• Tidak ada hasil yang ditemukan

05 OSPF

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2017

Membagikan "05 OSPF"

Copied!
45
0
0

Teks penuh

(1)

Các giao thức định tuyến 

(2)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

OSPF là m

t giao th

c

đị

nh tuy

ế

n theo

liên k

ế

t tr

ng thái

đượ

c tri

n khai d

a trên

các chu

n m

.

Thu

t toán

đ

òi h

i các nút m

ng có

đầ

y

đủ

thông tin v

toàn b

topo c

a m

ng

OSPF

đựơ

c mô t

trong nhi

u tài li

u c

a

IETF (Internet Engineering Task Force).

OSPF v2: RFC2328

(3)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

OSPF kh

c ph

c

đượ

c các nh

ượ

c

đ

i

m c

a RIP

OSPF có kh

n

ă

ng m

r

ng, phù h

p v

i các h

th

ng m

ng hi

n

đạ

i.

2/13/14 3

(4)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

OSPF cho m

ng l

n

đượ

c phân c

p:

chia thành nhiu vùng

Các vùng đều được kết ni vào vùng vùng xương sng

(5)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Vùng trong OSPF

đượ

c

đị

nh danh b

i

32-bits, và c

u trúc gi

ng nh

ư

đị

a ch

IP

(c

ũ

ng có th

đượ

c

đị

nh danh v

i m

t s

th

p phân)

0.0.0.0

đượ

c s

d

ng cho vùng backbone

(6)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Các vùng m

ng ph

i

đượ

c k

ế

t n

i v

t l

ý

vào m

ng backbone.

(7)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Đặ

c

đ

i

m thi

ế

t k

ế

phân c

p:

Thông tin tr

ng thái liên k

ế

t, topo c

a m

i vùng không

đượ

c qu

ng bá ra vùng ngoài

Router k

ế

t n

i m

t vùng và vùng 0 (backbone) là router

biên

2 router biên c

a cùng 1 vùng

đượ

c liên k

ế

t v

i nhau

trong vùng 0 b

ng liên k

ế

t

o

Cost c

a liên k

ế

t

o là cost

đ

i gi

a 2 router biên trong

vùng c

a nó

Các tuy

ế

n

đườ

ng n

i vùng g

i là

intra-area routes

.

Các tuy

ế

n

đườ

ng ngo

i vùng g

i là

inter-area routes

.

Các tuy

ế

n

đườ

ng h

c

đượ

c t

giao th

c

đị

nh tuy

ế

n liên

vùng g

i la

external routes

.

(8)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Ư

u

đ

i

m c

a thi

ế

t k

ế

phân c

p trong

OSPF:

Ki

u thi

ế

t k

ế

này cho phép ki

m soát ho

t

độ

ng c

p nh

t

đị

nh tuy

ế

n.

Gi

m t

i c

a ho

t

độ

ng

đị

nh tuy

ế

n, t

ă

ng t

c

độ

h

i t

,

Gi

i h

n s

thay

đổ

i c

a h

th

ng m

ng vào

(9)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Đặ

c

đ

i

m c

a giao th

c OSPF:

S dng gii thut đường ngn nht.

Ch cp nht khi có s kin xy ra.

Gi gói thông tin v trng thái các liên kết cho tt c các router

trong mạng.

Mi router có cái nhìn đầy đủ v cu trúc h thng mng.

Hi t nhanh.

Không b lp vòng.

Phù hp vi các mng ln có cu trúc phc tp.

Đòi hi nhiu b nh và năng lượng x lý hơn so vi định tuyến

theo vectơ khoảng cách.

Tn ít băng thông hơn so vi định tuyến theo vectơ khong

cách.

Tt c các gói tin đều được xác thc.

Đóng gói gói tin OSPF trc tiếp trong IP.

(10)

Tìm đường giữa các miền khác nhau 

Bảng định tuyến ở các miền 

Mỗi router biên tóm tắt cho vùng của nó cost cần thiết để đi đến các  đích ở miền ngoài 

Sau khi các SPF được Rnh cho vùng thì các đường đi ngắn nhất đến các 

đích ngoài vùng cũng được Rnh để xây dựng bảng định tuyến đầy đủ.   

