lí xây dựng kế hoạch
giáo due VHĐ
Quán li tổ chức thực hiện hoạt đông giáo dục
VHĐ
Quản lí chì đạo hoạt động giáo
dục VHĐ
4 4.01 4
Quánlívíêc Quản lí sử dụng kiếm tra, đánh các điều kiện hỗ giã hoạt đông trợ hoạt động giáo dục VHĐ giáo dục VHĐ
Biếu đồ 2.2. Thực trạngquán líhoạt độnggiáo dụcVHĐ cho HS các trườngTHCS Quận 12
Nèquán líxây dựngkế hoạch giáo dụcVHĐ cho HS tại các trường THCS Quận 12, kháo sát đánh giá đãđược thựchiệnvới mức độthường xuyên (4,11 >3,4/5)và đạt kết quảkhá tốt trong quá trình thựchiện (3,92 > 3,4/5). Các trường THCS đã tăng cường xâỵ dựng kêhoạch giáo dục nhàn mạnh vai trò củaVHĐ vàphổ biếnđến tổ chuyên môn,độingũ GV. Tuy vậy, công tác nàyvân chưa được đánh giá tôt nhất, đặc biệt ớ nội dung xây dựng TV nhà trường theo hướng“TV trường học thân thiện”, lấy HS làm trungtâm chomọi hoạt động.
Quá trình thực hiện hoạt động giáo dục VHĐ, các trường THCS công lập trên địa bàn quận đã rât coi trọng công táctố chức, đây mạnhtriên khai. Công tác tổ chức thực hiện giáodục VHĐchoHS ớ mức thường xuyên (ĐTB là 4,10/5 > 3,40/5), kết quá đạt khá tốt (ĐTB là4,08/5 > 3,40/5).Hạn chế còn tồn tại là sự phối hợp cùacác thành viên trongtồ mạng lưới công tác TV trong việc tố chức hoạt động đọc sách cho HS. Yếu tốphốihợp cúa các thành viên trong tồ mạng lưới chưa được đánh giá cao, sự tham gia chưa được thường xuyên, chù yếu mang tính sự vụ.
về công tác chi đạohoạt động giảo dục VHĐ choHS,kết quá đánh giá mức độ thựchiện ớ mức tương đôi thường xuyên, hiệu quákhá tốt. (ĐTBlần lượt là4,08và 4,06 trên thangđo 5).Như vậy các nộidung chi đạothựchiện hoạt động giáo dục VHĐ tại các trường THCSQuận 12đã thực hiện đa dạng nhiều hình thức.
Các trườngTHCS ờ Quận 12cần quàn lí tốt hơn việc chi đạoviệc sử dụng ngữliệumới ngoài sáchgiáo khoa, ngữliệucó trong các tài liệu ớ TV đêgiàngdạy cho HS. Kháo sát phán ánhnộidung này ít thường xuyên thực hiện vàchi đạtkết quà trung bình, do tâmlí ngại đồi mớicủa GV, hoặcnăng lựcGV còn hạn chế, chưa thể kếtnối mục tiêu bài học với ngữ liệungoài sách giáo khoa.
Bên cạnh đó, việc kiểm tra, đánhgiá hoạtđộng giáodụcVHĐ choHS, các trường THCSớ Quận 12 đã thực hiệnthườngxuyên với kêt quátốt (ĐTBlà 3,93/5 > 3,40/5).Tuy vậy, các trường cần thựchiện tốt hơn nôidung kiểm tra kĩnăng đọc cùa HS thông qua các đợt kiểm trađịnh kì; kiềm traviệc thựchiện điều chình các sai lệch và đưara biện pháp hỗtrợ nhàmnâng cao chấtlượng hoạt động bồi dưỡng kĩ năng đọc.
