_________________________________ NGHIÊN CỨU ________________________________
RESEARCH
Các yếu tố phát triển bền vững cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong hội nhập quốc tế
Nguyễn Văn Hưởng
Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật
HưngYên
Dựatrên phân tích kết quả điềutra chọnmẫu, nghiên cứu đã xác định cácyếu tố ảnh hưởng tớiphát triểnbền vữngcộng đồng doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên và khuyến nghị các giải phápcần tập trung baogồm sau đây: Lực lượng lao động; Trách nhiệm sản phẩm;Xuhướngthị trường; Chính sách vàmôi trường kinh doanh; Trách nhiệm xãhội; Hệ sinh thái kinh doanh; Trách nhiệmngườiquảnlý/ Chủ sởhữu;Tráchnhiệm môi trường; Khách hàng.
1. Giới thiệu
Hưng Yên là tỉnh thuộc vùng kinhtế trọngđiểm Bắc Bộ. Trong những năm gần đây kinhtế HưngYên đang trênđà phát triển vàthu hútđược các dựán có vốn đầu tư trong và ngoài nước. Cộng đồng doanh nghiệp địa phương cóbước phát triển về số lượng và chấtlượng, sức cạnh tranh được cảithiện,kinhtế - xã hội địa phương có bướckhởi sắc. Từ một địa phương trung bình,Hưng Yên vươn lên đứng thứ 13 sovới63 tỉnh thành cả nước về thu hútFDI và đứng thứ 11 vềGTSX công nghiệp, năm 2018 ra nhậpcâu lạc bộ tỉnh có GTSX công nghiệp trên 100 nghìn tỉ đồng. Tuynhiên, cùng vớiyêu cầu hội nhập và đẩy nhanh tăng trưởng thì vấn đề phát triển bền vững (PTBV) cộng đồng doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên cũng đặtra bức thiết. Bài viếttập trung vàoxácđịnh và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới phát triểnbền vững cộng đồng doanh nghiệp tạiHưng Yên để đưa ra các khuyến nghị hữu ích cho địaphương.
2. Mô hình và phươngpháp nghiên cứu 2.1. Đề xuất mô hìnhnghiên cứu
Trong nghiêncứu này chúng tôi đề xuẩtmô hình phát triển bền vững cộng đồng doanh nghiệp gồm 10 yếu tố (có 6 yếu tố bên ngoài và 4 yếu tố bên trong), trong đó có 9 yếu tố được kế thừa từ các nghiên cứu trước đó, riêng yếu tố Thủ tục hành chính là nhóm nghiên cứu đề xuất đưa vào mô hình, do vấn đề rào cản thủ tục hành chính hiện nhận được quan tâm của cộng đồng doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên.Mô hìnhđược môtả chi tiếttrong Hình 1.
2.2. Thu thập số liệu
Nghiên cứudựa trên sốliệu điều tra 201 doanh nghiệp đang hoạtđộng kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Mau nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên dựa trên danh sách các doanh nghiệp trong và ngoài các khu côngnghiệp (KCN) tỉnh Hưng Yên lần lượt là 105 và 96 doanh nghiệp (trong đó: 155 công ty TNHH, 36 công ty cổ phần và 10 doanh nghiệp tứ
Hỉnh 1: Mô hìnhphát triểnbền vừng cộng đồng doanhnghiệp
Chính sách vàmôi trường kỉnh doanh (X2)
Hệ sinh thái kinh doanh
(XI) Tráchnhỉệmmôitrường (X10)
Trách nhiệm xã hội (X3)
Phát triển bền vững cộng đông doanh nghiệp
Trách nhiệm sàn phẩm(X9)
Kháchhàng(X4)
Trách nhiệm người quàn lý/CSH(X8)
Xu hướng thị trường
(X5) Thủ tục hành chính (Xó) Lực lượng laođộng (X7)
Nguồn: Tác già tồng hợp.
nhân). Bên cạnh đó, nghiên cứu sửdụng số liệu từ các sở ban ngànhthuộc tỉnhHưng Yên, từ niêngiám thống kê để khái quát thực trạngphát triển doanh nghiệp trênđịa bàn tỉnhHưngYên.
