Chuyên mục: Khoa học xã hội và hành vi - TẠP CHÍ KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỔ 22 (2022)
PHÂN TÍCH
CÁCYÉU
TÓ ẢNHHƯỞNG ĐÉN
HÀNH VI MUASẤM TRựC TUYÉNCỦA NGƯỜI
TIÊUDỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ANGIANG
Nguyễn Thị Tiểu Loan1,Nguyễn Thị
Tài
Linh2
Tóm
tắt
Mụctiêu của
nghiên cứu này nhằm
xácđinhvà
phântíchcác
yếutố
ảnhhưởngđếnhành
vimua sam trực
tuyếncủangườitiêu dùng
ưên địabàn tỉnh An Giang.Nghiên
cứusửdụngphương
phápchọn mẫu
thuậntiện với
sốquan sát là 195 người tiêu
dùngtại
11 huyện,thị
xãvà
thành phố trênđịa
bàntỉnh AnGiang.Phương pháp phân
tíchcủa đề
tài làphương
pháp kiểm định thangđo bằng hệ
số Cronbach’s Alpha,
phântích nhân
tổ khámphá
EFAvà
hồiquy đa biến.
Kếtquảnghiên
cứu chothấy rằng
có3 yếu tố
tácđộng cùng chiều với hành vi
muasắm trựctuyến của
người tiêudùng trên
địabàn
tinhAnGiang,gồm:
(1) Động cơ
thíchthú;
(2) Yếutố tâm lý;
(3)Lợi íchnhậnđược. Yếu tố nhận thức rủi
rocótácđộng
ngược chiềuvới hành
vi mua sắmtrực
tuyến. Cuốicùng,nghiên cứu
đềxuất kiến nghị giúpcác doanh nghiệp
kinhdoanhtrựctuyến cảithiệncác
hoạtđộng
kinh doanhtrênInternet.Từ
khóa:Hành vi người
tiêu dùng;các yếu tổ
ảnhhướng;
muasắm
trựctuyến.ANANALYSIS OF FACTORS
AFFECTING
CONSUMERS’ONLINE SHOPPING
BEHAVIORSIN ANGIANG
PROVINCEAbstract
The
study
aimstoanalyze
the factorsaffectingconsumers
’online
shopping behaviorsin An Giang
province.By choosing convenience
sampling, theresearch
data wascollected
from 195consumers in
11districts,
townsand
citiesin
AnGiang. Theanalyticalmethods includeacceptable
Cronbach'salphacoefficientfora
particularscale,exploratory factor
analysis andmultivariate
regression.The
research resultsshow that there are three
factorsthat have
positiveimpactson
onlineconsumers ’ shopping
behaviors,withdecreasing magnitudeas(1)Hedonic motivations,
(2)Psychologicalfactors, and
(3)Perceived
advantages.Perceived riskshave
anegative impact on
online consumer behavior.Finally,
the studyproposesrecommendations
thatcanhelp online businesses improve
their businessactivities on
theInternet.
Keywords:
consumerbehavior;
influencingfactors
;online
shopping.JEL
classification:L81; Dll;DI2.1.
Đặt van deHiện nay.bất chấpnhững diễn
biến phức
tạpcua dịch Covid
19 tronggiai đoạn năm
2019— 2021. thị
trườngthương
mại điệntưViệt Nam
vẫn cónhững tăngtrường
bứcphá,
trơthànhmột trong
nhữngthịtrường thương
mại điệntư
tăngtrươngmạnh
nhất khu vực Đông NamÁ.
Sức épcua
Covid-
19 cũng đưa ngànhthương mại
điệntư Việt Nam
pháttriên
mạnhmẽ.
TheoSách trắng
ThươngmạiđiệntuViệt Nam (2021),
tốcđộtăng
trường củathương mạiđiện
tử đạtmức
18%vàonăm
2020, quy mô đạt 11.8 tyUSD, và
lànướcduy
nhất ởĐông Nam
Á có tăngtrương
thương mại điệntử đạthai
consố.
Cùngvớisự
pháttriển củamạng
Internet,việcmua
sắmtrực tuyến đã trở
thànhnhucầu
phốbiến và là
xuhướng tất
yếucua
người dânViệtNam. Người
tiêudùng đã
chuyên dần từhình
thức mua sắmtruyền thống
binh thường là "dentận nơi- xem
tận chồ” sanghình thức mua sắm thôngqua
các kênh thương mạiđiện
tư(mua
sắmtrựctuyến
haymuasắmonline).
Không
nằm
ngoài xuhướng tất
yếu này, người dântỉnh
An Giangcũng
thayđôi
xuhướng hành vi
tiêudùng
cùahọ,
chuyên dầntừ
hànhvi
muasắmtruyềnthống sang hành vi mua
sắmtrực tuyến.Theo
CụcThốngkêTỉnh
AnGiang (2019), An Giang làtỉnh
có số dân đông nhất khu vựcĐồng
bằng
sôngCưu Long và là tinh
đôngdânthứ
8trong cả
nước, nơi có nền kinh tếluôn
cóxu
hướng tăngtrươngqua
từng năm. Tinh AnGiang cũng
làmột
trongcác
khuvựcgiao thương, mua
bán sầmuấttại Đồng
bằngsông
CưuLong.Trong những năm
gầnđây,hình thức mua
sắmtrực
tuyến ngàycàng đượcphô biến rộng rãi.
Tuynhiên,
mua sắm trựctuyến
vẫncòn làloạihình
muasắm
mói lạdối với người tiêu
dùngtại AnGiang.
Chínhvì vậy,
đềtài
“Các
yếutố
ánh hưởng đên hành vimua sam
trựctuyến
cùangười
tiêudùng trên địa
bàntỉnh
AnGiang” làcấpthiết
vàngày
càngnhậnđược
nhiềusự
quantâm từ phía các
doanhnghiệp
trêndịabàntinh
AnGiangnói
riêngvà các
doanhnghiệp
đanghướng đến thị trường
thươngmại điện
từtạiAn
Giangnói
chung.Đề
tàinghiêncửu được thực
hiệnnhằm
timra các yếu
tốànhhướng đến hành
VI mua sắm trựctuyến cua người tiêu
dùng,từ
đócó những đề
xuất giúpcác doanh nghiệp kinh
doanhtrựctuyếnđápứng tốt
nhu cầucủa người
tiêudùng cũng
nhưcải thiện các hoạt
độngkinhdoanh
trênInternet.
