Ngày càng có nhiều dự án mới mọc lên ở các tỉnh, thành trên cả nước. Thuyết minh giới thiệu dự án bao gồm: Sự cần thiết đầu tư xây dựng, vị trí địa lý, điều kiện mặt bằng, địa chất, đặc điểm kiến trúc, kết cấu. Công trình gồm 5 tầng, là nhà hình chữ nhật có chiều dài các cạnh (10x59,05) m, công trình có dạng khối lập phương, kiến trúc đơn giản, đáp ứng đầy đủ các công năng sử dụng của người sử dụng.
Dự án “TRƯỜNG TRUNG HỌC SỐ 1 LÀO CAI” ngoài mục đích tạo môi trường học tập cho học sinh còn được xây dựng cùng với sự phát triển của đất nước. Dự án có thiết kế cao tầng, kiến trúc đẹp, hiện đại và có tính bền vững cao. Công trình gồm 5 tầng, có mặt bằng tầng điển hình như nhau, kết cấu khung bê tông cốt thép.
Các phòng được bố trí đảm bảo công năng, không gian giao thông ngang được bố trí hợp lý, tạo sự thông thoáng cho tòa nhà. Tòa nhà có tủ đựng vòi chữa cháy đặt ở từng cầu thang của mỗi tầng.
Giải pháp mặt đứng
Không gian giao thông theo chiều dọc được giải quyết nhờ việc bố trí cầu thang hợp lý. Tòa nhà sử dụng hệ thống báo cháy tự động, tất cả các tầng đều có hộp cứu hỏa và bình gas để dập tắt đám cháy kịp thời khi có sự cố.
Giải pháp về thông gió
Giải pháp về chiếu sáng
Chiếu sáng nhân tạo cho dự án bao gồm: Hệ thống chiếu sáng đường phố, hệ thống đèn giao thông.
Hệ thống điện nước
Hệ thống cấp, thoát nước, xử lý rác thải Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Hệ thống phòng hỏa và cứu hỏa 1 Hệ thống báo cháy
Hệ thống cứu hoả
Hệ thống chống sét
Kết luận
Hệ khung chịu lực
Hệ thống kết cấu khung thuần túy có khả năng tạo ra những không gian rộng lớn, linh hoạt phù hợp với các công trình công cộng. Có sơ đồ làm việc rõ ràng nhưng nhược điểm là không hiệu quả khi chiều cao công trình lớn, khả năng chịu tải trọng ngang kém và biến dạng lớn. Trong thực tế, kết cấu khung bê tông cốt thép thuần túy được sử dụng cho các công trình có chiều cao từ 20 tầng với cấp phòng chống động đất 7, 15 tầng cho nhà ở trong vùng động đất đến cấp 8 và 10 tầng cho cấp phòng chống động đất 7,9.
Hệ kết cấu vách và lõi cứng chịu lực
Hệ kết cấu khung - giằng (Khung và vách cứng)
Giải pháp kết cấu công trình
Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực chính
Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu sàn nhà
- Sàn sườn toàn khối
- Sàn ô cờ
- Sàn không dầm (sàn nấm)
Đầu cột đóng vai trò như một đầu cột để đảm bảo sự liên kết chắc chắn và tránh bị thủng tấm sàn. Chiều cao xây dựng nhỏ, giúp giảm chiều cao tòa nhà và tiết kiệm không gian sử dụng.
Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện 1. Chọn chiều dày bản sàn
Chọn kích thước tiết diện dầm
Chọn kích thước tiết diện cột
Từ việc lựa chọn sơ bộ kích thước của các bộ phận, chúng ta có thể xác định sơ đồ kết cấu (bản vẽ KC-01).
Phương pháp tính toán hệ kết cấu 1. Lựa chọn sơ đồ tính
Tải trọng đứng
Trong các phép tính để đơn giản hóa, người ta quy mọi thứ về một phân bố đều để việc tính toán dễ dàng hơn. Với tải trọng phân bố hình thang thì tải trọng được phân bố theo công. Bao gồm trọng lượng bản thân của kết cấu và tải trọng tác dụng lên sàn và mái.
Tải trọng ngang
Xác định nội lực
Cơ sở xác định nội lực
Tổ hợp nội lực và tính toán cốt thép
Có thể dựa vào phần mềm ETABS để tính toán và lựa chọn tổ hợp tiếp theo, lắp ráp cốt thép tổ hợp và tính toán thủ công thép cho một số phần tử.
Vật liệu sử dụng cho công trình
Hoạt tải tác dụng lên sàn
Sơ đồ tính
Tính toán các ô b n sàn ả
- Tính toán ô b n sàn làm vi c hai ph ả ệ ươ ng
Tính thép cho ô sàn
Xác định tải trọng tác dụng vào khung
Tự tải: tự tải của sàn, tự trọng của dầm, cột, tường tác dụng lên khung. Live Load: Tải trọng ô sàn được truyền lên khung theo hình thang, hình tam giác hoặc hình chữ nhật. Tải trọng từ ô sàn được truyền tới dầm ở dạng phân bố tam giác, đưa nó về dạng nguyên.
