Các giao thức định tuyến
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
OSPF là m
ộ
t giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n theo
liên k
ế
t tr
ạ
ng thái
đượ
c tri
ể
n khai d
ự
a trên
các chu
ẩ
n m
ở
.
Thu
ậ
t toán
đ
òi h
ỏ
i các nút m
ạ
ng có
đầ
y
đủ
thông tin v
ề
toàn b
ộ
topo c
ủ
a m
ạ
ng
OSPF
đựơ
c mô t
ả
trong nhi
ề
u tài li
ệ
u c
ủ
a
IETF (Internet Engineering Task Force).
OSPF v2: RFC2328
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
OSPF kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c các nh
ượ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a RIP
OSPF có kh
ả
n
ă
ng m
ở
r
ộ
ng, phù h
ợ
p v
ớ
i các h
ệ
th
ố
ng m
ạ
ng hi
ệ
n
đạ
i.
2/13/14 3
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
OSPF cho m
ạ
ng l
ớ
n
đượ
c phân c
ấ
p:
chia thành nhiều vùng
Các vùng đều được kết nối vào vùng vùng xương sống
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Vùng trong OSPF
đượ
c
đị
nh danh b
ở
i
32-bits, và c
ấ
u trúc gi
ố
ng nh
ư
đị
a ch
ỉ
IP
(c
ũ
ng có th
ể
đượ
c
đị
nh danh v
ớ
i m
ộ
t s
ố
th
ậ
p phân)
0.0.0.0
đượ
c s
ử
d
ụ
ng cho vùng backbone
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Các vùng m
ạ
ng ph
ả
i
đượ
c k
ế
t n
ố
i v
ậ
t l
ý
vào m
ạ
ng backbone.
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Đặ
c
đ
i
ể
m thi
ế
t k
ế
phân c
ấ
p:
Thông tin tr
ạ
ng thái liên k
ế
t, topo c
ủ
a m
ỗ
i vùng không
đượ
c qu
ả
ng bá ra vùng ngoài
Router k
ế
t n
ố
i m
ộ
t vùng và vùng 0 (backbone) là router
biên
2 router biên c
ủ
a cùng 1 vùng
đượ
c liên k
ế
t v
ớ
i nhau
trong vùng 0 b
ằ
ng liên k
ế
t
ả
o
Cost c
ủ
a liên k
ế
t
ả
o là cost
đ
i gi
ữ
a 2 router biên trong
vùng c
ủ
a nó
Các tuy
ế
n
đườ
ng n
ộ
i vùng g
ọ
i là
intra-area routes
.
Các tuy
ế
n
đườ
ng ngo
ạ
i vùng g
ọ
i là
inter-area routes
.
Các tuy
ế
n
đườ
ng h
ọ
c
đượ
c t
ừ
giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n liên
vùng g
ọ
i la
external routes
.
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Ư
u
đ
i
ể
m c
ủ
a thi
ế
t k
ế
phân c
ấ
p trong
OSPF:
Ki
ể
u thi
ế
t k
ế
này cho phép ki
ể
m soát ho
ạ
t
độ
ng c
ậ
p nh
ậ
t
đị
nh tuy
ế
n.
Gi
ả
m t
ả
i c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng
đị
nh tuy
ế
n, t
ă
ng t
ố
c
độ
h
ộ
i t
ụ
,
Gi
ớ
i h
ạ
n s
ự
thay
đổ
i c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng m
ạ
ng vào
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Đặ
c
đ
i
ể
m c
ủ
a giao th
ứ
c OSPF:
Sử dụng giải thuật đường ngắn nhất.
Chỉ cập nhật khi có sự kiện xảy ra.
Gửi gói thông tin về trạng thái các liên kết cho tất cả các router
trong mạng.
Mỗi router có cái nhìn đầy đủ về cấu trúc hệ thống mạng.
Hội tụ nhanh.
Không bị lặp vòng.
Phù hợp với các mạng lớn có cấu trúc phức tạp.
Đòi hỏi nhiều bộ nhớ và năng lượng xử lý hơn so với định tuyến
theo vectơ khoảng cách.
Tốn ít băng thông hơn so với định tuyến theo vectơ khoảng
cách.
Tất cả các gói tin đều được xác thực.