Việc Rnh đường đi được thực hiện ở 2 cấp intra‐area và inter‐area 

Đường đi gồm 3 phần 

Intra‐route từ nguồn đến nút biên của vùng có nguồn 

Backbone route từ vùng nguồn đến vùng đích  • Intra‐route từ nút biên đích đến đích 

Các đường đi ngắn nhất của 3 phần trên được chọn  

(11)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

OSPF

đị

nh tuy

ế

n theo tr

ng thái liên k

ế

t xác

đị

nh các

router láng gi

ng và thi

ế

t l

p m

i quan h

v

i các láng

gi

ng này

.

2/13/14 11

Hình 5: Link – là một cổng/ interface trên router.

Link-state: trạng thái của một liên kết giữa hai router, bao gồm trạng thái của một cổng trên router và mối quan hệ giữa nó với router láng giềng kết

(12)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Mi router áp dng thut toán đường đi ngn (chi phí nh nht) lên

cơ sở dữ liệu của nó để tính đường đến tất cả các mạng đích.

Mi liên kết có chi phí tương ng. Giá tr có thể được thiết lp bi

quản trị. VD: khoảng cách, throughput v.v...

(13)

Hoạt động chung  

Khi router được bật, nó chạy hello protocol để khám phá topo mạng 

Gửi bản rn Hello đến các nút hàng xóm và nhận bản rn Hello từ các hàng xóm  để thiết lập quan hệ láng giềng 2 chiều. 

Mỗi mạng mulrple access bầu ra một Designated router. 

Các router thường xuyên gửi thông rn về trạng thái liên kết của nó 

Mỗi router thuộc đoạn mạng mulrple access gửi bản rn update về DR  

DR  lưu topo của toàn mạng và gửi bản rn LSA chứa topo này đi tất cả các nút 

khác trong vùng 

Các router gửi thông rn về trạng thái liên kết của nó khi có thay đổi.  

LSAs được flooding trên toàn vùng để thống nhất mọi nút đều có cùng  một cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết. 

Các router kề thường xuyên đồng bộ link‐state database bằng cách gửi 

nhau các bản rn Database descripron, mỗi bản rn chứa một tập các  LSA. Các router khi nhận được LSA mới hơn sẽ cập nhật 

(14)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Các OSPF router ph

i thi

ế

t l

p m

i quan h

láng

gi

ng

để

trao

đổ

i thông tin

đị

nh tuy

ế

n.

Trong m

i m

t m

ng IP k

ế

t n

i vào router, nó

đề

u c

g

ng ít nh

t là tr

thành m

t láng gi

ng ho

c là láng

gi

ng thân m

t v

i m

t router khác.

Router OSPF quy

ế

t

đị

nh ch

n router nào làm láng

gi

ng thân m

t là tu

thu

c vào m

ng k

ế

t n

i c

a nó.

Khi m

i quan h

láng gi

ng thân m

t

đượ

c thi

ế

t l

p

gi

a hai láng gi

ng v

i nhau thì thông tin v

tr

ng thái

(15)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

OSPF nh

n bi

ế

t ba lo

i m

ng sau:

M

ng qu

ng bá

đ

a truy c

p, ví d

nh

ư

m

ng Ethernet.

M

ng

đ

i

m-n

i-

đ

i

m, PPP.

M

ng không qu

ng bá

đ

a truy c

p (NBMA – Nonbroadcast

multi-access), ví d

nh

ư

Frame Relay.

(16)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Mt vùng OSPF có th bao gm nhiêu đon mng đa truy nhp

Trong đon mng qung bá đa truy cp có rt nhiu router kết ni,

nếu mỗi router đều thực hiện trao đổi thông tin thì sẽ quá tải.

