• Tidak ada hasil yang ditemukan

Nguyên tắc và cấu trúc của IMDG

Các thông tin chung có thể tìm thấy trong IMDG Code:

Liệt kê hàng nguy hiểm.

Mối hiểm họa của hàng nguy hiểm.

Hệ thống Nhãn & Mác: Dễ hiểu và cho phép xác định được mối nguy hiểm của các chất/sản phẩm.

Các qui định được yêu cầu cho việc đóng gói và phân loại nhóm đóng gói I, II và III.

Hướng dẫn việc xếp lên tàu.

Bảng cách ly hàng hóa.

Số mã Liên Hợp Quốc và Tên Vận tải của các chất hoặc sản phẩm.

Những giấy tờ vận chuyển.

Những quy định liên quan tới việc ngăn ngừa ô nhiễm từ hàng nguy hiểm.

Những hướng dẫn liên quan tới các quy trình khẩn cấp.

65

Nguyên tắc và cấu trúc của IMDG

Vấn đề cập nhật IMDG Code:

IMDG Code đã trở nên bắt buộc đối các quốc gia tham gia công ước SOLAS từ ngày 01.01.2004.

IMDG Code được bổ sung và sửa đổi hai năm một lần, bao gồm các vấn đề sau:

Loại hàng nguy hiểm mới.

Phương pháp và kỹ thuật cho việc chất xếp và những công việc liên quan đến hàng nguy hiểm.

Những vấn đề liên quan đến an toàn mà đã được đúc kết từ những kinh nghiệm thực tế.

Mỗi phiên bản IMDG Code sẽ ghi rõ số và năm bổ sung ở cuối trang.

66

Theo chu trình trên thì Bổ sung hiện nay là phiên bản V.12 (38-16) vẫn sẽ có hiệu lực đến ngày 31/12/2019, nhưng vào ngày 01/01/2019 phiên bản V.13 (39-18) cũng có thể được sử dụng vì năm 2019 là năm “quá độ” điều này cho phép sử dụng cả hai phiên bản. Và chỉ có những năm chẵn là phải sử dụng đúng phiên bản đã ban hành.

Chu trình sửa đổi, bổ sung và hiệu lực của những bổ sung:

Nguyên tắc và cấu trúc của IMDG

67

Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm theo IMDG Code -2012:

Chất xếp:

Không áp dụng cho nhóm hàng thuộc loại 1.

Tàu chở hàng nguy hiểm được chia thành hai nhóm sau:

Tàu hàng hay tàu khách, số người trên tàu không quá 25 người hoặc số lượng người theo tỉ lệ 1 người/3 mét chiều dài tàu (LOA).

Tàu chở khách mà số lượng khách đã vượt so với quy định.

Các hoá chất, nguyên liệu hay hàng hoá nguy hiểm được xếp xuống tàu theo phân loại như sau:

Category A:

Tàu hàng hay tàu khách, số người trên tàu không quá 25 người hoặc số lượng người theo tỉ lệ 1 người/3 mét chiều dài tàu thì xếp trên boong hoặc dưới khoang.

Tàu chở khách mà số lượng khách đã vượt so với quy định thì xếp trên boong hoặc dưới khoang.

Category B:

Tàu hàng hay tàu khách, số người trên tàu không quá 25 người hoặc số lượng người theo tỉ lệ 1 người/3 mét chiều dài tàu thì chỉ xếp trên boong hoặc dưới khoang.

Tàu khách mà số lượng khách đã vượt so với quy định thì chỉ xếp trên boong.

68

Category C:

Tàu hàng hay tàu khách, số người trên tàu không quá 25 người hoặc số lượng người theo tỉ lệ 1 người/3 mét chiều dài tàu thì chỉ xếp trên boong.

Tàu khách mà số lượng khách đã vượt so với quy định thì chỉ xếp trên boong.