2. Tong quan tài liệu
2.1. Hành vimuasắm trực
tuyến
Theo
Kotler&
Levy(1969),
‘’
Hànhvi người
tiêu
dùng làhành vi
cụ thềcua
một cá nhânkhi
thực hiện các
quyếtđịnhmuasắm, sử dụng và vứt
Chuyên mục: Khoa học xã hội và hành vi - TẠP CHÍ KINH TÉ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 22 (2022)
bo
sanphâm
haydịch vụ.
Hànhvi
tiêudùng
là toànbộ
nhữnghoạt
độngliên quan
trực tiếp đếnquá
trinh tìmkiếm, thuthập,
muasắm,sở hữu, sử
dụng, loạibỏ sàn phâm/dịch vụ.
Hànhvi tiêu
dùng baogồm cảnhữngquá
trình raquyếtđịnh diễn ra trước, trong
vàsaucác
hànhđộng đó.
(James F.E.& cs. 1993). Theo
Na Li và Ping
Zhang(2002), hành vi mua
sắmtrực tuyến
(còn gọilà hành vi
muahàng qua Internet) dềcập đến
quátrìnhmua các sàn phàm hoặc
dịchvụ
thôngqua Internet.
Quátrìnhmua sắmtrực
tuyến
trảiqua
5bước
cơbàn như hành
VI mua sắm truyềnthống, baogồm:
nhận thức nhu
cầu.
timkiếm
thông tin. đánh giácác
phươngánlựachọn, quyết địnhmua và
hànhvi sau mua
(Liang&
Lai,2000).Nguyễn
PhúQuý& cs.
(2012)
cho rằng mua sắm trựctuyến
có nhữngthuận tiện như: không cẩn rời
khoinhà khi
muasắm.không tốn
thờigian đi
lạivà
tham quancưa
hàng, dễdàng
timđược
sànphâm minh
cần, cóthếmua sắm
ởbấtkỳ đâu.
Trongquá trinh mua
sắm trựctuyến,
mọi giao dịch được thựchiện
thôngqua
trangwebsite, ngườimua
vàngười bánkhông
tiếp xúcvới nhau (Kolesar &
Galbraith, 2000; Lester&
cs.2005).
2.2.
Các
yếutố ảnh
hưởngđếnhành vimuasắmtrực
tuyếnĐã
córất
nhiềunghiên cứu chuyên sâu
vềhành vi
mua sắmtrực tuyến
củangười tiêu
dùng. Cácnghiên cứu
nàytậptrung vào việc
xác địnhcác yếu
tốảnh hưởng
hoặcgóp
phầnvàotháiđộ và
hànhvimua sắm trực
tuyến.Ví dụ, Nali và Ping Zhang.
Đạihọc Syracuse
(2002)đã
dề xuấtmô
hìnhđảnh
giácác
yếutố tác động đến
hànhvi mua sắm trực
tuyến;trongđó xácđịnh
các
yếutố
đạcđiểmnhân khâu học của người tiêu dùng,
đặcđiểmcủa nhà cung
cấpsản
pham/dịchvụ trực tuyến, chất lượng của trang website
cóánh hưởng lớn đến ý
địnhvà
hành vimua sắm trực
tuyếncùa khách
hàng.Mô
hình đềxuấtvề các
yếutố tác động đến
hànhvi
muasắm trực tuyến
cuaNali và
PingZhang(2002)
làmô
hìnhlý thuyết
đượcđưa ra
và tông kết dựavào việcphân
tích 35nghiên cứu
thực nghiệm từcác
tạpchíuy tín trên
thế giới.Tuy
nhiên,môhình nghiêncứu
này vẫncầncócác nghiên cứu
thực nghiệmứng dụng
đê làmrõ hơn. Trong
mộtnghiên
cứu khác vềcác yếu tố tác
độngđến hành
vimua sắmtrực tuyến của người tiêu
dùng tại Pakistan.Adnan.
H.(2014)
đã dềxuất 5 nhân
tốtác động đến hành vi mua sắm trực tuyển gồm:
động cơcua sự
thíchthú khi
muasắm
trên Internet, lợi íchthựctếngười tiêu
dùngnhận
được,các
yểu tốtâm
lý, nhận thức sựrui ro và các nội dung, cách thiết
kểcác
trangwebsite.
Kết quảcủanghiên cứu cho thấy rằng
có3 nhân tố
chínhtác động dến
hànhvi
muasắm trực
tuyến gồm: lợi íchnhận được,
nhậnthức về các
ruiro và các
yếutố
tâm lý. Nghiêncứu của
Adnan,H.
(2014)cung
cấpnhững hiểu biết
sâu
sắc về cách kếthọp giữa các
kiếnthứcvềcác yếu tố
ánhhươngđến hanh
vi mua sắm cuangười
tiêudùng trực
tuyến và việc phát triểncác mô hình
bánhàngonlinecho các doanh nghiệp.
Trong nghiên
cứuvềcác yếu tố tác động đen hành vi mua
sắmcùa
ngườitiêu
dùngtạithành phố
cần Thơ, Nguyễn ThịBao
Châụvà
Lê NguyễnXuân
Đào(2016)
dãđềxuấtcác
yếutố tác động đến hành vi
mua sắmcủa người
tiêudùng,
gồm:Nhận thức
về lợi ích(sự
thuậntiệnkhi mua sắm trên Internet,
dadạng
vềsự
lựachọnhànghóa, sự thoái mái khi
mua sắm,tính dáp
ứngcuatrang website,
giácảvàniềm
tin); Nhậnthức
vềsự
rủiro
(ruiro
vềtài chính,rủi ro sản phâm và rủi ro
thờigian).Với cỡ
mẫulà130, nghiên
cứuđã
chirađược các
yếutố chính tác động đến
hànhvi muasắm trực
tuyếncủa người
tiêu dùng.Tuy
nhiên,những nghiên cứu
sauvới quy mô
mẫulớn hơn
có thể đượcthực
hiện nhằmcung
cấp cái nhìnbao quáthơn
vềhành
vimua
sắm trựctuyến của
người dânthành phố
cầnThơ. Trong nghiên cứu “Các
yếu tố ảnhhưởng đến hành VI
muasắm trực
tuyếncủa
ngườitiêu
dùngẤnĐộ”,
Singhvà
cs (2020)đã
chỉ ra5
yếutốtác động
đếnhànhvi
mua sắm cua người tiêu dùng gồm: lợi íchcá nhân
cuangười
tiêudùng, các tính năng
trangwebsite bán hàng
củadoanh
nghiệp,thông tin sản phàm, các
chính sáchchiêu thị của doanh nghiệp, và các
đạcdiêm xã hội cua
người tiêudùng.