Trong quán lí hoạt động giáo dục VHĐ cho HS các trường THCS, quàn lí các điềukiện hỗ trợ có ý nghĩa không nhỏ; quàn lí tôt hoạt độngnày chính là tạo động lựcđê thúc đâyVHĐ trong nhà trường phát triền.Biều đồ kháo sát 2.2 phàn ảnh các trường THCS tại Quận 12 đã thực hiện nghiêmtúc, kêt quá trongthựctê được đánh giá khá tốt. Hiện nay, việcquăn lí tố chứchướng dẫn truy cập nguồn học liệu mớ tại các trường THCS cònnhiều hạn chế, nộidungnày xếp hạng thấp nhất trong bàng kháosát.
2.3. Đánh giá chung 2.3.1. Ưu diêm
Kháo sát thực trạng cho thấyCBQL vàGVcác trường THCS công lập ớ Quận 12, TP. HồChí Minh đã nhận thức rat tốt về ý nghĩa vàtâm quan trọng cùa công tác quản lígiáo dụcVHĐ.
Đồng thời, công tác quàn11 xây dựng kế hoạch, hìnhthức tổ chức, chiđạo hoạt động, tô chức thực hiện... tronghoạt động giáo dục VHĐ cho HS ờ các trường THCS Quận 12 conhirng diem nối bật như: công tác tổ chức cho tổ chuyên mônvàNVTVphối hợp xây dựng danh mụctàiliệu thamkhao phục vụchohoạt động dạy học hàng tháng được thực hiệnthường xuyên, đạt kết quả rat tốt.Cằc trường THCS đãtô chức khai thác thông tin từ nguồnsách TV vào giảng dạy. Dù điều kiện cơsớ vật chất còn nhiềukhókhăn nhưng hiệu trướngđãquan tâm, trang bị thêm nguồn sách cho TV; theođịnh kì hàng tháng đềucùng phóhiệu trướng chuyên môn rà soát, kiếm tra kết quà.Ngoài ra, hiệu trưởng cac trương THCS Quận12 đã linh hoạttô chức các hội thi gắn với phongtrào đọc sách nhân các dịp lễ hộitrongnăm và gánvới qua trình đọc sách củaHS trong cà nămhọc. Khảosát cònghi nhậnnhững nỗ lực của các trường THCS khiđã đầu tưhiệuquàvà sử dụng hợp lí các điêukiện hỗ trợ.CBQLcáctrườngđã thường xuyên nâng câp cơsở vật chât choTV như trang bị các máy tính kết nối mạng, mớ rộngkhônggian đọc sách thân thiện, tận dụng hành lang,ghế đávườn trường... đế HS được đọcsách ở nhiều nơi hơn.
Nhữngđiếm nồibật trên đâylà tín hiệu vui của công tác quàn lí hoạt động giáo dụcVHĐ choHS THCS Quận 12, thực hiện tốt các hoạt độngquán línóitrên sẽtạođiều kiện thuậnlợi cho nhà trường triên khaicác biện pháp giáo dụcVHĐ, đồng thời giúp nối dàinhững tác độngtíchcực cùa nhà trường đến sự giáodụcVHĐ cùa HS tạigia đình.
2.3.2. Hạnchế
Nhìn chunghoạt động giáo dục VHĐ và quán líhoạt động giáo dục VHĐớ các trườngTHCSQuận 12 đượcđánh giá ớ mức khá tốt, chưa phái là mức caonhất, Những tồn tại còn làtrở ngại đối với hoạt động giáo dục VHĐtại các trườngcó thể nêu: cha mẹ HS chưa thực sự phổihợp với nhàtrường để xây dựng thói quen đọcsách cho HS ớnhà; nhà trường đã quan tâmtângcườngcơsở vật chất,trang thiêt bị choTV nhưng việc huy động các lựclượng ngoài nhàtrường chưathường xuyên vàhiệu quá; nội dungchútrọngviệc đánh giá học sinh thông qua cácdự án học tập, sàn phàmnghiên cứu khoa học,kì thuật,... thay cho các bài kiềm tra cũng chưa được các trường thựchiện thường xuyên; việc tố chứcđánhgiáchất lượng tiết đọc sách tại TV còn hạn chế, đa số các trường THCS chưa botrí được tiết đọc sách đúng nghĩa mà mới chi dừng lại ờ việcphân phốithơi gianđọcsách cho các lớp vào giờra chơi giữa các buôi học; việc quản lí tô chức hướng dẫn truycập nguồn học liệu mờ tại cáctrường THCS trên địabànquận còn nhiềuhạn chế. Thực tế cho thấy các trường chưathường xuyên quản líviệcsử dụngđiều kiệnnày, chưa giámsát và theodõi chặtchẽviệc các tô chuyênmôn, NVTV, nhân viên công nghệthôngtin phôi hợpcùngnhau đếhướng dẫn đội ngũ sứ dụng nguôn họcliệu mờ.
