• Tidak ada hasil yang ditemukan

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Vũ Nhật Minh

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 39-42)

CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triền công ty TNHH Vũ Nhật Minh

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Vũ Nhật Minh

2.1.4.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

Phù hợp với quy mô của công ty bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung theo sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp. Giúp công ty xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp. Nhờ đó công ty có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ sao cho có hiệu quả nhất.

Nhân viên kế toán của công ty đều đƣợc đào tạo chính quy chuyên ngành kế toán, đã có thời gian làm kế toán nên có kinh nghiệm trong công tác hạch toán kế toán.

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo

Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Vũ Nhật Minh Kế toán trƣởng

Kiêm kế toán tổng hợp

Thủ quỹ Kế toán thuế và bán hàng

Kế toán thanh toán

- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Giám sát các hoạt động tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và cơ quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình trong công ty. Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách nhiệm hƣớng dẫn tổ chức phân công kiểm tra công việc của các nhân viên kế toán. Thực hiện các định khoản khoá sổ cuối kỳ. Kiểm tra số liệu của các bộ phận khác chuyển sang để phục vụ cho việc khoá sổ, lập báo cáo kế toán nội bộ có liên quan và kiểm tra các báo cáo nội bộ của các bộ phận khác chuyển đến. Lập bảng cân đối tài khoản, báo cáo tài chính, báo cáo các khoản thanh toán với thuế, BHXH, BHYT…( Hàng tháng, quý, năm..)

- Kế toán thanh toán: Ghi chép, phản ánh số liệu có và sự biến động của các khoản vốn bằng tiền, các khoản vay. Lập báo cáo nội bộ và theo dõi công nợ với khách hàng.

- Thủ quỹ: Nhận tiền theo Phiếu thu và chi tiền theo Phiếu chi. Có trách nhiệm quản lý tiền mặt thay cho Chủ tài khoản, tránh để thất thoát hay tiếu hụt tiền trong két.

- Kế toán thuế và bán hàng: Hàng ngày viết phiếu thu, chi, uỷ nhiệm chi... theo dõi thu chi tiền mặt và thu chi tiền ngân hàng, báo cáo kịp thời số dƣ tài khoản mỗi khi chủ tài khoản yêu cầu. Hạch toán các nghiệp vụ, chứng từ liên quan tới thuế, hàng tháng lập báo cáo thuế, theo dõi tình hình nộp ngân sách.

2.1.4.2 Hình thức ghi sổ và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty a) Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty:

Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật kí chung theo đồ 2.3

Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty TNHH Vũ Nhật Minh

Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ

Kiểm tra, đối chiếu

-Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan.

-Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính.

-Theo nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung.

Nhật ký chung

Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

b) Chế độ và các chính sách kế toán tại công ty TNHH Vũ Nhật Minh

- Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Tiền Việt Nam (VNĐ) - Kỳ kế toán: từ 01/01 đến 31/12.

- Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho:theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

- Phƣơng pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: phƣơng pháp thẻ song song.

- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.

-Phƣơng pháp trích khấu hao: theo đƣờng thẳng.

2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vũ

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 39-42)

Dokumen terkait