Gii pháp cho vn đê quá t̀ ải trên là bu ra mt router làm đại din

(DR – Designated Router). Router này sẽ thiết lập mối quan hệ kề với mọi router khác trong mạng quảng bá.

Mi router còn li s ch gi thông tin về trng thái đường liên kết

cho DR. Sau đó DR sẽ gửi các thông tin này cho mọi router khác trong mạng bằng địa chỉ mutlticast 224.0.0.5.

DR đóng vai trò như mt người phát ngôn chung ca đon mng đa

(17)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Cn có mt router th hai được bu ra để làm router đại din d

phòng (BDR – Backup Designated Router), router này sẽ đảm trách vai trò của DR nếu DR bị sự cố.

Để đảm bo c DR và BDR đều nhn được các thông tin v trng

thái đường liên kết từ mọi router khác trong cùng một mạng, người ta sử dụng địa chỉ multicast 224.0.0.6 cho các router đại diện.

(18)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Khuôn d

ng gói tin OSPF

:

(19)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Các lo

i b

n tin trong OSPF

:

Các b

n tin trong OSPF có cùng m

t thông tin

header

Gói rn OSPF được đóng gói trong gói IP

Các gói tin ph

c v

cho thông tin

đị

nh tuy

ế

n luôn

mang tr

ườ

ng ToS (Type of Service) là 0

Có 5 lo

i b

n tin trong OSPF:

Gói tin HELLO

Gói tin Database description

Gói tin Link-state request

Gói tin Link-state update

Gói tin Link-state acknowledgment

(20)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Các lo

i b

n tin OSPF

:

Hello

: dùng

để

thi

ế

t l

p và duy trì m

i quan h

hàng xóm v

i nh

ng router khác .

DBD

: B

n tin

đượ

c dùng

để

trao

đổ

i toàn b

link-state Database ph

c v

cho vi

c

đồ

ng b

các

router k

LSR

: Link state request, yêu c

u m

t thông tin

liên k

ế

t c

p nh

t h

ơ

n

LSU

: Link-state update

đượ

c s

d

ng

để

tr

l

i

LSRs c

ũ

ng nh

ư

công b

thông tin m

i.

LSAck

: khi 1 LSU

đượ

c nh

n,router g

i 1

(21)

Gói tin Hello

Đị

nh d

ng thông

đ

i

p b

n tin Hello

2/13/14 21

(22)

Gói tin Hello

Đị

nh d

ng thông

đ

i

p b

n tin Hello c

a OSPF:

Network mask cha mt n ca mng mà qua đó thông đip

được gửi đi.

Dead Timer cho giá tr thi gian (s), sau thi gian này nếu máy

lân cận không trả lời thì được xem như đã “chết” (VD: Gấp 4 lần chu kỳ hello)

Hello Inter khong cách thi gian (s) gia các thông đip Hello.

Mặc định với mạng multiaccess và point-to-point là 10s và 30s với mạng non-broadcast multiaccess (NBMA)

Gway Prio là độ ưu tiên ca bộ định tuyến này, tính theo s

nguyên và được sử dụng trong việc chọn máy dự phòng cho bộ

định tuyến được chỉ định.

Designated Router và Backup Designated Router cha địa ch

của bộ định tuyến của router DR và BDR.

Neighbor IP Address cha địa ch IP ca tt c các máy lân cn

(23)

Giao th

c Hello

Ho

t

độ

ng

: M

i router g

i multicast gói hello

đ

ê

̉

gi

ữ

liên l

c v

i các router láng gi

ng. Gói

hello

mang

thông tin vê

̀

các m

ng k

ế

t n

i tr

c ti

ế

p vào router.

2/13/14 23

(24)

Giao th

c Hello

Ho

t

độ

ng c

a gói tin HELLO

:

G

i gói tin multicast

đế

n

đị

a ch

224.0.0.5 trên

t

t c

các interfaces

G

i gói tin unicast trên các

đườ

ng d

n

o

Các gói tin HELLO có chu k

10s trên LAN và

30s trên NBMA

S

d

ng

để

thành l

p quan h

k

ế

t n

i v

i các

(25)

Gói tin Database description

Dùng khi các router

đồ

ng b

v

i nhau

:

2/13/14 25

(26)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Các b

đị

nh tuy

ế

n dùng gói tin “database description”

đồ

ng b

c

ơ

s

d

li

u c

u hình m

ng c

a chúng.