3. Đề xuất các giải pháp
3.1. Giái pháp vềhoạt động giáo dục VHĐ choHS các trường THCS
Dựa trên kháo sát thực tiễn cùa hoạtđộnggiáo dục VHĐcho HS ở các trường THCS Quận 12, chúng tôi đề xuất mộtsốgiải phậpđê cài thiện các nội dung còn hạnchế, thúc đây việc phát triênVHĐtrong nhà trườngnhưsau:
- Biện pháp 1: Tăng cường việc phốbiếnmục tiêu của hoạt động giáodục VHĐ choHS các trườngTHCS, nhất là mụctiêu pháttriển kĩ nâng đọcvà năng lực tựhọc của HS.
- Biện pháp 2: Thường xuyên đấy mạnh việcthực hiện các nội dung cúa hoạtđộnggiáodục VHĐ cho HS trong nhà trường THCS, đặc biệtlà việc hướng dẫn và khuyến khích cha mẹ HS đọcsách,kế chuyện thường xuyên tại nhà.
- Biện pháp 3: Thúc đẩyviệc sử dụng đadạng, linh hoạt các hìnhthức, tồ chức hoạt động giáodục VHĐ: xã hộihoá các nguôn lực xây dựng TV, tủ sách lóp học... choHS ớ các trường THCS.
- Biện pháp 4: Giám sát chặtchẽviệc kiểm tra, đánh giácác hoạt động giáo dục VHĐ, chú trọng việc đánh giá HS thông qua cácdự án họctập, sàn phàm nghiên cứu khoa học, kĩ thuật,...cho HSớ các trường THCS.
3.2. Giải pháp về quăn lí hoạt động giáo dục VHĐ cho HS các trường THCS
Các vấn đề hạn chế cùacông tác quán líhoạt động giáo dục VHĐ cho HS các trường THCScómối quan hệ chặtchẽ, tác động qua lại lẫn nhau, vìvậy chúngtôi đề xuât các biện pháp có ắự tông hợp, tácđộng toàndiệnđến các nội dungcủacông tác quản lí hoạt động giáo dụcVHĐ để nâng dần chất lượng thực hiện.
- Biện pháp 1: Tăng cường nhận thức cũa CBQL,GV về quản líxây dựng kế hoạch nâng caochất lượngtiếtđọc sách tạiTV, xây dựngTV nhàtrường theo hướng “TV trườnghọcthânthiện”.
SỐ Kì 1 - 9/2021
DíMváHỌC
... ' I:;:...-;.::.--::::;.::.-::.-.;:-.;..;,-.-..::-:.::;::;-::;:.::-;:;:-::-..;:- \(iẠ \ Ị)
- Biện pháp 2:Đẩy mạnh tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng, nâng caotrình độ chuyên mônnghiệp vụ cho GV, NVTV đê thúc đây thực hiện hoạt động giáodục VHĐcho HS.
- Biện pháp 3:Giámsátviệc chì đạoGV, NVTV sứdụng ngữ liệu mới ngoài sách giáo khoa, đặc biệt là các ngữ liệu có trong các tài liệu ởTV đêgiáng dạycho HS trongnhà trường.