2.3. Xửlý, phân tích số liệu vàdữliệu
Các phương pháp phân tíchchủ yếu làthống kê môtả, phương pháp so sánh. Dữ liệu sơ cấp sau khi thu thập xong, được kiểm tra,hiệu chỉnh bằng công cụ Excel và được xử lý bằng phần mềmSPSS 22. Các chỉtiêu phản ảnhkết quảnghiên cứugồmsố lượng doanhnghiệp, vốn đầu tư, kếtquả hoạt động kinh doanh... Mẩu nghiên cứu (n=201) sẽ được tác giả đưa vào phân tích đánh giá sự tin cậy qua hệ số Cronbach Alpha; phân tíchkhám phá nhântố. Bước tiếp theo tác giả sử dụng hồi quy để tìmra các yếu tố có tác động thựcsự đếnphát triển bền vữngcộng đồng doanh nghiệptrên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Để nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững cộng đồng doanh nghiệp, nghiên cứu sử dụng mô hình gồm 10 yếutố được thểhiện dưới dạng định lượngnhưsau:
Y= f(Xl, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9, X10) Trong đó: Y là kết quả phát triển bền vữngcộng đồng doanh nghiệp; các biến độc lập Xi (i -1-10) đượcmôtả trong Hình 1.
3. Kêt quả nghiên cứu và thảoluận Mức độ giải thích của mô hình
54 Kinh tế Châu Ả - Thái Bình Dương (Tháng 4/ 2022)
Trên cơ sở nghiên cứuyếu tố bên trong và bên ngoài, gồm có 10yếutốtác động đếnpháttriểnbền vưng cộng đồng doanh nghiệp Hưng Yên và đồng thời mô hình có hệ số R2 = 0.788 (khác 0) và cho thẩy hệ sốhiệu chỉnh R2adj = 0.776 (77,6%) là giải thích các yếu tốbên trong và bên ngoài tác động đến phát triển biển vững cộngđồng doanh nghiệp Hưng Yên. Hay nói cách khắc 10 biên độc lập trông mo hình từ XI đến X10 đã ảnh hưởng đến 78,8% sự thay đổi củaphát triển biển vữngcộngđồng doanh nghiệp trên địabàn tỉnh Hưng Yên.
Hệ số Durbin-Watson bằng 1.694 nằm trong khoảng từ 1 đến 3, kết luận mô hình không có tự tương quan phần dư. Theo nguyên tắc, nếu 1< d <3 thìket luận môhình không có tự tươngquan phần dư, nếu 0<d<l thì kểt luạn mô hình có tự tương quan dương, nếu 3<d<4 thì kết luận môhình có tự tương quan âm. Vì vậy, cóthể kết luậntính độc lập của phần dưđãđược bảođảm.
Kiểm định độphù hợp của mô hình
E)ể kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bọi ta dùng giá tri F ở bảng phân tích ANOVA. Bảng6 đã chỉ rõ giá trị F= 70.436và Sig. = 0.000 nên chúng ta có thể khẳng định tồn tại mô hình nghiên cửu hoặc tồn tại mối quan hệ giữa 10 biến độc lập và các biến phụ thuộc (mô hình có ý nghĩathống kê ởmức 1%).
Xiểm định hệ số hồi quycủamô hình
Từ kếtquả thực tế nghiên cứu chothấy các yếu tố tác động đến phát triển bền vững cọng đồng doanh nghiẹp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, bao gồm từ XI đến X10 và kết quả kiểm địnhhệ số hồi quy của mô hìnhhầu hểt thỏa mãn với độ tincậy 90% (p
<0.10),duy nhất có mộtyếu tốX6 (TTHC)là không có ý nghĩathống kê.
Bảng 1. Kểt quà kiềm định giàthuyết nghiêncứu(Coefficients1)
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t Sig-
Collinearity Statistics
B std.
Error Beta
Toleran
ce VIF
1 (Constant) .321** .149 2.160 .032
XI (HSTKD) .056** .025 .096 2.242 .026 .609 1.642
X2 .092*** .035 .125 2.610 .010 .491 2.038
(CSMTKD)
X3(TNXH) .077*** .029 .115 2.659 .009 .601 1.664
X4 (KHSD) .041* .025 .070 1.660 .099 .629 1.590
XJ (XHTT) .155*** .036 .208 4.312 .000 .481 2.080
XỂ(TTHC) .002^ .026 .003 .083 .934 .652 1.533
X7(LLLD) .170*** .030 .250 5.593 .000 .560 1.787
X8(TNCSH) .075* .039 .090 1.916 .057 .511 1.956
X9(TNSP) .190*** .037 .224 5.148 .000 .589 1.699
Xlp(TNMT) .058** .027 .081 2.157 .032 .802 1.247
a. Dependent Variable: Y
Lưu ý: *,*♦, ♦** tương úng với mứcý nghía thống kẽ là10%. 5%, 1% vàNs là không có ý nghĩa thống kê.