Khi trao

đổ

i, m

t router

đ

óng vài trò là ch

, các router

khác

đ

óng vai trò t

đ

áp tr

l

i m

i thông

đ

i

p

“database description” này.

Bit I

đượ

c set là 1 v

i gói

đầ

u tiên.

Bit M

đượ

c set là 1 n

ế

u có thêm các gói ti

ế

p theo sau.

Bit S

để

ch

ra r

ng thông

đ

i

p

đượ

c g

i

đ

i b

i máy ch

(27)

Giao th

c

đị

nh tuy

ế

n OSPF

Đị

nh d

ng gói tin “database description” c

a OSPF:

Vùng Database sequence number được đánh s th t các

thông điệp để nơi nhận có thể biết được cái nào bị mất.

Phần còn lại của gói rn bao gồm danh sách các phần của CSDL link‐

state. Mỗi phần là một LSA  với header riêng 

Tập hợp các LSA tạo thành CSDL link‐state   Các loại LSA: 

Network LSA: Xuất phát từ Designated router  Router LSA: Xuất phát từ các router còn lại  

Sumary LSA: Tóm tắt thông rn định tuyến của một vùng 

AS external LSA: quảng bá thông rn trạng thái thu thập được từ mạng ngoài vào 

trong vùng 

(28)

LSA 

LSA: Link state adverrsement, mô tả một liên kết với một router hay một  đoạn mạng  

Tiêu đề chung của các LSA bao gồm: 

LS age: thời gian sống (giây) kể từ khi LSA được sinh ra  – LS type: Kiểu của LSA 

Link state ID: Địa chỉ IP xác định phần mạng đang được mô tả trong LSA, tùy theo  LS type. 

Adverrsing router: địa chỉ router gửi LSA này  

LS sequence number, checksum, length 

(29)

LSA 

LS Type Link State ID

_______________________________________________ 1 The originating router’s Router ID. 2 The IP interface address of the network’s Designated Router.

3 The destination network’s IP address. 4 The Router ID of the described AS boundary router.

5 The destination network’s IP address.

LS Type Description

___________________________________ 1 Router-LSAs

2 Network-LSAs

3 Summary-LSAs (IP network) 4 Summary-LSAs (ASBR)

(30)

Router‐LSA 

#link: số giao diện được đặc tả trong LSA 

(31)

Router‐LSA 

Mỗi LSA có thể mô tả nhiều liên kết. Với mỗi liên kết: 

Type:  

1 Point‐to‐point,  

2 đến mạng transit,  

3 đến mạng stub,  

4 link ảo 

Link Data: Giá trị khác nhau tùy thuộc loại link, địa chỉ IP giao 

diện của router, mặt nạ của stub v.v.. 

Linh ID : Địa chỉ router/designated router/mạng được router gửi 

LSA này kết nối đến 

Metrics: đơn vị định tuyến 

#TOS: số lượng metrics TOS có thể có kèm theo với 1 liên kết, 

không kể metrics chính 

(32)

Network‐LSA 

LSA mô tả một đoạn mạng đại diện bởi một Designated Router  • Liệt kê tất cả các router của đoạn mạng  

Khoảng cách từ mỗi router đến mạng coi như =0 vì thế không có trường 

metrics 

Network mask: mặt nạ của đoạn mạng 

Tiếp theo là danh sách các router kết nối vào đoạn mạng 

 

(33)

Sumary‐LSA 

Sumary‐LSA sinh ra bởi Border router 

Mô tả vùng  inter‐area 

(34)

Gói tin “link state request”

Gói tin này để yêu cầu các router lân cận cập nhật trạng thái liên kết của các link cụ thể.