- Biện pháp 4: Nàng caocông tác kiếmtra,đánh giáhoạtđộng đầu tư cơ sớ vật chất, danh mục sách tham kháo phù hợpvới chương trình học cùa HS;thựchiện các biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồidưỡng kĩ năng đọc cho HS.
- Biên pháp 5: Thúc đẩy công tác quàn lí các điềukiệnhỗ trợ,tổ chức tốt việchướngdẫn GV, NVTV truy cập nguồn học liệu mớ trongkhigiáo dục VHĐ cho HS trong nhà trường.
4. Khảo sát về tính cấp thiết, tính khả thỉ cúa các biện pháp đuợc đề xuất
4.1. Kết quăkháo sát giãi pháp về hoạt độnggiáodục VHĐ cho HScác trường THCS
Nội dung
Mức độ cấpthiết Mức độ khả thi ĐTB Thứ bậc ĐLC ĐTB Thứ bậc ĐLC 1.Tăng cường việc phổ biếnmục tiêucủa hoạt động giáo
dục VHĐchoHScác trường THCS,nhất là mục tiêu phát triển kĩnăngđọc và năng lựctự học của HS.
4,57 2 0,584 4,66 2 0,608
2. Thườngxuyên đẩy mạnhviệc thực hiện các nội dung của hoạt độnggiáodục VHĐchoHS trongnhà trường THCS, đặc biệt là việc hướngdẫn và khuyếnkhích cha mẹhọcsinh đọc sách,kểchuyện thường xuyêntạinhà.
4,65 1 0,518 4,68 1 0,464
3. Thúc đẩyviệc sử dụngđadạng, linh hoạt các hìnhthức, tổ chức hoạt động giáo dục VHĐ: xã hội hoá các nguồn lực xây dụngTV, tủ sách lớp học... choHSở cáctrường THCS.
4,41 4 0,700 4,51 4 0,595
4. Giám sát chặt chẽviệc kiểm tra, đánhgiá cáchoạt động giáodục VHĐ,chú trọng việcđánhgiá HS thông quacác dựán học tập, sản phẩm nghiên cún khoahọc, kĩthuật,...
choHS ở các trường THCS.
4,53 3 0,625 4,52 3 0,561
ĐTB chung 4,54 4,59
Nhìn vàokết quá khàọ sátđượcbiểuthị ở bángtrên, ta thấy tất cá04biệnphápđược đề xuất đêucó mức độ câpthiêt và khá thi cao trong thực tiễn (đạt ĐTBvềmứccấp thiếtlà 4,54/5, ĐTB về mức khá thi là 4,59> 4,20/5).
Trong đó, biệnpháp được đánhgiá cao nhất là“Thường xuyên đẩy mạnh việc thựchiện các nội dung cùa hoạt động giáodục VHĐcho HS trongnhà trườngTHCS, đặc biệt lậ việchướngdẫn vàkhuyến khích cha mẹ học sinh đọc sách, kê chuyện thường xuỵên tại nhà”với ĐTB lần lượt là 4,65/5 và 4,68/5 > 4,20/5.
Điêu này cho thấy các trườngđãquan tầm thực hiệnnội dung phối hợp với gia đình, xây dựng thói quen đọcsách choHS; đê cao vaitrònêugương cùa chamẹHS tác động tích cực đến văn hoá đọc sáchở mỗi gia đình. Ngoài ra, các biện pháp cònlại cũng
được đánh giárấtcầnthiết,phái được thựchiệnđếphát triểnhoạt độnggiáo dục VHĐcho HS trong nhà trường. Các biện phápđệu có mứcĐTB lớn hơn 4,20/5, daođộng trongkhoángtừ4,41 đên 4,57. Từ kết quákhảo sát và sự phân tích ớ trên, có thê khăng định các biện phápchúng tôi đẽxuấtthựcsự rấtcâpthiêt trong công tác thực hiện hoạt động giáo dục VHĐ choHS ởcác trường THCS. Bêncạnh đó, kháo sat cũng ghi nhận tấtcả 5/5 biện pháp đều cótính kháthi cao,ĐTB dao động từ 4,51 đến 4,68 > 4,20/5, cho thấy CBQL và GVnhận định khi thựchiện các biện pháp chúng tôi đềxuất, sẽ mang lại hiệu quà thực tiên,thúcđày hoạt động giáodục VHĐcho HS trong nhà trườngTHCS.