Đóng gói gói tin OSPF trực tiếp trong IP.
Tìm đường giữa các miền khác nhau
•
Bảng định tuyến ở các miền
– Mỗi router biên tóm tắt cho vùng của nó cost cần thiết để đi đến các đích ở miền ngoài
– Sau khi các SPF được Rnh cho vùng thì các đường đi ngắn nhất đến các
đích ngoài vùng cũng được Rnh để xây dựng bảng định tuyến đầy đủ.
•
Việc Rnh đường đi được thực hiện ở 2 cấp intra‐area và inter‐area
– Đường đi gồm 3 phần
• Intra‐route từ nguồn đến nút biên của vùng có nguồn
• Backbone route từ vùng nguồn đến vùng đích • Intra‐route từ nút biên đích đến đích
– Các đường đi ngắn nhất của 3 phần trên được chọn
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
OSPF
đị
nh tuy
ế
n theo tr
ạ
ng thái liên k
ế
t xác
đị
nh các
router láng gi
ề
ng và thi
ế
t l
ậ
p m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i các láng
gi
ề
ng này
.
2/13/14 11
Hình 5: Link – là một cổng/ interface trên router.
Link-state: trạng thái của một liên kết giữa hai router, bao gồm trạng thái của một cổng trên router và mối quan hệ giữa nó với router láng giềng kết
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Mỗi router áp dụng thuật toán đường đi ngắn (chi phí nhỏ nhất) lên
cơ sở dữ liệu của nó để tính đường đến tất cả các mạng đích.
Mỗi liên kết có chi phí tương ứng. Giá trị có thể được thiết lập bởi
quản trị. VD: khoảng cách, throughput v.v...
Hoạt động chung
– Khi router được bật, nó chạy hello protocol để khám phá topo mạng
• Gửi bản rn Hello đến các nút hàng xóm và nhận bản rn Hello từ các hàng xóm để thiết lập quan hệ láng giềng 2 chiều.
– Mỗi mạng mulrple access bầu ra một Designated router.
– Các router thường xuyên gửi thông rn về trạng thái liên kết của nó
• Mỗi router thuộc đoạn mạng mulrple access gửi bản rn update về DR
• DR lưu topo của toàn mạng và gửi bản rn LSA chứa topo này đi tất cả các nút
khác trong vùng
– Các router gửi thông rn về trạng thái liên kết của nó khi có thay đổi.
– LSAs được flooding trên toàn vùng để thống nhất mọi nút đều có cùng một cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết.
– Các router kề thường xuyên đồng bộ link‐state database bằng cách gửi
nhau các bản rn Database descripron, mỗi bản rn chứa một tập các LSA. Các router khi nhận được LSA mới hơn sẽ cập nhật
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Các OSPF router ph
ả
i thi
ế
t l
ậ
p m
ố
i quan h
ệ
láng
gi
ề
ng
để
trao
đổ
i thông tin
đị
nh tuy
ế
n.
Trong m
ỗ
i m
ộ
t m
ạ
ng IP k
ế
t n
ố
i vào router, nó
đề
u c
ố
g
ắ
ng ít nh
ấ
t là tr
ở
thành m
ộ
t láng gi
ề
ng ho
ặ
c là láng
gi
ề
ng thân m
ậ
t v
ớ
i m
ộ
t router khác.
Router OSPF quy
ế
t
đị
nh ch
ọ
n router nào làm láng
gi
ề
ng thân m
ậ
t là tu
ỳ
thu
ộ
c vào m
ạ
ng k
ế
t n
ố
i c
ủ
a nó.
Khi m
ố
i quan h
ệ
láng gi
ề
ng thân m
ậ
t
đượ
c thi
ế
t l
ậ
p
gi
ữ
a hai láng gi
ề
ng v
ớ
i nhau thì thông tin v
ề
tr
ạ
ng thái
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
OSPF nh
ậ
n bi
ế
t ba lo
ạ
i m
ạ
ng sau:
M
ạ
ng qu
ả
ng bá
đ
a truy c
ậ
p, ví d
ụ
nh
ư
m
ạ
ng Ethernet.
M
ạ
ng
đ
i
ể
m-n
ố
i-
đ
i
ể
m, PPP.