Category D:

Tàu hàng hay tàu khách, số người trên tàu không quá 25 người hoặc số lượng người theo tỉ lệ 1 người/3 mét chiều dài tàu thì chỉ xếp trên boong.

Tàu khách mà số lượng khách đã vượt so với quy định thì cấm xếp.

Category E:

Tàu hàng hay tàu khách, số người trên tàu không quá 25 người hoặc số lượng người theo tỉ lệ 1 người/3 mét chiều dài tàu thì chỉ xếp trên boong hoặc dưới khoang.

Tàu khách mà số lượng khách đã vượt so với quy định thì cấm xếp.

69

Các quy định liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm theo IMDG Codes-2012.

Quy định về cách li hàng hóa:

Bảng cách ly hàng hóa (Trích từ 7.2.1.16/V1-IMDG Code):

70

Các quy định liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm theo IMDG Codes-2012.

Quy định về cách li hàng hóa:

Giải thích các ký hiệu và thuật ngữ trong bảng:

“1”- Away from: Hai loại hàng này được xếp cách nhau khoảng cách tối thiểu là 3m nhưng có thể xếp chung một khoang.

“2”- Separated from: Hai loại hàng này phải xếp vào những khoang riêng biệt. Hoặc xếp chung vào một hầm nhưng phải cách ly bằng vách ngăn chống lửa và nước. Nếu xếp ở trên boong thì khoảng cách tối thiểu là 6m

“3”- Separated by Complete Compatment or Hold from: Hai loại hàng này được xếp cách li bởi một khoang riêng biệt (cách li cả chiều ngang và chiều thẳng đứng). Nếu xếp ở trên boong thì khoảng cách tối thiểu là 12m.

“4”- Separated Longitudial by an Intervening Complete Compatment or Hold from: Hai loại hàng này được xếp cách ly tách biệt bởi một khoang hay hầm riêng biệt. khoảng cách tối thiểu là 24m.

“X”- Không thể hiện yêu cầu tách biệt mà phải xem chỉ dẫn riêng của hai loại này.

“•”- Phần ngăn cách của hàng thuộc loại 1.

Chú ý: Phần giải thích các thuật ngữ này mang tính tổng quan, còn cụ thể cho từng loại hàng, loại tàu vận chuyển ta phải đọc cụ thể trong IMDG Code.

? Em hãy cho biết hàng nguy hiểm loại 2.2 và 3 có thể xếp chung 1 hầm không?

Cập nhật IMDG Code 39-18 (2018) về một số nhãn liên quan đến chất xếp và ký mã hiệu

72

Các quy định liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm theo IMDG Codes-2012.

Chứng từ dùng trong vận chuyển hàng nguy hiểm

Khi vận chuyển hàng nguy hiểm các loại giấy tờ sau đây cần phải có

Transport Document.

Shipper Decleration

Container/Vehicle Packing Certificate.

Hiện nay người ta chỉ cần sử dụng một mẫu đơn “MULTI MODAL

DANGEROUS GOODS FORM” nội dung bao hàm cả 3 loại giấy tờ trên.

73

74

Các quy định liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm theo IMDG Codes-2017.

Những hướng dẫn sơ cứu về y tế (Medical First Aid Guides – MFAG).

Toàn bộ hướng dẫn này ở trong Tập “Supplement”; Có 3 bước quan trọng để thực hiện:

Bước 1: Hành động khẩn cấp và Chẩn đoán.

Bước 2: Chọn bảng phù hợp tính chất tai nạn.

Bước 3: Đọc phụ lục (từ 1 đến 13) để có những hướng dẫn về thuốc, hóa chất điều trị.

Phụ lục 14: Danh mục các loại thuốc và thiết bị y tế.

Phụ lục 15: Danh mục các chất nguy hiểm cần phải điều trị đặc biệt.

Hai nội dung EMS và MFAG phải được đọc trước và hướng dẫn cho tất cả thuyền viên trên tàu trước khi tàu vào nhận hàng.

75

Dokumen terkait