Nghiêncứu
cua Singh&
cs. (2020)cũng
dãđưa ra
kết luậnrằng
nhữngngười
tiêu dùng tại nôngthôn
có xu hướngmua
sắmtrực tuyến tốt
hơntại các khu
vực đô thị.Cóthê
nói
rằng,các
yếutố
vềsự
khácbiệt văn
hóa tạicác quốc
gia làrất
lớn.Từsự
khácbiệt
vềvănhóa nàycũng
tạonênsự
khácbiệt rõ
ràngtronghành
vimua sam của họ.
Nhữngnghiên cứu
kếthọp với các
yếutố
vănhóa là
định hưởng hay chocác đề
tài nghiêncứu
vềhành vi
muasắm nói
chungcũng
như hànhVI
muasắm trực
tuyếnnói riêng.
2.3.
Mô hìnhnghiên cứuvàgiả
thuyếtnghiên cứu Căn cứ vào mô
hìnhthái
độvà
hànhvi khách
hàngUực
tuyến củaNali và Ping Zhang (2002); mõhình
cua Adnan,H.
(2014) và thôngqua quá
trình nghiêncứuđịnh tính
củanhóm
tácgiả từ đó hìnhthànhmô
hìnhnghiên
cứulý thuyết (Hình 1) cho
đềtài. Đề tàinghiêncứulựa
chọn xemxét5yếutố tác
độngđến
hànhvimuasắm trực
tuyến củangười tiêu
dùngtrên địabàn
tìnhAnGiang,bao
gồm: (1)Nhận
thứcvềsự
thuậntiện(3
biếnsố), (2)Nhận thức sự rủi ro (5
biếnsố),
(3) Động cơthích thú (5
biến số), (4)Yếutố
tâm lý(4 biến
số), (5) Thiếtkếtrang website
(4biến số).Trong
đó,biến độc
lậplàHanh
vimua sắm trực
tuyến (4 biếnsố).
Thangđo
củacác
biếnđộc
lậpvà biến
phụ thuộc được kế thừadựa
trên nghiêncứucủaNali vàPing Zhang
(2002), Adnan (2014),Nguyễn ThịBào
Châu và
LêNguyễn Xuân
Đào(2016).Chuyên mục: Khoa học xã hội và hành vi - TẠP CHÍ KINH TÉ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SÓ 22 (2022)
Hình 1:Mô hình
nghiên
cứulý thuyêt
đêxuât,2021
Cácnghiên cứutrướccho rằngsự thuận tiện
và tiết
kiệmthời gian là nguyên
nhân chínhthúc
đấyngười tiêu dùng
muasắmtrực
tuyến. Nghiên cứucủaNazir
vàcs. (2012),
Rehmanvàcs. (2011)cũng
chứngminhrằngmua
sắmtrựctuyếntốt
hơn mua sắm thông thườngdo
sựtiện
lợivà
dễsư dụng, do đó xu
hướngnày
ngàycàng phô biến
hơnờ
Pakistan.Theo Adnan. H (2014),
lợi ích nhậnđược
đượcđịnh nghĩa
là sựtiện lợi,sự
lựachọn
sanphàm và dịch vụ,
thôngtin phong phú. Các
lợi ích nàybao gồmsự sẵn có 24/7 củamuasắm trựctuyển,
lựachọn
đượcnhiềusảnphàmơnhững
địa diêmkhác nhau,
phươngthức giao dịch và
cơsơ
để sosánh giá ca
dễdàng cũng
nhưlợi
thếcua
việctiết
kiệmđược thời
gian và chiphí,... Trong nghiên cứu cùa Nguyễn
ThịBáo
Châuvà
Lê NguyễnXuân
Đào(2016),
sự thuậntiện
cótác
động cùngchiều
vớihànhvi
mua sắmtrựctuyếncủa
ngườitiêudùng
thànhphố cần Thơ.
Sựthuận
tiệnnàylà
việckháchhàng
khôngcần
rờikhóinhà khi
mua sắmvà
không tốn thờigian
đê di lạivà
thamquancưa
hàng.Từ
kếtqua
nhữngnghiêncứu trên, gia thuyết nghiên cứu được
đềxuất:
H1 Nhận thức vê
sự thuận
tiện cótác động
cùngchiểu với
hànhvi
mua sắm trựctuyến cua
ngườitiêu dùng
trênđịabàn tinhAn Giang.Nghiên
cứu của Adnan. H
(2014) chorằng
rủirovềsản phẩm,vềtài
chínhvà
việckhông giao
hàng hoặcnguy cơ nhận hàng hóa bị trục trặc
là những lýdo
cơ bankhiến người tiêu
dùng ngầnngại mua
sắmtrực
tuyến.Theo nhận
địnhcùa Kim, J.L. và Kim. H.
J.(2004), người tiêu dùng sẽ
khôngcócám
giácchắc
chắnbởicác
rủiro như
rủiro
tài chính (losợ, thiệt
hạivềkinh
tế)và
rủiro
về quyền riêngtư
(sợ bịtiết lộ thông tin cá nhân).
Theo Bhatti. Avà
Ur Rahman,s.
(2019) cho rằngrủiro đượcnhận
thứcbaogồmcác
rủiro
về sàn phẩm,quyền
riêng tư. Rủi ro vềquyền riêng
tưđược
cholà nôibậtnhất,
bờikhi
muasắm trụctuyến, người
tiêudùngcần tiết lộ thông tin
cá nhâncua họ
để giao dịch. Dođó, họ
lolắng thông
tin cá nhân
sẽbị rò rỉ ra
bênngoài
nên dẫnđến tâm lý e ngại khi mua
hàngtrực
tuyến.Từ cáckếtquà
nghiên cứutrên
chothấyyếutố nhận
thứcrủiro
cómối
quan hệ ngượcchiều với
hànhvi mua
sắmtrựctuyến cua
ngườitiêudùng.
H2:
Nhận thứcrủiro
cótác
độngngược chiều
vớihành vi
muasắm
trựctuyến
của ngườitiêu
dùng trên địabàntinh
AnGiang.
Theo
Adnan.
H (2014)cho
rằngđộng
cơ thíchthúlà sự
tận hươngkhi
ngườitiêu dùng lựa chọn mua
sắmtrực tuyến,
môitrường
Internetsẽ
thuhút ngườimuatìm kiểmthông tin
vàkhám phá những điều
mới lạở mọi nơi.
