PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY
3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty
3.2.2. Giải pháp giảm lượng hàng tồn kho
- Thiết lập hiện diện mới trên Internet, tạo cơ hội tiếp xúc với khách hàng ở mọi nơi và tại thời điểm.
- Giới thiệu các sản phẩm dịch vụ một cách sinh động.
- Tạo cơ hội để bán các sản phẩm của công ty một cách chuyên nghiệp mà không tốn nhiều chi phí
- Tạo một hình ảnh chuyên nghiệp trước công chúng, công cụ hiệu quả để thực hiện các chiến dịch marketing
Chỉ tiêu Đơn
vị Năm 2011 Dự kiến
So sánh năm 2011 và dự kiến
Tuyệt đối Tương đối % 1. Doanh thu Thuần Đồng 107,429,174,259 107,536,603,433 107,429,174 0.1 2. Giá vốn hàng bán Đồng 92,584,258,314 92,630,550,443 46,292,129 0.05 3. Tổng chi phí Đồng 101,567,755,064 101,624,547,193 56,792,129 0.056 4. Lợi nhuận trước
thuế Đồng 5,861,419,195 5,912,056,240 50,637,045 0.86
5. Lợi nhuận sau thuế Đồng 4,396,064,396 4,434,042,180 37,977,784 0.86 6. Tổng tài sản Đồng 115,081,786,591 115,081,786,591
7. Tổng NVCSH Đồng 50,556,252,357 50,556,252,357
8. ROA (5/6) Lần 0.038 0.039 0.001 0.864
9. ROE (5/7) Lần 0.087 0.088 0.001 0.864
Như vậy sau khi doanh nghiệp thành lập website Lợi nhuận sau thuế theo dự kiến có thể tăng lên 0.86%.
Mức sinh lợi trên tổng tài sản và trên tổng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đều tăng.
3.2.2. Giải pháp giảm lượng hàng tồn kho
Cơ sở của giải pháp
Các doanh nghiệp bao giờ cũng phải có một lượng hàng tồn kho nhất định trong kho để cho quá trình sản xuất được thông suốt, liên tục. Song nếu hàng tồn kho lớn sẽ làm ứ đọng vốn dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn và sử dụng tài sản kém.
Ngoài ra doanh nghiệp lại phải mất một khoản chi phí cho việc lưu kho bảo quản hàng hóa, nguyên vật liệu. Điều này sẽ làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các loại hàng tồn kho của công ty chủ yếu là sản phẩm làm ra bị lỗi không đủ tiêu chuẩn theo đơn đặt hàng của khách hàng, chiếm tới 57% lượng hàng tồn kho.
Bảng cơ cấu hàng tồn kho.
Chi tiết hàng tồn kho Tỷ trọng
% Trị giá hàng tồn kho (đ)
I. Hàng tồn kho 100 9,039,205,839
1. Thành phẩm tồn 71 6,440,467,837
a. Thành phẩm lỗi dây chuyền chưa thanh lý 57 5,152,374,270 b. Thành phẩm đang chờ thực hiện hợp đồng 14 1,288,093,567
2. Nguyên vật liệu tồn 17 1,541,061,620
3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 12 792,615,610
4. Hàng tồn kho khác 13 690,811,828
5. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (33) (425,751,056)
Nội dung thực hiện
Để giảm lượng hàng tồn kho hay tăng lượng hàng hóa tiêu thụ ta cần tiến hành:
+ Công ty cần tiến hành các khâu của quá trình cung ứng nguyên vật liệu, bảo quản nguyên vật liệu. Kế hoạch thu mua dự trữ nguyên vật liệu phải phù hợp với yêu cầu của kế hoạch sản xuất kinh doanh đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Công ty cần theo dõi sát sao tình hình giá cả, khả năng nguồn cung ứng để có kế hoạch dự phòng các nguồn cung ứng thay thế phục vụ tốt nhu cầu sản xuất kinh doanh trong mọi trường hợp.
+ Hàng hóa tồn này không những gây ứ đọng vốn kinh doanh làm giảm vòng quay hàng tồn kho mà còn tăng chi phí lưu trữ chiếm diện tích của kho. Giải pháp cho vấn đề này là chỉ có cách là hạ giá thành sản phẩm bán nội địa. Về giá cả công ty có thể bán với giá hợp lý hoặc có thể bán thấp hơn một chút, thu ít lợi nhuận để thu hút khách hàng. Nếu thực hiện được thì công ty sẽ tăng được sản lượng tiêu thụ, từ đó làm tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.
Công ty có thể thực hiện chiến lược xúc tiến bán hàng như giảm giá cho khách hàng mua nhiều, tặng chiết khấu cho khách hàng trả tiền ngay và tăng phần trăm hoa hồng cho những bạn hàng giới thiệu bạn hàng mới.
