CHƯƠNG II TỔNG QUAN VĂN HỌC
2.7 UML(Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất)
Phần mềm vẽ được phát hành vào năm 1994 bởi Jacobson, Booch và Runbaugh sử dụng kỹ thuật hướng đối tượng phổ biến, Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML). Hệ thống giao tiếp với UML, ngôn ngữ lập trình mô hình hóa
21
sơ đồ và hỗ trợ văn bản. Điều này được thực hiện cho các nhu cầu về lập trình, thiết kế hệ thống, tài liệu và mô hình trực quan.
(Gultom, 2021)
Mục đích của UML như sau:
1. Nó cung cấp một chế độ hướng đối tượng có thể được kết hợp với các ngôn ngữ mô hình hóa trực quan
2. Cả robot và con người đều nói ngôn ngữ này.
Hình 2. 9 UML
Nguồn: https://www.pengertianku.net/
Sơ đồ mô hình cho mô hình ứng dụng hướng đối tượng được cung cấp bởi UML:
2.7.1 Sơ đồ ca sử dụng
Hệ thống đang được xây dựng có mối quan hệ của một hoặc nhiều người tham gia. Thường được sử dụng trong các hệ thống thông tin để tìm ra ai có quyền sử dụng chúng, (Gultom, 2021)
Bảng 2. 1 Sơ đồ usecase
Tên Thuộc tính Thông tin
Trường hợp sử dụng
Lợi ích được xác định bởi các thực thể trong hệ thống và có thể được sử dụng để liên lạc giữa các thực thể.
22
Diễn viên
Tác nhân là đại diện của những người được liên kết chặt chẽ thông qua hệ thống thông tin để tạo ra chính mình.
Tuy nhiên, thủ phạm không phải lúc nào cũng là con người. Với tên này, tên của người chơi thường bắt đầu bằng một từ.
Sự kết hợp
Mối quan hệ giữa ca sử dụng và các tác nhân. Làm việc trực tiếp với các tác nhân/phát triển các trường hợp sử dụng.
Sự mở rộng có nghĩa là nó chỉ áp dụng trong một số
trường hợp nhất định.
Sự khái quát
Mũi tên Chỉ ra các trường hợp sử dụng hỗ trợ lẫn nhau và mối quan hệ cụ thể chung giữa hai trường hợp sử dụng khác nhau.
Bao gồm
Đối với các trường hợp sử dụng khác yêu cầu triển khai trường hợp sử dụng này, tham chiếu trường hợp sử dụng này sẽ được thêm vào trường hợp sử dụng.
Mũi tên Chỉ ra các trường hợp sử dụng khác.
Nguồn: (Dữ liệu nghiên cứu, 2022) 2.7.2 Sơ đồ lớp
Sơ đồ lớp là mô tả trạng thái của một đối tượng (tức là các thuộc tính và thuộc tính của nó) trong hệ thống và là định nghĩa sơ đồ lớp hướng dẫn việc tạo các đối tượng đại diện cho các thực thể dựa trên đối tượng. Các lớp chứa cái gọi là phương thức và thuộc tính. Thuộc tính là các biến thuộc một lớp khi kết hợp các phương thức,
23
(Gultom, 2021)
Bảng 2. Sơ đồ 2 lớp
Tên Thuộc tính Thông tin
Lớp học Mối quan hệ giữa các lớp trong cấu trúc
hệ thống.
Sự kết hợp Mối quan hệ giữa các lớp có cùng ý
nghĩa và mối quan hệ thường tồn tại theo nhiều cách.
Sự kết hợp Chỉ đạo
Điều này được theo đuổi bởi sự đa dạng thông qua
ứng dụng sự liên quan lớp học Và mối quan hệ của các phạm trù khác.
Phòng thủ Sử dụng các lớp trong điều kiện phụ thuộc lẫn nhau giữa các lớp.
Tổng hợp quan hệ giai cấp với ý nghĩa của tất cả một phần (toàn bộ phần).
Nguồn: (Dữ liệu nghiên cứu, 2022)
2.7.3 Sơ đồ hoạt động
Đặc tả sơ đồ lớp kiểm soát cấu trúc của các đối tượng đại diện cho các đối tượng hướng đối tượng. Sơ đồ lớp là sự mô tả trạng thái của một đối tượng (tức là các thuộc tính và thuộc tính của nó) trong hệ thống. Các phương thức và thuộc
24
tính là thành viên của một lớp. Khi các phương thức được kết hợp, các thuộc tính được coi là biến lớp, (Gultom, 2021)
Bảng 2. 3 Sơ đồ hoạt động
Tên Thuộc tính Thông tin
Trạng thái ban đầu
Sơ đồ chứa trạng thái ban đầu của hoạt động.
Hoạt động Các hoạt động bắt đầu bằng việc sử dụng
động từ.
Phân nhánh Nếu có nhiều hoạt động để lựa chọn, hãy
phân nhánh.
Những hạn chế
Rào cản hoạt động giữa người dùng và hệ thống.
Trạng thái cuối cùng
Sơ đồ hoạt động của cặp ở trạng thái hoàn thành thực thi hệ thống, trạng thái cuối cùng của mối quan hệ.
Đường bơi Trách nhiệm của tổ chức tách biệt với các
hoạt động diễn ra.