Childersvà
cs.(2001)chỉ
ra
rằngthương mại trực tuyến
tạo rasự lôi
cuốn,tiệnlợivà
hữuíchcótác
độngmạnh đến
hànhvi mua
sắmtrựctuyến. Kim. J.. và
cs.(2004)đã cho
thấygiá trị hữu
dụngcua thông tin
là những yếutố quyết
định chínhanhhương
dếný
địnhtim kiếmvà
mua hàngtrực tuyếncủangười tiêu
dùng.H3: Động cơ thích
thúcótác
độngcùngchiều với
hành vi mua sắm trựctuyến cua người
tiêudùng trên
địabàntỉnhAnGiang.Nghiên cứu
cua
Adnan. H(2014)
chorằng
yếutố tâm lý
nhưmối quantâmvề quyền
riêngtư và các vấn
đề bao mậtđược xem là
mốilo
ngại đángkể của người
tiêu dùngkhi mua sắm
trựctuyến.
Nazirvà
cs.(2012)
đãchỉra
rằngvấn
đềvề
niềmtin.baomật và
quyềnriêng
tưlàmộtsố
vấn đềlớnmàngười
muatrực tuyến phai đối mặt,
nênhọ không
thíchmuasắmtrụctuyếnvìhọ
nghingờđộ tin cậy cùa thu
tụcgiao
dịchvà
thanh toán.Rehman
và
cs. (2011)khám phá ra
rằngyếu
tốvề quyềnriêngtư và bảo mật (như cấu
trúc thanh toánkhông
antoànvà
hackmạng) đã
ngănngười tiêu
dùng mua sắmtrực tuyến,
trong đócác yếu tố
niềm
tin,an
toànvà
bảo mậtthông tin
cá nhânđược
ngườimua
quantâm nhất. Chen
vàLin
(2010)đưa ra
đề nghị rằng việctăng
cườngcác
biệnpháp bảomật/ kiếm soát thông tin cá
nhânlà
rất quan
trọngvà cần thiết
để loạibo
sự lo lắng cũng như tạoniềm tin của
người muahàng
trựcChuyên mục: Khoa học xã hội và hành vi - TẠP CHÍ KINH TÉ & QUẢN TRỊ KINH DOANH số 22 (2022)
tuyến. Từ
các
kếtqua nghiên
cứutrên
chothấy
rằng,yếu
tố tâmlý cua
kháchhàng
cótác động cùng chiều với
hànhvi
muasắm trực tuyến.
H4: Yếu tố tâm lý
cótác
độngcùng
chiềuvới
hànhvi mua
sắmtrực
tuyến cua người tiêudùng trên
địabàntính
AnGiang.
Theo
Adnan. H(2014), tinh thâm mỹ và nội dung của
trangwebsite sẽ
thuhútngười tiêu dùng
muasắmnhiều
hơn.Nếu
chấtlượngtrangwebsitetốt
có thê hướngdẫn
ngườitiêudùng
hoànthành các giao
dịchsuônsẻ và thu
húthọ
truycập lại cưa hàng Internet
này. Ngượclại, chấtlượng
kémhơn sẽ cản trởcác
độngthái mua
sắm trựctuyến
cùa họ (Na Livà Ping
Zhang,2002).
Hausmanvà
Siekpe(2009) đã xác định thiết
kế trangweb trực
tuyếnnên
tậptrung
vàoviệc
thêmcác
tínhnăng như hình
ảnhvà
đồhọa
hấp dẫn,mô
hình ảo3d,...
để thu hút người tiêu
dùng
đến trangwebsite và
khuyến khíchhọ
mua hàng trực tuyến. Ngoàira, các
tínhnăng
máy tínhcũng phài được
đưa vàotrong giai
đoạnthiết
kếtrang website
đê người tiêudùng
dễdàng
hiểubố cục
vàdễ thaotác hơn, giảm
sự khóchịu
khitruy cập
vào trangweb.
Từcác
kếtquả
nghiêncứutrên,
cóthếnhậnthấyrằngyếu tố thiết
kếtrangwebsite
có mốiquan
hệcùng chiềuđếnhành vimua sắm trựctuyến.H5:
Thiếtkế trang
website cótác động
cùng chiềuvới hành vi mua sắm trực
tuyến củangười
tiêudùng
trên địabàn
tỉnhAn Giang.
3.
Phưongphápnghiên
cứuĐề tài nghiên cứu
đượcthực hiện qua
hai giai đoạnlà nghiên
cứu sơ bộvà nghiên
cứuchính
thức.Trong giai
đoạnnghiên
cứu sơbộ, nhóm tác giả thực
hiện phươngpháp
nghiêncứutại bàn bằng
việc lượckháo
cácnghiên
cứutrong và ngoàinướccó
liênquan
vàtiến hành xây dựng thang
đolý thuyết.
Nghiên cứu sơbộ
đượcthực hiện bằng
phươngpháp
đinh tính đếđiều chỉnh
vàbổ
sung cácbiến quan sát
dùng đểđo lường
các kháiniệm nghiên
cứu.Phương pháp
nàyđược
thựchiện theo
phươngpháp
thảo luận tayđôi
với20 người
tiêu dùngtrên địa bàntinh
An Giangđã
muasắm trực
tuyếntrong
khoảngthời gian
từtháng 12năm2020đếntháng3
năm 2021 theonội dung
thangđo được
chuân bị trước.Nội
dung thao luận được ghinhận
tông hợp lại đêhiệu chỉnh thang đo.
Nghiêncứu
chínhthức được
tiến hànhbằng
phương phápđịnh lượng
thông quaviệckhao
sát205 đối
tượngngười
tiêu dùng tại 11huyện, thị xã và thành
phốtrụcthuộctinh
AnGiang.Sau
khitiến
hànhsànglọcvà
xừlý số liệu, sốphiếu khao
sát đượcđưa vào phân
tíchvà
xử lýsố liệu là
195. Khaosát
lấy mẫu theophương
pháp
chọn mẫuthuậntiện,
số liệu được thuthập
trongtháng 3đển tháng 6
năm2021 và
đượcphân bô
trungbinh
theo 11 khuvực huyện, thị xã,
thành phốcua
tình AnGiang.
Đối tượng phỏngvấn
trongnghiên
cứunày
đượcxác
định làngười tiêudùng đã
thựchiện hành
vimuasắmtrực tuyến.