M
ạ
ng không qu
ả
ng bá
đ
a truy c
ậ
p (NBMA – Nonbroadcast
multi-access), ví d
ụ
nh
ư
Frame Relay.
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Một vùng OSPF có thể bao gồm nhiêu đoạn mạng đa truy nhập
Trong đoạn mạng quảng bá đa truy cập có rất nhiều router kết nối,
nếu mỗi router đều thực hiện trao đổi thông tin thì sẽ quá tải.
Giải pháp cho vấn đê quá t̀ ải trên là bầu ra một router làm đại diện
(DR – Designated Router). Router này sẽ thiết lập mối quan hệ kề với mọi router khác trong mạng quảng bá.
Mọi router còn lại sẽ chỉ gửi thông tin về trạng thái đường liên kết
cho DR. Sau đó DR sẽ gửi các thông tin này cho mọi router khác trong mạng bằng địa chỉ mutlticast 224.0.0.5.
DR đóng vai trò như một người phát ngôn chung của đoạn mạng đa
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Cần có một router thứ hai được bầu ra để làm router đại diện dự
phòng (BDR – Backup Designated Router), router này sẽ đảm trách vai trò của DR nếu DR bị sự cố.
Để đảm bảo cả DR và BDR đều nhận được các thông tin về trạng
thái đường liên kết từ mọi router khác trong cùng một mạng, người ta sử dụng địa chỉ multicast 224.0.0.6 cho các router đại diện.
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Khuôn d
ạ
ng gói tin OSPF
:
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Các lo
ạ
i b
ả
n tin trong OSPF
:
Các b
ả
n tin trong OSPF có cùng m
ộ
t thông tin
header
Gói rn OSPF được đóng gói trong gói IP
Các gói tin ph
ụ
c v
ụ
cho thông tin
đị
nh tuy
ế
n luôn
mang tr
ườ
ng ToS (Type of Service) là 0
Có 5 lo
ạ
i b
ả
n tin trong OSPF:
•
Gói tin HELLO
•
Gói tin Database description
•
Gói tin Link-state request
•
Gói tin Link-state update
•
Gói tin Link-state acknowledgment
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Các lo
ạ
i b
ả
n tin OSPF
:
Hello
: dùng
để
thi
ế
t l
ậ
p và duy trì m
ố
i quan h
ệ
hàng xóm v
ớ
i nh
ữ
ng router khác .
DBD
: B
ả
n tin
đượ
c dùng
để
trao
đổ
i toàn b
ộ
link-state Database ph
ụ
c v
ụ
cho vi
ệ
c
đồ
ng b
ộ
các
router k
ề
LSR
: Link state request, yêu c
ầ
u m
ộ
t thông tin
liên k
ế
t c
ậ
p nh
ậ
t h
ơ
n
LSU
: Link-state update
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
tr
ả
l
ờ
i
LSRs c
ũ
ng nh
ư
công b
ố
thông tin m
ớ
i.
LSAck
: khi 1 LSU
đượ
c nh
ậ
n,router g
ử
i 1
Gói tin Hello
Đị
nh d
ạ
ng thông
đ
i
ệ
p b
ả
n tin Hello
2/13/14 21
Gói tin Hello
Đị
nh d
ạ
ng thông
đ
i
ệ
p b
ả
n tin Hello c
ủ
a OSPF:
Network mask chứa mặt nạ của mạng mà qua đó thông điệp
được gửi đi.
Dead Timer cho giá trị thời gian (s), sau thời gian này nếu máy
lân cận không trả lời thì được xem như đã “chết” (VD: Gấp 4 lần chu kỳ hello)
Hello Inter khoảng cách thời gian (s) giữa các thông điệp Hello.
Mặc định với mạng multiaccess và point-to-point là 10s và 30s với mạng non-broadcast multiaccess (NBMA)
Gway Prio là độ ưu tiên của bộ định tuyến này, tính theo số
nguyên và được sử dụng trong việc chọn máy dự phòng cho bộ
định tuyến được chỉ định.
Designated Router và Backup Designated Router chứa địa chỉ
của bộ định tuyến của router DR và BDR.
