• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.3 Các biến hoạt động

3.4.1 Thiết kế cơ sở tri thức

Giai đoạn thiết kế cơ sở tri thức là khi các nhà nghiên cứu nâng cao hiểu biết về nghiên cứu và thu thập dữ liệu bằng cách sử dụng thông tin từ các cuộc phỏng vấn chuyên gia, quan sát trực tiếp và các sự kiện hiện tại, trường học cũng như xem xét các tài liệu liên quan đến Bệnh cá rồng.

Bảng dưới đây, các triệu chứng và cách điều trị hoặc phòng ngừa bệnh có thể có sẽ là hướng dẫn về thông tin và sự kiện:

Bảng 3. 2 Thiết kế cơ sở tri thức

Chỉ số triệu chứng Giải pháp và phòng ngừa

Mắt Sương mù (Mắt Mây)

1) Mắt có màng trắng 2) Sản xuất chất nhầy

quá mức 3) Sự nhiễm trùng

vi khuẩn (ví dụ

liên cầu khuẩn, Vibrio, hoặc vi khuẩn

mycobacteria),

1) Hãy chú ý đến các thông số nước tốt và độ sạch của bể. Loại bỏ chất thải thực phẩm, thay nước thường xuyên và không đổ đầy bể cá.

2) Giảm thiểu thao tác và chọn những người chủ động trong các biến số giúp giảm căng thẳng và nguy cơ chấn thương thể chất.

3) Cách ly cá mới để giảm sự sẵn có của

“thức ăn sống”, nguy cơ mắc bệnh và nhiễm ký sinh trùng.

4) Thuốc có chứa thảo dược với số lượng cần thiết để chữa bệnh cho cá thuộc họ cá rồng được gọi là thuốc xương cá.

Thả Mắt 1) Mắt xuống đến đáy.

2) Mắt Nổi bật.

1) Đầu tiên là yếu tố môi trường. Nếu có thể, hãy nuôi cá rồng trong bể cá cộng đồng ngay từ khi còn nhỏ vì đây là thời điểm cao điểm để quan sát hoạt động ở đó.

2) Tránh những hành động đột ngột có thể khiến cá rồng giật mình. Việc thêm các đường nét khác nhau vào nắp kính sẽ tăng khả năng hiển thị khi sử dụng.

41

3) Sử dụng viên nổi hoặc mồi sống làm mồi để duy trì nồng độ cá rồng trên đỉnh bể và giảm nhu cầu ăn của cá rồng.

Con chí Cây kim

(Mỏ neo Giun)

1) 2)

Có những đốm đỏ trên vây hoặc đuôi.

Hình dáng giống như một con sâu trên thân cá rồng thường thấy ở vây và mang.

1)

2) 3)

Dùng neo cá và rận cá theo liều lượng quy định trong quá trình điều trị.

Thực hiện thay 30% nước mỗi 3 ngày.

Tăng cường oxy hóa bằng Air Pump trong quá trình điều trị.

Sự nhiễm trùng Xung quanh mõm

cá rồng

1)

2)

3)

triệu chứng nhiễm trùng do vi khuẩn (ví dụ liên cầu khuẩn, Vibrio, hoặcvi khuẩn

mycobacteria), hiện tượng sưng tấy xảy ra

TRÊN kết thúc miệng cá

Cá không đủ

thèm ăn

1) 2) 3)

4) 5)

Đặt cá rồng vào bể hoặc thùng nhỏ.

Không nên cho cá rồng ăn ít nhất 8 giờ trước khi gây mê toàn thân.

Chỉ sốc cá rồng -6 với liều lượng quy định (thuốc ổn định). Sử dụng cẩn thận với liều lượng chậm cho đến khi hết tác dụng của cá rồng.

Sử dụng các dụng cụ vô trùng để loại bỏ cặn tích tụ ngay sau khi làm sạch khu vực đó.

Che vết thương bằng bột màu vàng thế hệ thứ ba để ngăn ngừa nhiễm trùng vi khuẩn.

6) Bột màu vàng thế hệ thứ ba nên được sử dụng trong bể sau khi cá rồng được đưa trở lại bể.

Người viết chuyên mụchoặc Thối vây

1) 2) 3)

Thiệt hại cho da cá

Rách vây hoặc đuôi xảy ra phân hủy trên vây và đuôi

1)

2)

Giữ bể cá sạch sẽ và trong điều kiện nước tốt. Để tránh ô nhiễm quá mức cho bể cá và cá rồng, hãy loại bỏ bụi bẩn và thay nước thường xuyên.

Chọn cá rồng ít phải chăm sóc và bể phù hợp để giảm nguy cơ chấn thương và căng thẳng về thể chất.

3) Cách ly cá con và hạn chế sử dụng

“mồi sống” để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.

42

4) Dùng thuốc thảo dược cá rồng theo liều lượng khuyến cáo.