Nhằmđảm bảo
tínhtin cậy và
kịpthời củathôngtin,đốitượng phỏng vấn được xác
định phảithựchiệnhành vimuasắm trực
tuyến trong6 tháng gần
nhất.Phương
pháp
phântích
dữliệu:
dữ liệu được thu thập,làm sạch,
mãhóa và
phân tích theophương
phápthống
kêmô tả,
kiêm định độtin
cậy củathang đo bằng hệsố
Cronbach’1 Alpha,
phân tíchnhântố
khámphá (EFA)
vàphân
tíchhồiquy đa
biếnđếđánh
giásự tác
độngcủacác yếu tố
ảnhhưởng
đến hànhvi mua sắm
trựctuyếncủa người tiêu dùng tỉnh
An Giang.4.
Ket quả
nghiêncứu và
thảo luận 4.1. Thôngtinmâu
nghiên cứuQua
kếtquả thống
kê dữ liệu 2021 cua 195phiếu
khảo sát thựctế,
chothấysố
lượng đápviên có giới tính nữ(63,6%);
giớitính
nam (36,4%).Độ tuổitừ
17 đến 27 tuổi (52,3%);
độtuổi từ
28 đến 32 tuổi(18,5%); độ
tuồi từ 33 đến 37 tuổi(15,4%);
độtuồi từ
37 tuổitrơ lên(13,8%). Trinhđộ học vấn
đạihọc/cao đẳng
(65,9%); trung học (12,3%), sau đạihọc (21,3%)và
khác (0.5%).về nghề
nghiệp cùa đápviên, học sinh/sinh
viên (31,3%),công
nhân/nhânviên(29,7%),công
chức viênchức (18,5%), tự
kinhdoanh(14,4%)
vàkhác (5,1%). Tinh
trạng hôn nhân, chưa kếthôn (62,1%), đã
kếthôn/chưacó
con(10,3%)và
đã kếthôn/đã
có con(27,7%).Thu
nhậptừ
4 đếndưới7
triệu đồng(61,6%);
từ7
đen dưới 12 triệuđồng (27,6%); từ
12triệu
đồngtrở lên (10,8%).4.2. Kết
quả
kiếmđịnh Cronhach ’s Alpha
Từkếtqua cua
Bảng 1, cóthêthấyrangtacó thể thấyhệ
số Cronbach's alpha cuacác yếu
tố đều> 0,6, từ 0,768
đến0,900. Cụ
thề, thànhphần
Nhậnthứcsự thuậnlợi
cóhệ
sốCronbach’
salpha= 0,878; thành
phầnNhận thức
nuro
có hệ sốCronbach’
salpha = 0,768; thành
phầnĐộng
cơ thíchthú
cóhệ
sốCronbach’
salpha = 0,883;
thành phần Yếu
tốtâm lý
cóhệ
soCronbach’s
alpha
=0,900;
thành phầnThiết kế trang website
cóhệ số
Cronbach'salpha=
0,871;và thành phần
Hànhvi mua
sắm trựctuyến
cóhệ số
Cronbach’
salpha =
0,814. Đồngthời, hệ
sốtương
quan biếntông
(item-total correlation)các
biến số đều lớnhơn
0,3. Dođó,
tasẽ sử dụng
25 biến này đêtiến
hành
phântíchnhântố khámphá
tiếp theo.Chuyên mục: Khoa học xã hội và hành vi - TẠP CHÍ KINH TÉ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 22 (2022)
Bảng 1:Kếtquả
kiếm
đìnhCronbach'sAlpha
Ký hiệu Biến
Tương quan biến
tổng
Cronbach’s Alpha nếu
loại biến Nhận thức về sự thuận tiện (STT): Cronbach’s Alpha = 0,878
STT1 Có nhiều sản phẩm để lựa chọn 0,769 0,824
STT2 De dàng so sánh giá cả các loại hàng hóa 0,766 0,827
STT3 Dễ tham khảo các đánh giá của người khác khi mua sắm 0,761 0,832 Nhận thức rủi ro (NTRR): Cronbach’s Alpha = 0,768
NTRR1 Sản phẩm/dịch vụ có thể không đúng với hình ảnh quảng
cáo 0,569 0,716
NTRR2 NTRR3
Dễ dàng xảy ra các sự cố/tranh chấp khi mua sắm trực tuyến Hàng hóa có thể bị đánh tráo, làm hỏng hay thất lạc trong
0,549 0,562
0,722 0,717 lúc vận chuyển.
NTRR4 Rủi ro về hoàn tiền khi hàng hóa bị hư hại hay không giống
0,553 0,721
mô tả
NTRR5 Thời gian chờ đợi khi nhận hàng lâu 0,461 0,753
Động cơ thích thú (ĐCTT): Cronbach’s Alpha = 0,883
ĐCTT1 Tim kiếm sản phẩm giúp tiết kiệm thời gian 0,661 0, 872
ĐCTT2 Cảm thấy thú vị khi tim kiếm thông tin trên Internet 0,730 0,856
ĐCTT3 Cảm thấy thú vị khi thực hiện việc mua sắm 0,765 0,847
ĐCTT4 Cảm thấy vui vẻ khi khám phá thông qua việc mua sắm 0,743 0,852 ĐCTT5 Có thể mua sắm tùy thích các sản phẩm được giới thiệu từ
các mẫu quảng cáo. 0,700 0,862
Yếu tố tâm lý (TL): Cronbach’s Alpha =0,900 TL1
TL2
Cảm thấy rằng thông tin cá nhân (địa chỉ Email, số điện
thoại,...) có thể bị tiết lộ cho người khác 0,786 0, 868 TL3 Lo ngại thông tin thẻ tín dụng không an toàn khi mua sắm
trực tuyến. 0,781 0,870
TL4 Thói quen và quá trinh mua sắm dễ bị theo dõi khi mua sắm
trực tuyến. 0,804 0,862
TL5 E ngại việc mua sắm trực tuyến vi không có luật nào nghiêm
ngặt để xử lý hành vi gian lận. 0,739 0,885
Thiết kế trang website (TKW): Cronbach’s Alpha = 0,871 TKW1 Thường mua hàng trực tuyến khi trang website có giao diện
thân thiện, đẹp, dễ nhìn. 0,662 0, 861
TKW2 Thường mua hàng trực tuyến nếu nội dung trang website
cung cấp thông tin đầy đủ và dễ hiểu. 0,795 0,809
TKW3 Thường mua hàng trực tuyến nếu trang website có hệ thống
ghi nhận đánh giá, binh luận của người mua trước. 0,697 0,845 TKW4 Thường mua hàng trực tuyến khi trang website dễ dàng truy
câp 0,755 0,822
Hành vi mua sắm trực tuyến (MSTT): Cronbach’s Alpha = 0,814
MSTT1 Cảm thấy mua sắm qua internet thật dễ dàng. 0,631 0, 773
MSTT2 Khi mua sắm trực tuyến, ý kiến của bạn bè và gia đình luôn quan trọng.