Ở đây em xin chỉ nói về việc giảm giá hàng bán không đạt chất lượng.
Dự kiến bán sản phẩm lỗi với giá bán giảm 20% và bằng với giá vốn vì đây vì doanh nghiệp là doanh nghiệp trực tiếp sản xuất sản phẩm vì thế khi giảm số lượng hàng tồn kho đã được coi là thành công và giá bán của hàng tồn kho bằng với chi phí sản xuất cũng được coi là ưu điểm của doanh nghiệp. Toàn bộ số sản phẩm này chỉ được bán trong nước.
Bảng giá thực hiện của giải pháp một số sản phẩm tồn kho chủ yếu.
Tên sản Phẩm Giá bán năm 2011(VND) Giá bán dự kiên
Chuột mickey nhồi bông 120.586 đ 96.469 đ
Vịt Đônan nhồi bông 210.168 đ 168.134 đ
Gấu bông 100.894 đ 80,715 đ
Mèo nhồi bông các loại 126.584 đ 101,267 đ
Dự kiến kết quả đạt được
Sau khi thực hiện giải pháp thì hàng tồn kho dự kiến giảm được 20% lượng tồn kho trong tổng số 57% hàng tồn vì không đạt chất lượng. Vậy doanh thu bán hàng của doanh nghiệp sẽ tăng lên là (9,039,205,839*57%) * 20% =1,030,469,466 đ. Và đây cũng chính là giá vốn hàng bán của số hàng tồn kho này.
Tổng chi phí thực hiện biện pháp.
Để thực hiện một loạt công tác trên, công ty cần phải bỏ ra các khoản chi phí sau:
Bảng chi phí thực hiện giải pháp giảm hàng tồn kho.
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Số tiền (đồng)
1. Giá vốn hàng bán (hàng tồn kho) 1,030,469,466
2. Chi phí chiết khấu, giảm giá cho khách hàng 194,910,000
3. Chi phí khác 10,740,000
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ( chi phí lưu kho và bảo quản) (313,148,946)
Tổng chi phí dự kiến 922,970,520
Như vậy, sau khi thực hiện giải pháp này số tiền dự kiến thu được
= Tổng thu – Tổng chi =1,030,469,466- 922,970,520= 107,498,946 (đồng).
Đánh giá kết quả đạt được của biện pháp
Việc thực hiện biện pháp trên đã góp phần nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.
Bảng đánh giá kết quả sau khi thực hiện giải pháp giảm hàng tồn kho.
Chỉ tiêu Đơn
vị Năm 2011 Dự kiến
So sánh năm 2011 và dự kiến
Tuyệt đối Tương đối % 1. Tổng vốn Đồng 115,081,786,591 115,081,786,591
2. Vốn lưu động Đồng 15,978,966,676 14,948,497,210 (1,030,469,466) (6.45) 3. Hàng tồn kho Đồng 9,039,205,839 8,008,736,373 (1,030,469,466) (11.4) 4. Giá vốn hàng bán Đồng 92,584,258,314 93,614,727,780 1,030,469,466 1.1 5. Tổng chi phí Đồng 101,567,755,064 102,490,725,584 922,970,520 0.91 6. Doanh thu thuần Đồng 107,429,174,259 108,459,643,725 1,030,469,466 0.96 7. Lợi nhuận trước
thuế Đồng 5,861,491,195 5,968,918,141 107,498,946 1.83 8. Lợi nhuận sau thuế Đồng 4,396,064,396 4,476,688,606 80,624,210 1.83 9. Số vòng quay hàng
tồn kho (4/3) Vòng 10,24 11,69 1,14 11.48
10. Sức sinh lời của vốn
lưu động (8/2) 0,28 0,3 0,02 8.85
11. Số vòng quay vốn
lưu động (6/2) 6,72 7,26 0,53 7,29
Như vậy sau khi thực hiện giải pháp này các chỉ tiêu đều khả thi và có xu hướng phát triển tốt.
Số vòng quay hàng tồn kho tăng được 1.14 vòng tương ứng với 11.48%.
Sức sinh lời của vốn lưu động tăng được 0,02 lần tương ứng với 8.85% và số vòng quay hàng tồn kho tăng được 0.53 lần.
Vì vậy doanh nghiệp nên cố gắng giảm lượng hàng tồn kho bằng cách thúc đẩy nhanh việc bán hàng, nới lỏng điều kiện trả chậm của khách hàng. Cân đối giữa giảm lượng hàng tồn kho mà không làm tăng các khoản phải thu là mong muốn của mọi doanh nghiệp