Đốm trắng 1) 2) 3)

Cá Cá rồng bơi ngang (yếu đuối) Cá sẽ không ăn Có những đốm trắng nhỏ trên da hoặc mang cá

1) Hãy chú ý đến các thông số nước tốt và độ sạch của bể. Vứt bỏ thức ăn thừa, thay nước thường xuyên và không đổ đầy bể.

2) Nếu có thể, hãy đảm bảo rằng các thông số của bể cá và nước mới (nhiệt độ và độ pH) giống nhau nhất có thể để tránh những bất ngờ do các thông số thay đổi đột ngột.

3) Để ít bị thao túng và căng thẳng nhất, hãy chọn những người đồng đội hòa hợp với nhau.

4) Cách ly cá mới và hạn chế thức ăn sống để giảm nguy cơ mắc bệnh và nhiễm ký sinh trùng.

5) Để chữa bệnh cho cá rồng, sử dụng theo liều lượng quy định.

Bệnh Cái túi Bơi lội (SBD)

1)

2) 3)

Cá khó bơi , bơi xiên , bơi lộn ngược. Cá trôi xuống.

Cá sẽ không ăn.

1) Giảm SỐ LƯỢNG thức ăn khó tiêu mà bạn cho thú cưng ăn và nếu cần, hãy chuẩn bị trước mỗi bữa ăn để loại bỏ những phần cay hoặc khó tiêu.

2) Tránh ăn quá nhiều.

3) Giữ bể sạch và tình trạng nước ổn định.

Loại bỏ chất thải thực phẩm và thay đổi không khí thường xuyên để tránh sự xâm nhập của côn trùng.

4) Điều trị cá rồng một cách tự nhiên theo liều lượng khuyến cáo.

Bệnh Vảy cá cá rồng

1)

2) 3)

Sự nhiễm trùng vi khuẩn gây ra

Tỉ lệ cá

hoa

Tỉ lệ thay cá màu chuyển sang màu trắng. Vảy trên

1) Giữ bể sạch và tình trạng nước ổn định.

Không đổ chất bẩn vào bể, thay nước trong bể thường xuyên và loại bỏ cặn bẩn.

2) Giảm thiểu việc xử lý và lựa chọn bạn cùng bể thích hợp để giảm thiểu rủi ro về thể chất và các yếu tố gây căng thẳng.

3) Hạn chế cho ăn “thức ăn sống” và cách ly cá mới để giảm nguy cơ nhiễm

43

cá rơi ra. khuẩn.

4) Uống thuốc cá rồng được liệt kê sau liều lượng.

Nguồn: (Dữ liệu nghiên cứu năm 2022) 3.4.2 Mã hóa

Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tạo cơ sở dữ liệu trong hệ thống nhúng, các nhà nghiên cứu đã tạo mã nghiên cứu dựa trên loại bệnh và triệu chứng. Bảng sau đây được tạo:

Bảng 3. 3 Mã loại bệnh

Mã số Loại bệnh

P001 Đôi Mắt Sương Mù (Mắt Mây)

P002 Thả Mắt

P003 Bọ chét kim (Sâu mỏ neo)

P004 Nhiễm trùng quanh mõm cá rồng

P005 Columnaris hoặc vây thối

P006 Đốm trắng

P007 Bệnh bàng quang khi bơi (SBD)

P008 Bệnh vảy cá rồng

Nguồn: (Dữ liệu nghiên cứu năm 2022) Bảng 3. 4 Mã triệu chứng

Mã số triệu chứng

G001 Đôi mắt trắng có màng G002 Sản xuất chất nhầy quá mức

G003 Các triệu chứng nhiễm khuẩn (Streptococcus, Vibrio, hoặc

Mycobacteria marinum)

44

G004 Mắt rơi xuống phía dưới.

G005 Mắt lồi ra.

G006 Có những đốm đỏ trên vây hoặc đuôi.

G007 Hình dáng giống như một con sâu trên thân cá rồng thường thấy ở vây và mang.

G008 Sưng xuất hiện ở cuối miệng cá

G009 Cá thiếu thèm ăn

G010 Tổn thương da cá

G011 Vây hoặc đuôi cá bị rách.

G012 Có vết thối ở vây và đuôi.

G013 Cá rồng bơi nghiêng (khập khiễng)

G014 Cá sẽ không ăn

G015 Có những đốm trắng nhỏ trên da hoặc mang cá G016 Cá bơi lội khó khăn, bơi nghiêng, bơi lộn ngược.

G017 Cá trôi xuống.

G018 Nhiễm khuẩn khiến vảy cá phát triển G019 Vảy cá đổi màu sang màu trắng.

G020 Vảy trên cá rơi ra.

Nguồn: (Dữ liệu nghiên cứu, 2022)

Dokumen terkait