Mức độ tin cậy của người tiêu dùng sẽ cao hơn khi biết rằng
0,642 0,762
MSTT3 bạn bè và người thân đang làm việc tại cửa hàng trực tuyến đó.
0,691 0,738
MSTT4 Sẽ không mua sắm trực tuyến nếu thời gian tải trang website
chậm. 0,585 0,791
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu, 2021 4.3. Kết
quả
phântích
nhântố
khámphá (EFA)
Sau kết
qua
kiêm định độtin cậy cua
thangđo
bằng hệ sốCronbach
’1
Alpha, 25 biểncủamô
hìnhlý
thuyếtđược giữ nguyên
đểtiến
hànhphântích nhân
tốkhám phá, dùng phương
pháprút trích (Principal Components)và
phép quay(Varimax).
Ta
cókếtquả
nhưsau: kiểm định KMOvàBartlett trong phân tích
có hệsố KMO là
0,889(0,50 <=
KMO
<=1) vớimức ý nghĩa thống
kê (Sig.)là
0,000
(< 0,05) cho thấy phântích
nhân tốkhám
phálàphùhọp.
Theotiêu chuẩn
Eigenvalues >1,tổng
phương saitrích
(VarianceExtracted)
là 69,953%(>50%)
nêngiải
thíchđược 69,953% sự
biếnthiên củadữ liệu, nhưvậy
việcgiải thích các
yếutốcủa
môhình làkhá tốt.
Chuyên mục: Khoa học xã hội và hành vi - TẠP CHÍ KINH TÉ & QUÂN TRỊ KINH DOANH SỐ 22 (2022)
______________ Bảng 2:
Kếtquả phântích
nhântốchocác biến
độc lập_____________
Ký hiệu______________________________________________ Nhân to____________________________
12 3 4
TL1 0,820
TL2 0,786
TL3 0,770
TKTW1 0,723
TL4 0,716
TKTW2 0,636
TKTW4 0,572
DCTT3 0,830
DCTT4 0,794
DCTT2 0,747
DCTT5 0,685
DCTT1 0,637
LIND1 0,763
LIND2 0,731
LIND3 0,730
TKTW3 0,599
RRNT2 RRNT1 RRNT4 RRNT3 RRNT5
Nhân tố F1
đặt tên làTâm lỷ gồm
7biến (hệ số
tải nhântố
từ0,572
đến0,820):
cámthấy thông tin
cánhân cóthểbị tiết
lộkhi mua
sắmtrựctuyến(TL1), lo
ngạithông tin
thẻtín dụng
khôngđuợc
antoàn (TL2),
thóiquen và
quátrinh mua
sắm dễ bịtheo dõi (TL3),
engại
không cóluật
nghiêmngặt
đê trừng phạt hànhvi gian
lận. thường muahàngdo cảm
thấytrang web thânthiện,
dễ nhìn(TL4),
thườngmua
hàngtrựctuyến do nội dung trang web
cungcấpthông tin
đầyđủ
vàdễhiểu(TL5), thường muahàng
trực tuyếnkhi
trang web có giao diệnthân thiện, đẹp,
dễnhìn(TL6),muahàng
trựctuyển
dotrang web
dễ dàngtruycập(TL7).Nhân tố
F2
làĐộngcơ
thíchthú gồm 5biến (hệ số
tài nhân tố từ0,637
đến0,830): cảm
thấymua
sắmtrực
tuyếnrất thú vị(DCTT1), cảmthấyvui vẻ khám phá
khimua sắm trực tuyến
(DCTT2), cảm thấy
thúvị
khitìm kiếm
thôngtin
trêninternet
(DCTT3), muasắm tùy
thích các sanphàm được
giớithiệu từ các
mẫuquang
cáo (DCTT4),và
timkiếmsảnphâmtrên internet
giúptiết kiệm
đượcthời gian(DCTT5).
Nhântố
F3 là
Lợi íchnhận được
gồm4
biến(hệ số
tảinhân tố từ
0,599 đến0,763); khi mua sắm
trựctuyếnsẽ
cónhiều sảnphẩm
để lựachọn (LIND1),mua sắm
trực tuyếngiúp
dễ dàngso sánh
giácà (LIND2), có
thêkham khao các đánh
giácua người tiêu dùng trước
(LIND3), và do trangweb có
hệthống ghi nhận
đánh giá, binhluận
cuangười muatrước
(LIND4).NhântốF4
ỉàNhận thức rủi
rogồm5 biến
(hệ số tảinhân
tốtừ 0,654
đến0,763):
dễxảy ra tranh
chấp(trao đối
sàn phẩm) khimua
sắmtrực
tuyến0,763 0,697 0,672 0,664 0,654 Nguồn: Kết quả xử lý so liệu, 2021 (NTRR1),
sản
phẩm nhậnđượccóthêkhông đúng với
hình ảnh quảng cáo (NTRR2), có thêkhông được
hoàntiền/đổi
trảnếusàn
phàmbị
hưhạihay
khônggiốngmô ta
(NTRR3),hàng hóa
có thê bị đánhtráo,
làmhỏnghay thất lạc sàn phâm trong
lúc vậnchuyển
(NTRR4),càm
thấytốnthời giankhi
chờđợi
hànghóa dược giao (NTRR5).
Kết
quả phân
tíchnhân
tốchobiến
phụthuộc
làHành vi
mua sắmtrực tuyến
(HVMSTT)cho
thấyhệsố 0,5 < KMO =
0,785<l; Bartlett'sTest
of Sphericity có hệ số Chi-Square=
260,268;Sig.=0,000<0,05;
Eigenvalues
là2,584 > 1 và phưong
sai trích được là64,594%
lớn hơn50%
đạt yêu cầu.
Hệ số
tảinhân
tố Factor Loading >0,5
vàsố nhân
tố tạo ra khiphân
tích nhântố là
một nhântố, không
có biểnquan
sátnàobị loại.
4.3.Phân
tích hồi quy
Két
quà phân tích hồi quy
da biến được thêhiện ở Bang 2.
VỚImứcýnghĩa Sig.=0,000
<0.01.do
đó các biến
đưavào mô
hìnhđều
có ý nghĩa thốngkê vớimức
ý nghĩa là1%.