4.2. Kếtquà khăosát giải phápvềquản lí hoạtđộnggiáo dục VHĐ cho HS cáctrường THCS
Nội dung
Mức độ cấp thiết Mức độ khả thi
ĐTB Thứ bậc ĐLC ĐTB Thứ bậc ĐLC
1.Tăng cườngnhận thứccủa CBQL, GV về quàn lí xây dựng kếhoạch nâng cao chất lượng tiết đọc sáchtại TV, xây dựng TV nhà trườngtheo hướng “TV trường học thân thiện”.
4,56 2 0,792 4,50 2 0,789
Ịvà Học
số Kì 1- 9/202141
Nội dung
Mứcđộ cấp thiết Mức độ khả thi
ĐTB Thứ bậc ĐLC ĐTB Thứbậc ĐLC
2. Đẩy mạnh tổchức thực hiện công tác bồi dưỡng, nâng caotrình độ chuyên mônnghiệp vụ cho GV, NVTV đểthúc đẩy thực hiện hoạt động giáo dục VHĐchoHS.
4.38 4 0,731 4,32 4 0,764
3. Giámsát việc chì đạo GV,NVTVsử dụng ngữ liệu mới ngoài sách giáo khoa, đặc biệt là cácngữ liệu cótrong các tài liệu ở TV để giăngdạycho HS trongnhà trường.
4,67 1 0,742 4,55 1 0,762
4. Nâng cao công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư cơsởvật chất, danh mục sáchtham khảo phù hợp với chương trình họccủa HS; thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng kĩ năng đọc cho HS.
4,45 3 0,786 4,37 3 0,789
5. Thúcđẩy công tác quản lícác điều kiện hỗ trợ, tổchức tốtviệc hướngdẫn GV,NVTV truy cập nguồn học liệu mở trong khi giáo dục VHĐ cho HStrong nhà trường.
4,27 5 0,764 4,25 5 0,761
ĐTB chung 4,47 4,40
Kết quả đánh giá về mức độcấp thiết và khàthi cúa các biện pháp quán líhoạt độnggiáodục VHĐcho HS các trường THCS ờ 07 trườngTHCS cônglậpQuận 12 cho thây,có đên 100%người đượchói nhận định ớ mức rất cấp thiêt(ĐTB 4,47/5 > 4,20/5) và rất khàthi (ĐTB 4,40/5 > 4,20/5). Điều này đã phàn ánh đúng mứcđộcấpthiết của vấn đề bởilẽ hoạt động giáodục VHĐ cho HS các trường THCS là một trong những nội dung được nhân mạnh trong chương trình giáo dục phô thông theo Thông tư 32/2020/TT-BGDDT. Trongđó, điều 24 - “Phát triển VHĐ”quy địnhrõ:Trườngtrung họccótráchnhiệm phát triến kỹ năng đọc, tạo điềukiệnchoGV, HS tiếp cận và sừ dụng các nguồn thông tin hữuích đêpháttriển VHĐ.