Neighbor IP Address chứa địa chỉ IP của tất cả các máy lân cận
Giao th
ứ
c Hello
Ho
ạ
t
độ
ng
: M
ỗ
i router g
ử
i multicast gói hello
đ
ê
̉
gi
ữ
liên l
ạ
c v
ớ
i các router láng gi
ề
ng. Gói
hello
mang
thông tin vê
̀
các m
ạ
ng k
ế
t n
ố
i tr
ự
c ti
ế
p vào router.
2/13/14 23
Giao th
ứ
c Hello
Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a gói tin HELLO
:
G
ử
i gói tin multicast
đế
n
đị
a ch
ỉ
224.0.0.5 trên
t
ấ
t c
ả
các interfaces
G
ử
i gói tin unicast trên các
đườ
ng d
ẫ
n
ả
o
Các gói tin HELLO có chu k
ỳ
10s trên LAN và
30s trên NBMA
S
ử
d
ụ
ng
để
thành l
ậ
p quan h
ệ
k
ế
t n
ố
i v
ớ
i các
Gói tin Database description
Dùng khi các router
đồ
ng b
ộ
v
ớ
i nhau
:
2/13/14 25
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Các b
ộ
đị
nh tuy
ế
n dùng gói tin “database description”
đồ
ng b
ộ
c
ơ
s
ở
d
ữ
li
ệ
u c
ấ
u hình m
ạ
ng c
ủ
a chúng.
Khi trao
đổ
i, m
ộ
t router
đ
óng vài trò là ch
ủ
, các router
khác
đ
óng vai trò t
ớ
và
đ
áp tr
ả
l
ạ
i m
ỗ
i thông
đ
i
ệ
p
“database description” này.
Bit I
đượ
c set là 1 v
ớ
i gói
đầ
u tiên.
Bit M
đượ
c set là 1 n
ế
u có thêm các gói ti
ế
p theo sau.
Bit S
để
ch
ỉ
ra r
ằ
ng thông
đ
i
ệ
p
đượ
c g
ử
i
đ
i b
ở
i máy ch
ủ
Giao th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n OSPF
Đị
nh d
ạ
ng gói tin “database description” c
ủ
a OSPF:
Vùng Database sequence number được đánh số thứ tự các
thông điệp để nơi nhận có thể biết được cái nào bị mất.
Phần còn lại của gói rn bao gồm danh sách các phần của CSDL link‐
state. Mỗi phần là một LSA với header riêng
Tập hợp các LSA tạo thành CSDL link‐state Các loại LSA:
Network LSA: Xuất phát từ Designated router Router LSA: Xuất phát từ các router còn lại
Sumary LSA: Tóm tắt thông rn định tuyến của một vùng
AS external LSA: quảng bá thông rn trạng thái thu thập được từ mạng ngoài vào
trong vùng
LSA
• LSA: Link state adverrsement, mô tả một liên kết với một router hay một đoạn mạng
• Tiêu đề chung của các LSA bao gồm:
– LS age: thời gian sống (giây) kể từ khi LSA được sinh ra – LS type: Kiểu của LSA
– Link state ID: Địa chỉ IP xác định phần mạng đang được mô tả trong LSA, tùy theo LS type.
– Adverrsing router: địa chỉ router gửi LSA này
– LS sequence number, checksum, length
LSA
LS Type Link State ID
_______________________________________________ 1 The originating router’s Router ID. 2 The IP interface address of the network’s Designated Router.
3 The destination network’s IP address. 4 The Router ID of the described AS boundary router.
5 The destination network’s IP address.
LS Type Description
___________________________________ 1 Router-LSAs
2 Network-LSAs
3 Summary-LSAs (IP network) 4 Summary-LSAs (ASBR)
Router‐LSA
•
#link: số giao diện được đặc tả trong LSA
Router‐LSA
•
Mỗi LSA có thể mô tả nhiều liên kết. Với mỗi liên kết:
–
Type:
• 1 Point‐to‐point,
• 2 đến mạng transit,
• 3 đến mạng stub,
• 4 link ảo
–
Link Data: Giá trị khác nhau tùy thuộc loại link, địa chỉ IP giao
diện của router, mặt nạ của stub v.v..