Kết quảnghiên cửu phùhợp với giả thuyết đặt ra, Hệ số của tấtcả các biến đều lớn hơn 0,nhưng chỉ có mộtbiếnTTHClà không có ý nghĩathống kê. Do vậy, 9 biến còn lại đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận hoặc cùng chiều với phát triển bền vững cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn Hưng Yên và được thể hiện trong phương trìnhhồi quy chuẩn hóa sau:
Y= 0,321 + 0,056X1 + 0,092X2 + 0,077X3 + 0,041X4+ 0,155X5 + 0,170X7 + 0,075X8 +0,190X9 + 0,058X10
Luận giải mô hình pháttriểnbềnvững cộng đồng doanh nghiệpHưng Yên:
Kết quả phântích hồiquy chỉ ra, có 9/10 biến độc lập có tac đọng tích cực lên phát triển bền vững cộng đồng doanh nghiệptrên địa bàntỉnh Hưng Yên (p- value đềunhỏ hơn 0.1 "lấy mức ý nghĩa 10%” vàhệ số beta dương), sắp xếp theo thứ tựưu tiên tác động từ cao đến thấp như sau: Lựclượng lao động; Trách nhiệm sản phẩm; Xu hướng thị trường; Chính sách vàmôi trường kinh doanh; Trách nhiệm xãhội; Hệ sinh thái kinhdoanh; Trách nhiệm người quảnlý/
Chủ sở hữu;Trách nhiệm môi trường; Kháchhàng.
Hình 2. Kết quà kiểm định mỏ hình
4. Kết luận và khuyến nghị
Từ kết quả nghiêncứu rút ra cácnhận xét sau:
(1) Phát triển cộngđồngdoanh nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn hội nhập đãđạt được bước tiến quan trọng trênmột số chỉ tiêu: Số lượng doanh nghiệp, huy động vốn và lao động,đóng góp doanh thu hàng hóavà dịch vụ, cải thiện thu nhập và đời sống cho người lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo hướng CNH-HDH và hội nhập... Tuy nhiên,doanh nghiệp cũng đang bộclộ cácmặt phát triểnthiếu bềnvững như: Hạn chế về quy mô, tiếp cận tàichính (tín dụng), đổi mới công nghệ,tiếp cận thị trường; quan trọng là chỉ tiêu hiệu quả và chất lượng hoạt động khuvực doanh nghiệp chưa được bảo đảm duytrì ổn định.
(2) Để cộng đồng doanh nghiệp phát triển bền vững thì vấn đề đầu tiên là sự tồn tạiphát triểnbền vững của chính mỗi doanh nghiệp, nhưng chủ thể quyết định vấn đề này chính lại là Lực lượng lao động. Đây là yếu tố quyết định quan trọng cho doanh nghiệp,thứ tự các ưu tiên như sau: Lao động có kiến thức, vững chuyênmôn; Laođộng có kỷluật, kỹ năng làm việc nhóm; Nguồn lao động dồi dào, chăm chỉ,hamhọc hỏi.
(3) . Trách nhiệmsản phẩm,đây chính là nghĩa vụ
Kinh tế Châu Á - Thài Bình Dương (Tháng 4/ 2022) 55
__________________________________ NGHIÊN CỨU
RESEARCH
của doanh nghiệp trong việc sản xuất vàtiêu thụ sản phẩm trên thị trường là phải cung cấp sản phẩm không có khuyết tật, không gây nguy hiểm cho người sử dụng và phải chịu trách nhiệm đối với những sản phẩm của mình sản xuấtra. Thứ tự ảnh hưởng của các yếu tố thành phần: Thứ nhất làviệc tuân thủ các quyđịnh nhànước về hệ thống quản lý chất lượng sảnphẩmvàdịch vụ; Sản phẩm,dịch vụ đảm bảo vì sức khoẻ và sựan toàn của khách hàng;
Trách nhiệm về hợp đồng giao kết và bảohành sản phẩm; Sản phẩm và dịch vụ thể hiện đầy đủ nội dung được ghi nhãn và quảngcáo; Cuối cùng là vấn đềgiải quyết khiểunại và thu hồi sản phẩm.
(4) Xu hướng thị trườnglà mộthệthống tíchhợp của thị trường sản phẩm và dịchvụ quảnlý bởi một khung pháp lý đáp ứng với những thay đổi trong nhu cầu cuối cùngliên quan với nănglực cạnhtranh quốc gia. Xu hướng thị trường sẽ khuyến khích doanh nghiệp tồn tại thực sự để thúc đẩy sự phát triển bền vững, thứ tự các yếutố thành phần là; Duy trì thị phần và thị trường truyền thống, phát triển thịtrường mới thông qua sáng kiến phát triển bền vững; Dựbáobiếnđộng nhu cầuthị trường.
(5) Chính sách và môi trường kinh doanh, các yếu tố thành phần được sắp xếp theo thứ tự như sau:
Chính sách ưu đãi ngành đầu tư(gồm chínhsách cơ cấu, đầu tư, tín dụng); Chínhsách ổnđịnhvĩmô của trung ương và điều hành linh hoạt của chínhquyền địa phương; Chính quyền địa phương năng động, tiên phong đồnghành cùng doanh nghiệp; Có chính sáchhỗ trợ xúc tiếnđầutư, quảng bá thương hiệu.
