• Tidak ada hasil yang ditemukan

Kế toán chi phí sản xuất chung

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 39-43)

1.3 Công tác tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

1.3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

1.3.5.4 Kế toán chi phí sản xuất chung

Sinh viên: Bùi Thị Trà Ly- Lớp QT1103K Trang 39

Sinh viên: Bùi Thị Trà Ly- Lớp QT1103K Trang 40 TK 6271- Chi phí nhân viên phân xƣởng: Phản ánh các khoản tiền lƣơng phụ cấp lƣơng, phụ cấp lƣu động phải trả cho nhân viên quản lí đội xây dựng, tiền ăn ca của nhân viên quản lí đội, của công nhân xây lắp khoản trích trên lƣơng theo tỉ lệ quy định

TK 6272- Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu dùng cho đội xây dựng nhƣ vật liệu dùng để sửa chữa bảo dƣỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ…

TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ xất dùng cho hoạt động quản lí của đội xây dựng (chi phí không có thuế GTGT đầu vào nếu đƣợc khấu trừ)

TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội xây dựng TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động quản lí đội xây dựng nhƣ chi phí sƣả chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện nƣớc điện thoại các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kĩ thuật bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ… không thuộc TSCĐ đƣợc tính theo phƣơng pháp phân bổ dần vào các chi phí của đội, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (chi phí không bao gồm thuế GTGT đầu vào nếu đƣợc khấu trừ)

Phương pháp tập hợp CP SXC

Chi phí SXC phải đƣợc tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí. Một doanh nghiệp xây dựng nếu có nhiều phân xƣởng sản xuất, nhiều đội thi công thì chi phí SXC của đội nào đƣợc tập hợp và kết chuyển vào GTSP xây dựng của đội thi công đó. Trƣờng hợp đội công trình trong kỳ thi công nhiều CT, HMCT thì cần phải tiến hành phân bổ chi phí SXC cho các CT, HMCT có liên quan theo một tiêu thức phân bổ nhất định, nhƣ: phân bổ theo từng loại chi phí đƣợc tập hợp trực tiếp ( chi phí NVLTT, chi phí NCTT ), hoặc theo giờ máy chạy...

Nghĩa là, trong chi phí SXC khoản mục chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn nhất thì sẽ tiến hành phân bổ theo tiêu thức là khoản mục chi phí đó. Chẳng hạn, trong chi phí SXC nếu chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn thì sẽ tiến hành phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, nhƣng nếu chi phí khấu hao chiếm

Sinh viên: Bùi Thị Trà Ly- Lớp QT1103K Trang 41 tỷ trọng lớn thì chi phí SXC sẽ đƣợc phân bổ theo tiêu thức là giờ máy hoạt động....

Sơ đồ hạch toán

TK 334, 338 TK 627 TK 154

Chi phí nhân viên Kết chuyển CP SXC

TK 152,153

Chi phí vật liệu, dụng cụ (xuất dùng 1 lần)

TK 331,111,112,214…

Các CP SXC khác

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán CP SXC Phương pháp hạch toán

(1) Khi tính tiền công các khoản phụ cấp phải trả nhân viên của đội xây dựng tiền ăn ca của nhân viên quản lí đội xây dựng, công nhân xây lắp:

Nợ TK 627(6271) Có TK 334

(2) Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ (Trƣờng hợp nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng). Khi bản quyết toán tạm ứng về giá trị khối lƣợng xâylắp hoàn thành đã bàn giao đƣợc duyệt:

Nợ TK 627

Có TK 141(1413)

(3) Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, của công nhân trực tiếp xây lắp nhân viên vận hành máy thi công và nhân viên quản lí đội xây dựng (thuộc biên chế của doanh nghiệp)

Nợ TK 627(6271) Có TK 338

Sinh viên: Bùi Thị Trà Ly- Lớp QT1103K Trang 42 (4) Xuất dùng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ cho đội xây dựng, căn cứ vào phiếu xuất kho:

Nợ TK 627

Có TK 152, 153

(5) Khi xuất công cụ dụng cụ một lần có giá trị lớn cho đội xây dựng, phải phân bổ dần (phân bổ dần cho các kì kế toán trong một niên độ kế toán hoặc phân bổ cho nhiều niên độ kế toán):

Nợ TK 142, 242 Có TK 153

Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất chung:

Nợ TK 627(6273) Có TK 142, 242

(6) Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất thuộc đội xây dựng Nợ TK 627

Có TK 214

Đồng thời ghi Nợ TK 009- Nguồn vốn khấu hao cơ bản

(7) Khi phát sinh chi phí về điện, nƣớc, điện thoại… thuộc đội xây dựng Nợ TK 627

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331…

(8) Trƣờng hợp sử dụng phƣơng pháp trích trƣớc hoặc phân bổ dần chi phí về sửa chữa lớn TSCĐ thuộc đội xây dựng, tính vào chi phí sản xuất chung:

Nợ TK 627

Có TK 142, 242, 335 Khi chi phí sửa chữa thực tế phát sinh:

Nợ TK 142, 242, 335 Có TK 627

(9) Khi phát sinh các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung Nợ TK 111, 112, 138…

Sinh viên: Bùi Thị Trà Ly- Lớp QT1103K Trang 43 Có TK 627

(10) Cuối kì hạch toán căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình hạng mục công trình có liên quan:

Nợ TK 154 Có TK 627

(11) Cuối kì hạch toán kết chuyển toàn bộ chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí chung của đội lắp máy để tập hợp toàn bộ chi phí sử dụng máy và tính giá thành ca máy

Nợ TK 154

Có TK 621, 622, 627

(12) Sau khi tính giá thành ca máy và phân bổ cho các đối tƣợng sử dụng ca máy:

Nợ TK 154(chi tiết cho hạng mục A, B…khoản mục chi phí sử dụng máy) Có TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)

(13) Cuối kì kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm dịch vụ theo tiêu thức phù hợp

Nợ TK 154 Có TK 627 (14) Trƣờng hợp thuê ca máy thi công

Nếu đơn vị thuê ngoài xe, máy thi công, khi trả tiền thuê xe, máy thi công:

Nợ TK 627(6277)

Có TK 111, 112, 331

Cuối kì kết chuyển chi phí máy thi công vào khoản mục chi phí máy:

Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (khoản mục chi phí máy thi công)

Có TK 627(6277)

1.3.5.5 Kế toán chi phí trả trƣớc và chi phí phải trả

Dalam dokumen KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Halaman 39-43)