Nhìnchung, các
yếu tốcóhệ số hồi
quy chuânhóa >0 (F
1,F2 và
F3),các
nhântốnày
cótác
độngcùng chiều
vớihành
VImua
hàngtrựctuyếncua người tiêu dùng. Nhân tố
F4cóhệ sốhồi quy chuân hóa
<0 nên cótacđộngngược
chiềuvới
hànhvimuasắmtrực
tuyến.Theo
Bang
2,hệ số R hiệu chình = 0,715.
Điều này
cónghĩa4
biếnđộclập cótrongmô
hình giảithích được
71,5%
sựbiếnthiên củabiến phụ
thuộc.Kiếm định
hiệntượngtươngquanDurbin Waston
=2,03
nằm trongkhoảng (1 < 2,03 <
3).Các giá trị VIF <10, nên
không códấu
hiệu đacộng tuyến trong mô hình.
Chuyên mục: Khoa học xã hội và hành vi - TẠP CHÍ KINH TÉ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỒ 22 (2022)
Bâng
3:
Kếtquớphân tíchhồi
quyđa
biếnBiến độc lập Ký hiệu Hệ số hổi quỵ VIF Sig-
Hằng số 1,000 1,000
Động cơ thích thú (F2) DCTT 0,536 1,000 0,000
Tâm lý (Fl) TL 0,477 1,000 0,000
Lợi ích nhận được (F3) LIND 0,417 1,000 0,000
Nhận thức rủi ro (F4) NTRR -0,160 1,000 0,000
Gia trị R2 hiệu chỉnh 0,715
Sig. của kiêm định F 0,000b
Giá trị Durbin - Watson 2,030
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu, 2021 TaCÓ
mô hình
hồiquy đượcviếtnhưsau:HVMSTT=0,536*Động
cơ thíchthú +
0.477*Tâm lý+
0,417*Lợi íchnhận được
- 0,160*Nhậnthức rủiro+
sai sốE
Thống kê giá trị trung binh
cua các nhân
tốtác động
đến hành vi mua sắm trực tuyến có giá trị nằmtrong khoảng 2,13
đến4,05/5
điếm.Yeu tố Lợi
íchnhận được
((3=0,417) cógiá trị trung
binh là4,05 điểm. Yếu tố Động
cơthích
thú ([3=0,536) có giátrị trung binh là 3,79điêm.
Yếu tốTâm lý
((3=0,477) cógiá
trịtrung
bìnhlà 3,75 điếm. Yếu
tố Nhậnthứcrủiro
((3=-0,160) cógiá trịtrung bình là
2,13điêm.
5.
Ketluận và kiến
nghị 5.7. Kếtluận
Môhình
nghiên
cứuđềxuất
banđầubaogồm năm yếutố chính tácđộng
đếnhành
vimua sắmcủa
ngườitiêu dùng trên
địabàn
tỉnhAn Giang làlợi
ích khách hàng nhận được, rủiro
đượcnhận thức, động cơ
thíchthú,tâm lý và thiết
kếcua các trang website
với 27biếnquan
sát.Sau quá
trinhphỏng vấn thử đã
loại2
biếnlợi về
íchnhận được.
Đồng
thời
kiểmtra độ tin cậy thang
đobằng Cronbach’
sAlpha và
phântích nhân
tốkhám
pháEFA với
25 biến quan sát, kếtquả
chothấy rằng tất cả
25 biến quan sátcùa các
yểutố độc
lậpvà
phụthuộc đều
đạt yêucầu.Trong đó. khi
phântích nhân
tổkhám phá EFA
nhậnthấy25 biếnquansát đãđược
gôm lạithành
4nhóm
(tâm lýcá
nhân, độngcơ thích
thú,lợi
íchnhậnđược
vàrủiro
nhậnthức). Cuối
cùng, kếtquà phân
tíchhồi quy cho thấy
3biến
độc lập cótác
động cùngchiều đến
hành vimua
sắm trựctuyểncủa người tiêu
dùngtỉnh
AnGiang,gồm:Động cơ thích
thú([3=0,536), Tâmlý ((3=0,477), và
Lợi íchnhận
được ((3=0,417).Nhân tố
Nhậnthức
rủi ro((3=
-0,160) cótácđộng ngược chiều
với biếnphụthuộc.
5.2. Kiến
nghị
Từ kết
quả nghiên
cứu,một số kiến nghị
được đề xuất chocác
doanh nghiệpkinh
doanh trựctuyếngồm: (i)gia
tăngsự thích
thúcho
người tiêu dùngkhi mua sắm trục
tuyến,(ii)
tạo sự antâm khi
muasắm trực tuyến;
(iii) nâng cao tính hữu ích chocác
giao diện tươngtác,
bánhàng/cung cấp dịch vụ của website; (iv)
giảmnhận
thức vềrủiro khingười
tiêudùng thựchiện mua
sắmtrựctuyến.
Thứ
nhất,
đốivớiviệc
giatăng
sự thíchthú
chongười
tiêudùngkhi
muasắm trực tuyến, các doanh
nghiệpkinhdoanh
onlinecần
tạo sựthích
thúqua
những trải nghiệm vềtim kiếm
sản phẩm/dịchvụ, quá trình thực hiện mua sắm cũng như các
trảinghiệm
sau mua cho người tiêu dùng. Nhà kinh doanhtrực tuyến cần
tạo điều kiện thuậnlợi
cho người tiêudùng giam
thiêu thờigian mua sắm thông qua việc
tiếp nhận,xư lýthông tin và
tralời
kháchhàngmột cách
nhanh nhất.Đối với những
websiteyêucầu nhiều công
đoạnkhi
thựchiện
muahàng, nên
sửdụng các phần mềm hỗ
trợđêđảm bào
giaodịch đượcthực hiệnmột
cách nhanhnhất.
Thứ
hai,đối với các
việc tạo sự antâm khi mua
sắmcủa người tiêu
dùng,các doanh nghiệp cần giải
thích rõ công nghệ bảo mậtmàwebsite sử dụngvàphảicam
kếtvớingười tiêudùng rằng các
thôngtin
cánhâncủahọ
sẽđược
mãhóa
saukhi họ
truycập
vàowebsite. Hơn
nữa,doanh nghiệp cẩn
phảikiêm soát
chặt chẽcác thông tin của người
tiêudùng ngay
từkhi
đưa vàosử dụng.