Nguồn: (Dữ liệu nghiên cứu, 2022)
2.7.4 Sơ đồ trình tự
Để giải thích các sơ đồ tuần tự, trước tiên bạn phải hiểu các đối tượng và phương thức ca sử dụng cũng như các thể hiện của lớp được sử dụng làm đối tượng. Tiếp theo, bạn cần hiểu kịch bản ca sử dụng. Sơ đồ trình tự mô tả cách một
25
đối tượng hoạt động trong một trường hợp sử dụng bằng cách giải thích vòng đời của đối tượng cũng như các thông điệp được gửi và nhận giữa các đối tượng, (Gultom, 2021)
Bảng 2. 4 Biểu đồ trình tự
Tên Biểu tượng Sự miêu tả
Diễn viên Các biểu tượng biểu tượng con người, người dùng, quy trình và hệ thống được kết nối trực tiếp với hệ thống thông tin.
Sự vật Dây cứu
sinh
Một dòng biểu thị thời gian tồn tại của một đối tượng trên sơ đồ trình tự. Các sự kiện thực thi là các hình chữ nhật biểu thị thời điểm tin nhắn được gửi hoặc nhận.
Hộp kích hoạt
Trường kích hoạt là một hình chữ nhật mỏng trên dây cứu sinh cho biết khoảng thời gian một phần tử sẽ thực hiện một thao tác.
Gọi Tin nhắn
Tin nhắn cuộc gọi hoặc tin nhắn cuộc gọi là tin nhắn xác định một giao tiếp cụ thể giữa các đường dây tương tác.
26
Trả lại tin nhắn
Tin nhắn trả về là một tin nhắn
xác định một giao tiếp cụ thể giữa các huyết mạch của một tương tác.
Nguồn: (Dữ liệu nghiên cứu, 2022)
2,8 Phần mềmNgười ủng hộ
Quá trình phát triển ứng dụng web không thể tách rời nhiều ứng dụng hỗ trợ để tạo ra ứng dụng mong muốn dưới đây:
2.8.1 HTML (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản)
HTMLlà ngôn ngữ Internet tiêu chuẩn được người dùng sử dụng dưới dạng thẻ, được gọi là W3C hoặc (World Wide Web Consortium) và tạo thành tất cả các thành phần của một trang web. Phần mở rộng bộ nhớ cho ngôn ngữ này là .html.
Notepad, trình soạn thảo văn bản cơ bản nhất, có thể được sử dụng để chỉnh sửa các tập lệnh HTML. Trình chỉnh sửa màu độc đáo cho màn hình của bạn. Đơn giản hóa việc định nghĩa và đọc các tập lệnh HTML. B. Các ứng dụng như Notepad++, Sublime Text và các ứng dụng khác,
(Gultom, 2021)
Hình 2. 10 HTML Nguồn: https://id.wikipedia.org/
27
2.8.2 Ngôn ngữ lập trình PHP
PHPlà tên viết tắt của PHP Hypertext Preprocessor, một ngôn ngữ lập trình web được nhúng trong các tập lệnh HTML và chạy trên máy chủ. Mục đích của ngôn ngữ này là giúp các nhà thiết kế web dễ dàng tạo các trang web động một cách nhanh chóng. Cần có các phần mềm như máy chủ web (Apache, IIS, PWS), máy chủ PHP và máy chủ cơ sở dữ liệu để PHP hoạt động (MySQL,
Liên cơ sở, MS SQL, v.v.), (Gultom, 2021)
Hình 2. 11 PHP
Nguồn: https://widuri.raharja.info/
2.8.3 SQL CỦA TÔI
Cơ sở dữ liệu dựa trên PHP có tên MY SQL được sử dụng để kết nối và truy vấn cơ sở dữ liệu. Có một số thuật ngữ thường được sử dụng trong cơ sở dữ liệu trong MYSQL. Ví dụ: hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) cho phép người dùng tạo, giám sát và lưu trữ cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là tập hợp thông tin thường được lưu trữ trên máy tính của bạn, cho phép các ứng dụng kiểm tra và xây dựng trên đó, (Gultom, 2021)
28
Hình 2. 12 SQL CỦA TÔI Nguồn: https://id.wikipedia.org/
2.8.4 Sổ tay++
Phần mềm Notepad++ miễn phí mang lại lợi ích thay thế Windows Editor tiêu chuẩn bằng một phần mềm. Notepad++ nhanh, chính xác và được viết bằng C++. Bạn có thể chỉnh sửa các trang web HTML bằng Notepad++, (Gultom, 2021)
Hình 2. 13 Notepad++
Nguồn: https://notepad-plus-plus.org/
2.8.5 CSS (Bảng kiểu xếp tầng)
CSSlà các tệp web và có lợi thế là bạn có thể sử dụng các biến thể để hiển thị bằng nhiều công cụ khác nhau có thể được sử dụng để xử lý các phần tử HTML. Nhiều người cho rằng CSS không phải là ngôn ngữ lập trình vì nó có cấu trúc đơn giản và một bộ quy tắc để tùy chỉnh kiểu HTML, (Gultom, 2021)
29
Hình 2. 14 CSS
Nguồn: https://en.wikipedia.org/
2.8.6 XAMPP
Là một công cụ để xây dựng các ứng dụng web sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP và MySQL, XAMPP là gói PHP và MySQL mã nguồn mở. XAMPP là gói phần mềm kết hợp nhiều gói ứng dụng khác nhau. Vì tính năng này độc lập nên localhost là tính năng được lắng nghe nhiều nhất. Nó bao gồm một số ứng dụng như XAMPP, Apache HTTP Server và cơ sở dữ liệu MySQL, (Gultom, 2021)
Hình 2. 15 XAMPP
Nguồn: https://www.nesabamedia.com/