(6) Trách nhiệm xãhội,thứtự ưu tiên các yếu tố thành phần: Tham giabảohiểm xã hội bắt buộc,bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệpcho người lao động (lược bỏ khỏi mô hình hồiquy); Tuân thủ quy định về giao kết hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động; Tham gia chương trình xoá đói giảm nghèo vàcác hoạt động xã hội, từ thiện tại địa phương; Tạo cơ hội việc làm cho lao độngnữ,người khuyếttật, diện chính sách xã hội.
(7) Hệ sinh tháikinh doanh, thứ tự ưu tiên: Quy môtích tụ và mậtđộ quần tụ cácdoanh nghiệptheo ngành và cụm ngành; Liên kết giữa nhà đầu tư,nhà sản xuất, nhà cung ứng, đối tác và khách hàng; Tính mở và tương tác cao giữa các thành viên trong hệ thống, giữa trongvà ngoài hệ thống; Hỗ trợcho khởi nghiệp và khuyến khích đổi mớisáng tạo; Các thành viêntựdo ra nhậpvà rút khỏithị trường; Cung cấp dịch vụđầu vào và công nghiệp hỗ trợ.
(8) . Người quản lý/Chủsở hữu doanhnghiệp là người định hướng dẫn dắt doanh nghiệp đi đến thành công. Trong đó nổi lên làvấn đềcung cấp các điều kiện, môi trường làm việc an toàn để hướng đến phát triểnbền vững được đánh giá cao nhất; Có
chương trìnhvà nguồnlực thựchiện để hướng đến phát triểnbền vững; Cuối cùng là biết kết hợpgiữa yếu tố hữu hình, mục tiêu ngắn hạn với yếu tố vô hình, mụctiêu dàihạn.
(9) Trách nhiệm môi trường, nhằm khuyến khích doanh nghiệp phát triểnvà phổ biến các công nghệ thân thiện với môi trường, gồm các yếu tố ưu tiên sau: Có hoạt động kiểm soát, giảm thiểu, xử lý rác thải, nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn; Có cáchoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng, bảo vệ cácloài động, thực vật quý hiếm.
(10) Khách hàng là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụcủa doanh nghiệpvà cũngcó thể đóngmột vai trò quan trọng ảnh hưởng đến phát triển bền vững cộng đồng doanh nghiệp. Thứ tự các yếu tố thành phần,gồm: Theodõi, đánh giásự hài lòngcủa khách hàng; Thông tin hướng tớian toàn và minh bạch cho khách hàng; Giảm thiểu rủi ro thông qua việc đa dạng hóa khách hàng; Áp lực về dịch vụ chămsóckháchhàng để tạo khácbiệt;Áp lực khách hàng vềyêucầuchất lượng sảnphẩm, dịchvụ.
(11) . Yếu tốThủ tục hành chính được nhómtác giảđưavào mô hình,sau khi chạy hồi quy làkhông có ý nghĩa thống kê ở mức 10%. Tuy nhiên, qua số liệu khảo sát đã cho thấynhững năm gần đâychính quyền tỉnhHưng Yênđã ban hành nhiều chínhsách nhằm thu hút đầu tư: Thành lập Trung tâm hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên để hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; Giải quyết/ chuyển hồ sơ giải quyết; trả kết quả giải quyết TTHC...; Thủ tục đăngkíkinh doanhđãđược đơn giản hóavà thực hiện nhanh chóng./.
Tài liệu tham khảo
CụcThống kê tỉnh Hưng Yên(2016, 2021), Thực trạng kinh tế xã hộitỉnh Hưng Yên sau 20 năm tái lập (1997-2016), Niên giámthống kê tỉnh Hưng Yên năm 2021.
Gholamhossein Hosseininia and All Ramezani (2016). Factors Influencing Sustainable Entrepreneurship in Small and Medium-Sized Enterprises in Iran: A Case Study of Food Industry.
Sustainability, pp 1-20.
Kent Fairfield, Joel Harmon and Scott Behson (2011). Influences on the Organizational Implementation of Sustainability: An Integrative Model. Organization ManagementJournal, 1-17.
Phan Văn Đàn (2012), Mô hình phát triển bền vững doanh nghiệp. Tạp chí khoa học Trường Đại học CầnThơ, so24b, trâng 283-293.
Ville Matinaro, Yang Liu, Tzong-Ru Lee, Jurgen Poesche (2018). Extracting key factors for sustain able development of enterprises: Case study of SMEs in Taiwan. Journal of Cleaner Production.
Asia-PacificEconomicReview
56 Kinh tê Châu Ả - Thái Bình Dương (Tháng 4/ 2022)