Tĩnh tải tác dụng vào khung 1. Tĩnh tải tầng điển hình
Tĩnh tải tầng mái
Tại điểm nút có tiết diện cột giảm, ta trừ đi chênh lệch tải trọng giữa cột ban đầu và cột tiết diện giảm.
Hoạt tải tác dụng vào khung 1. Hoạt tải tầng điển hình
Hoạt tải tầng mái
HT2) Đơn vị tải phân bố
Tải trọng gió
- Tính tải trọng phân bố đều
- Tải trọng tập trung
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần tĩnh của tải trọng gió tại độ cao z so với mốc được xác định theo công thức: Wtcz = W0kc.
Cơ sở tính toán
Nội lực tính toán được chọn theo bảng tổ hợp nội lực.
Tính cốt thép dầm tầng 1
- Tính cốt dọc dầm nhịp BC (phần tử 17) Kích thước :22x70 cm
- Tính cốt thép dầm tầng 2
- Tính cốt dọc dầm nhịp BC (phần tử 19) Kích thước :22x70 cm
- Tính cốt thép dầm tầng 3
- Tính cốt dọc dầm nhịp BC (phần tử 21) Kích thước :22x70 cm
- Tính cốt thép dầm tầng 4
- Tính cốt dọc dầm nhịp BC (phần tử 23) Kích thước :22x70 cm
- Tính cốt dọc dầm nhịp BC (phần tử 26) Kích thước : 22x70 cm
- Tính cốt dọc dầm nhịp AB (phần tử 16)
- Tính cốt thép dầm tầng bo mái tầng 5
Lấy giá trị lớn nhất của các giá trị Qmax để tính toán và điều chỉnh dầm cho dầm: Qmax = 195 KN. Kiểm tra điều kiện cường độ ở phần nghiêng theo ứng suất nén chính:.
Tính toán cột
- Tính cốt thép cột tầng 1
- Cột trục B:6 tầng 1 (phần tử số 2)
- Cột trục B tầng 3 (phần tử số 8 ) Kích thước tiết diện:b x h = (22x40) cm
Chúng tôi thấy cặp nội lực 3 cần nhiều thép nhất nên quyết định triển khai thép cho cột. Ta thấy cặp nội lực 2.3 cần thép nhiều nhất nên quyết định bố trí thép cho cột.
- Đánh giá điều kiện địa chất công trình a Địa tầng
- Gi i pháp m t b ng móng ả ặ ằ
Tổng độ lún và chênh lệch độ lún của nền móng cũng như độ nghiêng của công trình phải nhỏ hơn giá trị cho phép. Từ trên xuống dưới là các lớp đất có bề dày thay đổi ít theo cấp độ. Khu vực thi công nằm trên địa hình đồi núi thấp, lớp đất san lấp dày 1,5m nên khu vực thi công bằng phẳng.
Cho thấy đây là lớp đất có độ nén thấp, khả năng chịu lực cao. Điều đó cho thấy đây là lớp đất có độ nén thấp và khả năng chịu lực rất cao. Kết quả khảo sát khu vực thi công cho thấy không có đất, đá chứa nước trong phạm vi độ sâu khảo sát 12m.
Căn cứ vào đặc điểm công trình, công nghệ thi công, tải trọng tác dụng lên công trình, điều kiện địa chất và mặt bằng xây dựng mà lựa chọn giải pháp móng cọc để thiết kế nền móng cho công trình. Để tăng độ ổn định cho hệ móng của công trình đồng thời giảm tác động do độ lún không đồng đều giữa các móng trong công trình, chúng tôi sử dụng hệ giá đỡ móng bố trí dọc theo trục ngang và trục dọc của công trường. Các giằng móng đóng vai trò giống như các dầm trên nền đàn hồi, các giằng truyền một phần tải trọng thẳng đứng xuống đất.
Tuy nhiên, để đơn giản trong tính toán và đảm bảo an toàn, chúng tôi xét tải trọng giằng truyền nguyên vẹn xuống móng theo diện tích truyền tải. Ngoài ra, giằng còn truyền tải trọng ngang giữa các móng, tuy nhiên theo sơ đồ.
Thiết kế móng khung trục 6
- Thiết kế móng khung trục 6-B ( Móng M1)
- Xác định sức chịu tải của cọc đơn a. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc
- Kiểm tra điều kiện lực max truyền xuống cọc dãy biên
- Tính toán nền móng cọc theo trạng thái giới hạn II
- Thi t k móng tr c 6-A ( Móng M2) ế ế ụ
- Xác đ nh s c ch u t i c a c c đ n ị ứ ị ả ủ ọ ơ
- Kiểm tra điều kiện lực max truyền xuống cọc dãy biên
- Tính toán n n móng c c theo tr ng thái gi i h n II ề ọ ạ ớ ạ
Cốt thép đài cọc được bố trí theo hai phương là lớp trên và lớp dưới.