–
Linh ID : Địa chỉ router/designated router/mạng được router gửi
LSA này kết nối đến
–
Metrics: đơn vị định tuyến
–
#TOS: số lượng metrics TOS có thể có kèm theo với 1 liên kết,
không kể metrics chính
Network‐LSA
• LSA mô tả một đoạn mạng đại diện bởi một Designated Router • Liệt kê tất cả các router của đoạn mạng
• Khoảng cách từ mỗi router đến mạng coi như =0 vì thế không có trường
metrics
• Network mask: mặt nạ của đoạn mạng
• Tiếp theo là danh sách các router kết nối vào đoạn mạng
Sumary‐LSA
•
Sumary‐LSA sinh ra bởi Border router
•
Mô tả vùng inter‐area
Gói tin “link state request”
• Gói tin này để yêu cầu các router lân cận cập nhật trạng thái liên kết của các link cụ thể.
• Mỗi yêu cầu đặc trưng bởi: LS type, Link state ID, routeur đã quảng cáo thông tin link-state.
• Các máy lân cận sẽ trả lời với thông tin mới nhất mà nó có được 0 1 2 3
Gói tin “link state update”
0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Version # | 4 | Packet length | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Router ID | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Area ID | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Checksum | AuType | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Authentication | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Authentication | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | # LSAs | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | | +- +-+ | LSAs | +- +-+ | ... |
Gói rn Link‐state ACK
•
Chỉ chứa các LSA header của các LSA cần ACK
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
Đị
nh tuy
ế
n OSPF s
ử
d
ụ
ng khái ni
ệ
m v
ề
vùng. M
ỗ
i
router xây d
ự
ng m
ộ
t c
ơ
s
ở
d
ữ
li
ệ
u
đầ
y
đủ
v
ề
tr
ạ
ng
thái các
đườ
ng liên k
ế
t trong m
ộ
t vùng.
M
ộ
t vùng trong m
ạ
ng OSPF
đượ
c c
ấ
p s
ố
t
ừ
0
đế
n
65.535. N
ế
u OSPF
đơ
n vùng thì
đ
ó là vùng 0.
Trong m
ạ
ng OSPF
đ
a vùng, t
ấ
t c
ả
các vùng
đề
u ph
ả
i
k
ế
t n
ố
i vào vùng 0.
Vùng 0
đượ
c g
ọ
i là vùng x
ươ
ng s
ố
ng.
Tr
ướ
c tiên ph
ả
i kh
ở
i
độ
ng ti
ế
n trình
đị
nh tuy
ế
n OSPF
trên router, khai báo
đị
a ch
ỉ
m
ạ
ng và ch
ỉ
s
ố
vùng.
Đị
a ch
ỉ
m
ạ
ng
đượ
c khai báo kèm theo wildcard mask
ch
ứ
không ph
ả
i là subnet mask.
Ch
ỉ
s
ố
danh
đị
nh (ID) c
ủ
a vùng
đượ
c vi
ế
t d
ướ
i d
ạ
ng
s
ố
ho
ặ
c d
ướ
i d
ạ
ng s
ố
th
ậ
p phân có d
ấ
u ch
ấ
m t
ượ
ng
t
ự
nh
ư
IP.
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
A
wildcard mask
is a mask of bits that
indicates which parts of an IP address can
assume any value.
A wildcard mask can be thought of as a
subnet mask, with ones and zeros inverted.
A wildcard mask is usually used in
combination with an IP address. For example,
in a standard ACL, a statement like the
following: allows data from subnet 10.0.3.0/24
to pass, that is, the first three octets must
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS:
Để khởi động định tuyến OSPF, dùng lệnh sau trong chế độ cấu
hình toàn cục:
Router (config)#routerospf process-id Chúng ta khai báo địa chỉ mạng cho OSPF như sau:
Router(config-router)#network address wildcard-mask
area area-id
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
OSPF s
ẽ
b
ầ
u DR d
ự
a trên router ID. Router ID nào
l
ớ
n nh
ấ
t s
ẽ
đượ
c ch
ọ
n. Chúng ta có th
ể
quy
ế
t
đị
nh
k
ế
t qu
ả
b
ầ
u ch
ọ
n DR b
ằ
ng cách
đặ
t giá tr
ị
ư
u tiên
cho c
ổ
ng c
ủ
a router k
ế
t n
ố
i vào m
ạ
ng
đ
ó.