Mặt
khác,doanhnghiệp cầnphảithường
xuyên ràsoát và
đánh giá lạimức độ
an toàn cùacác
hệthống
vitheo thời
gian, hệthống
bảomật thông tin
có thê phátsinh các
vấn để rủi ro,làm rò ri
thôngtin cùa
ngườitiêu dùng.
Thứ
ba,các doanh
nghiệpkinh doanh trực
tuyến cần
tậptrungvàoviệc
nângcao
tính hữuích chocác giao
diệntương tác,
bánhàng/cung
cấpdịch vụ cua các website. Các
trang website phai có giaodiện
đẹpvà dễ sù'dụng,cần phai thiết
kế websiteđơn
giản, khôngrườm rà,
hiềnthị
tốt,tốc độ tải trang nhanh, như vậy sẽ dễ thu hút được ngườitiêudùnghơn. Bêncạnhđó,
nhà kinhdoanh
trực tuyếncần
đadạng hóa
sảnphẩm, mặt
hàngkinh doanh,
tạo thôngtin
đầyđủ
cho nhucầu
sosánh và chọn
lựa sảnphâm.
Các thôngtin được
đăng tải trênwebsite cần cậpnhật chính xác.đầy
đủ,
thườngxuyên và
địnhkỳ. Các
sảnphầm/dịch
vụ
phai đượccung
cấprõ
thôngtin
vềxuất xứ,
giá cả cùngcác
đặctính
đểkhách
hàng dễ đưaraso
sánh và
lựachọn mua.
Chuyên mục: Khoa học xã hội và hành vi - TẠP CHÍ KINH TÉ & QUẢN TRỊ KINH DOANH SỐ 22 (2022)
Cuối
cùng,các
doanhnghiệpkinh doanh
trựctuyến cần
tậptrung
vàocác chính sách
nhằmgiảm nhận thức về rủiro
cuangười tiêu dùng
khi mua sắmtrực tuyến.
Xây dựng hình ảnh vàcam
kết chấtlượngcua
sảnphâm/dịch vụ
giốngnhưquang
cáo làchính sách
nênđược ưu tiên. Người tiêu dùng
mongmuốn muađược
sảnphàm
giốngnhư
hình ảnh quảng cáo, chất lượnggiống mô tả,
do đócác doanh nghiệp cần
tậptrung
vàovấn
đềnày nhằm tănguytín
củacửa
hàngtrong
lònghọ,
đảmbảo việc
mua
hàng lập lại, từđó xây dựng
lòngtrung
thành. Bên cạnhđó, các
doanh nghiệp cầnxây
dựngchính sách,
cácquy
trìnhđôi trà, bồi thường và khiếu
nại cho khách hàngmột
cách chuyên nghiệp.Các chính sách giao nhận hàng hóa thích hợp
cầnđược
đềra,
đàm bảo phùhợp với mô
hìnhkinh doanh. Các thông tin về các
chínhsách này cũng cần
phàiđược
côngkhai rõ
ràngtrên các giao diện
tươngtác
vớikhách hàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Adnan,
H.
(2014). An Analysis of the FactorsAffectingOnline Purchasing
Behavior ofPakistani Consumers. International JournalofMarketingStudies, 6(5), 133-148.
[2], Bhatti, A.,
& Ur
Rahman, s. (2019).Perceivedbenefitsandperceivedrisks effect on
onlineshopping
behaviorwith
themediating role
of consumerpurchase intention in Pakistan. International
Journalof
ManagementStudies, 26(1),
33-54.[3],Chen, Y. H.,
Hsu, I., & Lin, c. c., (2010). Website attributes that
increase consumerpurchase intention:
A conjointanalysis
. Journal ofbusiness research, 63(9),1007-1014.
[4], Childers, T.L.,
Carr, C.L., Peck, J.
andCarson, s.,
(2001).Hedonic
andutilitarianmotivations
for onlineretail
shoppingbehavior.Journal of
Retailing, 77(4),511-535.[5],
Hausman, A. V., &
Siekpe, J. s. (2009). The effect ofweb
interface featureson
consumer online purchaseintentions.
Journal ofBusiness Research, 62(1), 5-13.
[6],
Kim,
J.,Lee, H.
c.,&
Kim,H.
J.(2004). Factors Affecting Online Search Intention
and Online PurchaseIntention.Seoul
JournalofBusiness, 10(2), 27-48.
[7], Kotler,
p. & Levy,
s.J. (1969).Broadening
theConcept of Marketing. Journal
ofmarketing,
1, 10-15.[8],Nazir, s.,
Tayyab,
A., Sajid,A.,Rashid,H.,Javed,I.(2012). How online shopping is
affectingconsumers
buyingbehaviour in Pakistani*
1InternationalJournal
ofComputer Science
Issues,9(3), 486-495.
Thông tin tác giả:
1. Nguyễn Thị Tiểu Loan
- Đơn vị công tác: Trường Đại học An Giang, ĐHQG - Hồ Chi Minh - Địa chỉ email: [email protected]
2. Nguyễn Thị Tài Linh
- Đơn vị công tác: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh An Giang - Phòng giao dịch Châu Phú.
[9],
Na
Li&
PingZhang. (2002). Consumer online
shopping attitudesand behavior: an assessment
of research.New
York:Syracuse Uiversity.
508-517.[10],
Nguyễn
ThịBào
Châu.,& Lê Nguyễn
XuânĐào.
(2014). Phântích các nhân tổ
ảnh hưởngđến hành vimua
sắm trựctuyến của người tiêu dùng
thànhphố cần
Thơ. Tạp chíKhoa học
Trường Đạihọc Cần Thơ, 30,
8-14.[11],
Nguyễn
PhúQuý,
NguyễnHồng Đức. Trịnh
ThúyNgân.(2012). Xu hướng
muasắmtrực tuyến
trên địabàn thành phốHồ
ChíMinh.[12],
Rehman, K. u.,
Rehman, I.u.,
Ashfaq,M., & Ansari, s. (2011). Examining
onlinePurchasing
Behavior:A case
ofPakistan. International
Proceedings of Economics Development &Research, 5(2), 262-265.
[13],
Singh,
A., Singh, A., Vij, T. s.,Pardesi,
A. (2020). AnEmpiricalStudy
ofthe Factors AffectingOnline
ShoppingBehavior
ofthe Indian Consumers. International Journal ofAdvanced
Science and Technology,29(8),406-411.
Ngày nhận bài: 5/5/2022 Ngày nhận bản sửa: 19/5/2022 Ngày duyệt đăng: 25/9/2022