KỸ THUẬT THI CÔNG
TỔ CHỨC THI CÔNG
- Tên công trình, địa điểm xây dùng
- Mặt bằng định vị công trình
- Phương án kiến trúc, kết cấu móng công trình
- Một số điều kiện liên quan a. Tình hình giao thông khu vực
- Nhận xét
Hệ thống kết cấu đỡ của công trình là khung bê tông cốt thép đúc nguyên khối có tường chèn. Điều kiện địa chất của công trình được thể hiện qua các trụ địa chất đã được khảo sát. Dự án được xây dựng tại Lào Cai thuộc vùng I-A trên bản đồ các đới khí hậu Việt Nam.
Dự án được xây dựng trên khu đất bằng phẳng rộng rãi, giao thông đi lại dễ dàng, thuận tiện. Vị trí xây dựng trên khi cung cấp giải pháp xây dựng có những ưu nhược điểm sau. Công trường xây dựng nằm trong khu dân cư nên mọi biện pháp thi công trước hết phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường (tiếng ồn, bụi…), đồng thời không ảnh hưởng đến khả năng chịu lực và an toàn cho các công trình lân cận.
Xung quanh dự án phải mở các cổng tạm và hệ thống hàng rào tôn tạm thời >2m để giảm tiếng ồn.
Công tác chuẩn bị trước khi thi công
- San dọn và bố trí tổng mặt bằng thi công
- Chuẩn bị máy múc và nhân lực phục vụ thi công
- LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC Lựa chọn phương án thi công cọc ép. Lựa chọn phương án thi công cọc ép
- Công tác chuẩn bị khi thi công cọc
- Các yêu cầu kỹ thuật của cọc và thiết bị thi công cọc
- Tính toán máy múc và chọn thiết bị thi công ép cọc 1 Chọn máy ép cọc1 Chọn máy ép cọc
- Thi công cọc thử
- Quy trình thi công cọc
- Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết
- Thi công lấp đất
- Các sự cố thường gặp khi thi công đào, lấp đất và biện pháp giải quyết - Đang đào đất, gặp trời mưa làm cho đất bị sụt lở xuống đáy móng
- Lập phương án thi công ván khuôn, cốt thép và bê tông móng, giằng móngmóng
Lập phương án thi công ván khuôn, cốt thép, bê tông móng và giằng móng. Thi công bê tông bằng máy sẽ cho năng suất cao, thời gian thi công ngắn và cơ tính cao. Trước khi đổ bê tông, phải kiểm tra hình dạng, kích thước, vị trí, độ sạch và độ ổn định của ván khuôn và cốt thép.
Việc kiểm tra bê tông được thực hiện trước khi thi công (kiểm soát độ sụt bê tông) và sau khi thi công (kiểm soát cường độ bê tông. Cần bảo vệ bê tông nền khỏi tác động của môi trường.
THI CÔNG PHẦN THÂN (Thi công cột tầng 4, dầm, sàn tầng 4)
- Giải pháp công nghệ Ván khuôn, cây chống Ván khuôn, cây chống
- Phương án sử dụng ván khuôn a. Mục tiêu
- Thi công bê tông dầm sàn
- Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho cột tầng 4
- Tính toán khối lượng công tác, chọn phương tiện vận chuyển lên cao và thiết bị thi côngthiết bị thi công
- Tính khối lượng công tác
- Công tác thi công cốt thép, ván khuôn cột, dầm sàn 1 Công tác cốt thép cột, dầm, sàn1 Công tác cốt thép cột, dầm, sàn
- Các yêu cầu chung khi gia công, lắp dựng cốt thép
- Công tác cốt thép cột
- Công tác cốt thép dầm, sàn
Bố trí hệ thống chống và cốp pha hoàn chỉnh cho 2 tầng (hỗ trợ giai đoạn 1), tầng liền kề cốp pha được dỡ bỏ sớm (bê tông không đủ cường độ thiết kế) nên phải thực hiện chống đỡ (có khoảng cách đỡ - giàn giáo). chống lại). Vì chiều cao đúc bê tông cột > 2m nên cửa khi lắp dựng ván khuôn phải được đổ đầy bê tông. Cổng này được tạo ra bằng cách: nâng tấm ván khuôn lên một khoảng bằng khoảng cách của lỗ chốt chốt (300 mm) Khi đổ bê tông gần lỗ, chốt chốt được tháo ra và tấm tường được hạ xuống.
Chúng tôi tính toán, kiểm tra độ ổn định, độ võng của cốp pha sàn và lựa chọn mặt cắt ngang của dầm ngang và dầm dọc. Tính toán khối lượng cốp pha, đỡ cột, dầm, sàn 1 tầng - khối lượng cốp pha cột - khối lượng cốp pha cột.