Mỗi yêu cầu đặc trưng bởi: LS type, Link state ID, routeur đã quảng cáo thông tin link-state.

Các máy lân cận sẽ trả lời với thông tin mới nhất mà nó có được 0 1 2 3

(35)

Gói tin “link state update”

 

0 1 2 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Version # | 4 | Packet length | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Router ID | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Area ID | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Checksum | AuType | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Authentication | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | Authentication | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | # LSAs | +-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+-+ | | +- +-+ | LSAs | +- +-+ | ... |

(36)

Gói rn Link‐state ACK 

Chỉ chứa các LSA header của các LSA cần ACK 

(37)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

Đị

nh tuy

ế

n OSPF s

d

ng khái ni

m v

vùng. M

i

router xây d

ng m

t c

ơ

s

d

li

u

đầ

y

đủ

v

tr

ng

thái các

đườ

ng liên k

ế

t trong m

t vùng.

M

t vùng trong m

ng OSPF

đượ

c c

p s

t

0

đế

n

65.535. N

ế

u OSPF

đơ

n vùng thì

đ

ó là vùng 0.

Trong m

ng OSPF

đ

a vùng, t

t c

các vùng

đề

u ph

i

k

ế

t n

i vào vùng 0.

Vùng 0

đượ

c g

i là vùng x

ươ

ng s

ng.

Tr

ướ

c tiên ph

i kh

i

độ

ng ti

ế

n trình

đị

nh tuy

ế

n OSPF

trên router, khai báo

đị

a ch

m

ng và ch

s

vùng.

Đị

a ch

m

ng

đượ

c khai báo kèm theo wildcard mask

ch

không ph

i là subnet mask.

Ch

s

danh

đị

nh (ID) c

a vùng

đượ

c vi

ế

t d

ướ

i d

ng

s

ho

c d

ướ

i d

ng s

th

p phân có d

u ch

m t

ượ

ng

t

nh

ư

IP.

(38)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

A

wildcard mask

is a mask of bits that

indicates which parts of an IP address can

assume any value.

A wildcard mask can be thought of as a

subnet mask, with ones and zeros inverted.

A wildcard mask is usually used in

combination with an IP address. For example,

in a standard ACL, a statement like the

following: allows data from subnet 10.0.3.0/24

to pass, that is, the first three octets must

(39)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS:

Để khi động định tuyến OSPF, dùng lnh sau trong chế độ cu

hình toàn cục:

Router (config)#routerospf process-id Chúng ta khai báo địa ch mng cho OSPF như sau:

Router(config-router)#network address wildcard-mask

area area-id

(40)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

OSPF s

b

u DR d

a trên router ID. Router ID nào

l

n nh

t s

đượ

c ch

n. Chúng ta có th

quy

ế

t

đị

nh

k

ế

t qu

b

u ch

n DR b

ng cách

đặ

t giá tr

ư

u tiên

cho c

ng c

a router k

ế

t n

i vào m

ng

đ

ó.

Router(config-if)#ip ospf priority number

(41)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

OSPF sử dng chi phí làm thông số (cost) để chn đường tt nht.

Giá tr chi phí này liên quan đến đường truyn và dữ liu nhn vào ca mt cng

trên router.

Mc định, chi phí ca mt kết ni được tính theo công thc 108/băng thông, trong đó

băng thông được tính theo đơn vị bit/s.

Tuy nhiên người qun tr mng có thê c̉ ấu hình giá tr chi phí bng nhiu cách. Cng

nào có chi phí thấp thì cổng đó sẽ được chọn để chuyển dữ liệu.

Cisco IOS tự động tính chi phí da trên băng thông ca cng tương ng. Tuy nhiên

chúng ta cũng cần cấu hình băng thông đúng cho cổng của router.

(42)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

Các router trong m

t vùng c

n

đượ

c c

u hình

để

th

c

hi

n xác th

c

để

đả

m b

o thông tin

đ

inh tuy

ế

n trao

đổ

i

v

i nhau.