Router(config-if)#ip ospf priority number
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
OSPF sử dụng chi phí làm thông số (cost) để chọn đường tốt nhất.
Giá trị chi phí này liên quan đến đường truyền và dữ liệu nhận vào của một cổng
trên router.
Mặc định, chi phí của một kết nối được tính theo công thức 108/băng thông, trong đó
băng thông được tính theo đơn vị bit/s.
Tuy nhiên người quản trị mạng có thê c̉ ấu hình giá trị chi phí bằng nhiều cách. Cổng
nào có chi phí thấp thì cổng đó sẽ được chọn để chuyển dữ liệu.
Cisco IOS tự động tính chi phí dựa trên băng thông của cổng tương ứng. Tuy nhiên
chúng ta cũng cần cấu hình băng thông đúng cho cổng của router.
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
Các router trong m
ộ
t vùng c
ầ
n
đượ
c c
ấ
u hình
để
th
ự
c
hi
ệ
n xác th
ự
c
để
đả
m b
ả
o thông tin
đ
inh tuy
ế
n trao
đổ
i
v
ớ
i nhau.
M
ỗ
i m
ộ
t c
ổ
ng OSPF trên router c
ầ
n có m
ộ
t chìa khoá xác
minh
để
s
ử
d
ụ
ng khi g
ử
i các thông tin OSPF cho các router
khác cùng k
ế
t n
ố
i v
ớ
i c
ổ
ng
đ
ó.
Chìa khóa xác minh, hay còn g
ọ
i là m
ậ
t mã,
đượ
c chia s
ẻ
gi
ữ
a hai router.
Chìa khoá này s
ử
d
ụ
ng
để
t
ạ
o ra d
ữ
li
ệ
u xác minh (tr
ườ
ng
Authentication data)
đặ
t trong ph
ầ
n header c
ủ
a gói OSPF.
M
ậ
t mã này có th
ể
dài
đế
n 8 k
ý
t
ự
.
Router (config-if)#ip ospf
authentication-keypassword
Router(config-router)#areaarea-number
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
Ki
ể
m tra c
ấ
u hình v
ớ
i OSPF:
2/13/14 43
Show ip ospf Lệnh này cho biết số lần đã sử dụng thuật
toán SPF, đồng thời cho biết khoảng thời gian cập nhật khi mạng không có gì thay đổi Show ip ospf neighbor
detail
Liệt kê chi tiết các láng giềng, giá trị ưu tiên của chúng và trạng thái của chúng.
Show ip ospf database Hiển thị nội dung của cơ sở dữ liệu về cấu
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
Ki
ể
m tra c
ấ
u hình v
ớ
i OSPF:
Clear ip route * Xoá toàn bộ bảng định tuyến.
Clear ip route a.b.c.d Xoá đường a.b.c.d trong bảng định tuyến
Debug ip ospf events Báo cáo mọi sự kiện của OSPF.
Debug ip ospf adj Báo cáo mọi sự kiện về hoạt động quan hệ
C
ấ
u hình OSPF v
ớ
i Cisco IOS
Kết luận:
OSPF có th
ể
ho
ạ
t
độ
ng trên nhi
ề
u môi tr
ườ
ng
m
ạ
ng (l
ớ
n & nh
ỏ
) và có nhi
ề
u
ư
u
đ
i
ể
m h
ơ
n các giao
th
ứ
c
đị
nh tuy
ế
n vector kho
ả
ng cách.
OSPF có
ư
u
đ
i
ể
m là có th
ể
đị
nh tuy
ế
n theo ki
ể
u
d
ị
ch v
ụ
. Ng
ườ
i qu
ả
n tr
ị
có th
ể
cài
đặ
t nhi
ề
u tuy
ế
n
đườ
ng
đ
i
đế
n m
ộ
t
đ
ích nào
đ
ó, m
ỗ
i tuy
ế
n
đườ
ng
dành cho m
ộ
t
độ
ư
u tiên hay
ư
u tiên m
ộ
t d
ị
ch v
ụ
nào
đ
ó.
OSPF cung c
ấ
p c
ơ
ch
ế
cân b
ằ
ng t
ả
i (load
balancing)
OSPF cung c
ấ
p c
ơ
ch
ế
xác th
ự
c cho các gói tin
mang thông tin
đị
nh tuy
ế
n