Trong đó, kếtquákháo sát đánh giá cao nhất với biện pháp
“Giámsát việc chiđạo GV, NVTV sử dụng ngữ liệumới ngoài sách giáokhoa, đặc biệt là các ngữ liệu có trongcác tài liệu ớTV đểgiang dạy cho HS” (chiếm55%người được hỏi) với ĐTB cấp thiet là 4,67 và ĐTB khathilà 4,55 trên thang diêm 5. Kếtquá nàyphan ánhthực tế đang diễn ra tại các trườngTHCS công lập Quận 12, cần tăng cườnggiãi pháp để giám sát hiệu quả việc đội ngũ GV,NVTV tạn dụng toi đã nguồn học liệu mờ, học liệu được trang bị tại TV đế xâydựng chương trình giăng dạy. Bêncạnhđó, bàng kháo sátcòn cho thấy các biện pháp còn lại đềuđược đánh giá ơ mức rất cần thiết và mang tính khá thirất cạo khi thựchiện (với ĐTB dao động từ 4,27đen 4,56> 4,20/5 vềtính cấp thiết;
ĐTB từ 4,25 đến 4,5 > 4,20/5 về tính khả thi). Hiện nay, hoạt động giáo dục VHĐ cho HScác trường THCSlàhoạt động ngày càng được chú trọng. Chúng tôi nhận thấy,kết quá kháosát thực trạng về cácbiện pháp quànlí hoạt động giáodụcVHĐ đã khăng sự can thiết phái được thực hiệnnhanh chóng, tăngcườngphôi hợp các lượnggiáodục trongvà ngoài nhà trường để triển khai giái pháp đồng bộ và nâng caohiệu qua. Sự đông lòng,quyêttâm thực hiện cùa CBQL, đội ngũ GV và NVTV; sự quan tâm hỗ trợ, phối hợpcúa các cấp lãnh đạo, chamẹ HS là yếu tốquan trọng, ánh hương đến hiệu quá thực hiện các giái pháp quán lí hoạtđộng giáo dụcVHĐtrongnhà trường.
c. KẾTLUẬN
Trên khurig cơ sờ lí luận, từ kết quá khảo sát các trường THCS Quận 12, chúng tôi đã trinh bàyvà phân tích thực trạng công tác quán lí hoạt động giáo dụcVHĐ ở các trường THCS Qụận 12, TP. Hồ Chí Minh. Kết quà cho thấy bên cạnh các nỗ lực rất đáng
ghinhậncùa tập thể CBQL, GV,chamẹ HSvà HS để bước đầu gặt hái được những kết quá nôi bật; công tác quán lí hoạtđộng giáo dục VHĐ cho HScác trường THCS trên địabàn quận vẫn còn đó những thiêu sót, đặc biệt quàn lí mục tiêu chưathực sự chú ý đếnviệc rà soát,điềuchình hoạtđộnggiáo dục VHĐ cho HS định kỳ theotừng năm học. Điều đó tạo ra nhữnghạn che không nhò trong quá trình hướngdẫn đội ngũ phối hợpthực hiện để nâng cao chấtlượnghoạt động. Từ thực trạngtrên, chúng tôi đãrút ranhững ưuđiểm nôi bật, những hạnchế còn tồntại. Đây là cơ sớ thực tiễn quan trọng, làm cơ sở giúp các tác già tiếp tục đềxuấtbiện pháp quàn líhoạt động giáo dục VHĐcho HScác trườngTHCS TP. Ho Chí Minh một cáchphùhợp vàkhá thitrong thời gian tới.
TÀILIỆU THAMKHẢO
1. BộGiáo dục và Đàotạo (2004), Hướng dẫnthựchiệntiêu chuẩnTV trường phố thông (Vănbán số11185/GDTH ngày 17 tháng 12 năm 2004 cùa BộGiáodục và Đào tạo).
2. Trần Thị Minh Nguyệt (2006), Giáo dụcvăn hóađọc cho lứa tuỏi thiêu nhi, Vãnhóa nghệ thuật,sô5, tr.l 16-120.
3. Elisam, M., & Charles, B. (2005). Towards a Reading Culture for Uganda.AfricanJournal of Library, Archives and Information Science, 15(1), 35-42.
4. Bernice E. Cullinan (2000), Independent Reading and School Achievement, Shool Library MediaResearch,Voloume 3, 2000, ISSN: 1523-4320, New YorkUniversity.