M

i m

t c

ng OSPF trên router c

n có m

t chìa khoá xác

minh

để

s

d

ng khi g

i các thông tin OSPF cho các router

khác cùng k

ế

t n

i v

i c

ng

đ

ó.

Chìa khóa xác minh, hay còn g

i là m

t mã,

đượ

c chia s

gi

a hai router.

Chìa khoá này s

d

ng

để

t

o ra d

li

u xác minh (tr

ườ

ng

Authentication data)

đặ

t trong ph

n header c

a gói OSPF.

M

t mã này có th

dài

đế

n 8 k

ý

t

.

Router (config-if)#ip ospf

authentication-keypassword

Router(config-router)#areaarea-number

(43)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

Ki

m tra c

u hình v

i OSPF:

2/13/14 43

Show ip ospf Lnh này cho biết s ln đã s dng thut

toán SPF, đồng thời cho biết khoảng thời gian cập nhật khi mạng không có gì thay đổi Show ip ospf neighbor

detail

Liệt kê chi tiết các láng giềng, giá trị ưu tiên của chúng và trạng thái của chúng.

Show ip ospf database Hin th ni dung ca cơ s d liu v cu

(44)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

Ki

m tra c

u hình v

i OSPF:

Clear ip route * Xoá toàn bộ bảng định tuyến.

Clear ip route a.b.c.d Xoá đường a.b.c.d trong bảng định tuyến

Debug ip ospf events Báo cáo mọi sự kiện của OSPF.

Debug ip ospf adj Báo cáo mọi sự kiện về hoạt động quan hệ

(45)

C

u hình OSPF v

i Cisco IOS

Kết luận:

OSPF có th

ho

t

độ

ng trên nhi

u môi tr

ườ

ng

m

ng (l

n & nh

) và có nhi

u

ư

u

đ

i

m h

ơ

n các giao

th

c

đị

nh tuy

ế

n vector kho

ng cách.

OSPF có

ư

u

đ

i

m là có th

đị

nh tuy

ế

n theo ki

u

d

ch v

. Ng

ườ

i qu

n tr

có th

cài

đặ

t nhi

u tuy

ế

n

đườ

ng

đ

i

đế

n m

t

đ

ích nào

đ

ó, m

i tuy

ế

n

đườ

ng

dành cho m

t

độ

ư

u tiên hay

ư

u tiên m

t d

ch v

nào

đ

ó.

OSPF cung c

p c

ơ

ch

ế

cân b

ng t

i (load

balancing)

OSPF cung c

p c

ơ

ch

ế

xác th

c cho các gói tin

mang thông tin

đị

nh tuy

ế

n

Referensi

Garis besar

Dokumen terkait

[r]

Berdasarkan Surat Kuasa Pengguna Anggaran Dinas Kebersihan Pertamanan dan Tata Ruang Kota Banjarbaru Nomor :680/1187-PJU/VIII/2009 Tanggal 14 Agustus 2009 tentang Penetapan

Fungsi array _slice( ) digunak an unt uk m engam bil pot ongan elem en dari suat u array y ang dit unj ukk an oleh param at er offset dan param et er lengt h.. Cara dek

Sewa adalah pemanfaatan barang milik daerah oleh pihak lain dalam jangka waktu tertentu dengan menerima imbalan uang tunai. Barang milik daerah baik barang bergerak

Beberapa tulisan yang teiah dipparkan di atas menunjukan adanyd keteikah antara tari perang atau tad keprajuritan dengan adanya unsur-unsur gerak pencak silat dalam tari

Bagian Tata Usaha mempunyai tugas melaksanakan urusan perencanaan, keuangan, kepegawaian, persuratan, kearsipan, kerumahtanggaan, barang milik negara, kerja sama, dan

Army Corps of Engineers, the National Research Council convened a committee of experts to assess the importance of sediment in the Missouri River system, to evaluate

Hasil penelitian menunjukkan bahwa OHRQoL pada lansia di Panti Jompo Pucang Gading, Semarang termasuk kategori rendah, tingkat kecemasan pada lansia termasuk