• Tidak ada hasil yang ditemukan

Địa chỉ: Số 100 Phương Lưu 4, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN

Số: PK 24 Ngày 31 Tháng 12 năm 2019

Nội Dung

Tài khoản

Số tiền Ghi chú

Nợ

Kết chuyển lợi nhuận sau

thuế năm 2019 911 421 429.792.126

Tổng cộng 429.792.126

Cộng thành tiền (bằng chữ): Bốn trăm hai mươi chin triệu bảy trăm chin mươi hai nghàn một trăm hai mươi sáu đồng.

Kèm theo: chứng từ gốc

Ngày 31 Tháng 12 năm 2019 Người lập biểu

(Đã ký)

Kế toán trưởng

(Đã ký)

Giám đốc (Đã ký)

(Nguồn tại phòng kế toán công ty)

- Căn cứ vào các phiếu kế toán số 20, 21, 22, 23, 24 kế toán ghi vào NCK (biểu 2.26)

Biểu 2.27 Sổ nhật ký chung

Đơn vị:Công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ Mẫu số: S03a-DNN

Địa chỉ: Số 100 Phương Lưu 4, Phường Đông Hải

1, Quận Hải An, Hải Phòng (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC

ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Năm 2019

Đơn vị tính: đồng NTG

S

Chứng từ

Diễn giải

Đã ghi Sổ

i ST

T ng

Số hiệu

TK đối ứng

Số phát sinh Số hiệu Ngày

tháng Nợ

A B C D E G H 1 2

31/12 PKT 20 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 3.940.447.055

31/12 PKT 20 31/12 911 3.940.447.055

31/12 PKT 20 31/12 Kết chuyển DTHDTC 515 2.401.838

31/12 PKT 20 31/12 911 2.401.838

31/12 PKT 20 31/12 Kết chuyển TN khác 711 35.000.000

31/12 PKT 20 31/12 632 35.000.000

31/12 PKT 21 31/12 Kết chuyển GVHB 911 2.151.497.821

31/12 PKT 21 31/12 632 2.151.497.821

31/12 PKT 21 31/12 Kết chuyển CPQLDN 911 1.289.110.915

31/12 PKT 21 31/12 642 1.289.110.915

31/12 PKT 22 31/12 Xác đinh TTNDN 821 107.448.031

31/12 PKT 22 31/12 333 107.448.031

31/12 PKT 23 31/12 Kết chuyển CPTTNDN 911 107.448.031

31/12 PKT 23 31/12 821 107.448.031

31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển lãi 911 429.792.126

421 429.792.126

Cộng phát sinh năm 15.312.647.255 15.312.647.255

- Căn cứ vào NKC ( biểu 2.26) , kế toán ghi vào sổ cái TK 911 ( biểu 2.27) và sổ cái TK 421 (biểu 2.28)

Biểu 2.28: Sổ cái TK 911

Đơn vị:Công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 100 Phương Lưu 4, Phường Đông

Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Năm 2019

Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày

tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

NKC

Số hiệu TK đối

ứng

Số tiền Số

hiệu

Ngày tháng

Tran g số

ST T dòn

g

Nợ

A B C D E G H 1 2

Số phát sinh

31/12 PKT 31/12 K/C doanh thu 511 3.940.447.055

31/12 PKT 31/12 K/C DTHĐTC 515 2.401.838

31/12 PKT 31/12 K/C TN khác 711 35.000.000

31/12 PKT 31/12 K/C giá vốn 632 2.151.497.821 31/12 PKT 31/12 K/C CP

QLDN

642

1.289.110.915 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển

CPTTNDN

821

107.448.031

31/12 PKT 31/12 K/C Lỗ 421 429.792.126

Cộng số PS 3.977.848.893 3.977.848.893

Số dư cuối năm

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn trích: Tại Công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ )

Biểu 2.29: Sổ cái TK 421

Đơn vị:Công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ

Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 100 Phương Lưu 4, Phường Đông

Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI

Tháng 3 năm 2019

Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Ngày

tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

NKC

Số hiệu TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày tháng

Trang số

STT

dòng Nợ

A B C D E G H 1 2

Số dư đầu năm 120.511.409

31/12

PKT

31/12

Kết chyển lợi nhuận chưa phân

phối 2019 911 429.792.126

Cộng số phát sinh năm

_ 429.792.126

Số dư cuối năm 550.303.535

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích: Tại Công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ )

Từ các công thức trên và số liệu được tổng hợp, kế toán tính và xác xác định kết quả kinh doanh, kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ 2019 : Biểu số 2.30: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị: Công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ

Địa chỉ: Số 92 Lô 100 Phương Lưu 4,P.Đông Hải 1,Hải An,Hải Phòng

Năm 2019

Đơn vị tính: VND

HẠNG MỤC

SỐ

THUYẾT

MINH NĂM NAY NĂM TRUỚC

1 2 3 4 5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ 01 IV.08 3.940.447.055 3.144.623.415

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -

3. Doanh thu thuần về bán hàng và

cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 3.940.447.055 3.144.623.415

4. Giá vốn hàng bán 11 2.151.497.821 1.901.789.112

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và

cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 1.788.949.234 1.242.834.303 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.401.838 1.000.023

7. Chi phí tài chính 22 - 161.056.000

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - 161.056.000

8. Chi phí quản lí kinh doanh 24 1.289.110.915

708.258.987 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh {30 = 20 + 21 – 22 – 24} 30 502.240.157 374.519.339

10. Thu nhập khác 31 35.000.000

11. Chi phí khác 32 -

12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 35.000.000 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước

thuế (50 = 30 + 40) 50 537.240.157 374.519.339

14. Chi phí thuế TNDN 51 107.448.031 74.903.867

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

công ty (60 = 50 – 51) 60 429.792.126 299.615.472

quan thuế, đối tác kinh doanh, nhà cung cấp,… sẽ có được thông tin mang tính xác thực cao, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

 Về chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng:

 Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, dùng với mẫu do bộ tài chính quy định. Quy trình luân chuyển chứng từ nhanh chóng kịp thời.

 Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng bộ tài chính. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tương đối đầy đủ.

 Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:

 Công ty mở đầy đủ số sách theo hình thức Nhật kí chung (Sổ nhật kí chung, Sổ cái, Sổ chi tiết....)

 Công ty áp dụng theo hình thức kế toán nhật kí chung, ưu điểm của hình thức này là khá đơn giản từ mẫu sổ sách đến cách thức vào sổ, thuận tiện cho phân công công việc, dễ dàng cho việc theo dõi kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách liên quan.

Về việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:

+) Về hạch toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều được ghi nhận đầy đủ và kịp thời đảm bảo chính xác với nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí.

+) Về hạch toán chi phí: Các chi phí phát sinh như quản lý kinh doanh được hạch toán đầy đủ và kịp thời

+) Về hạch toán xác định kết quả kinh doanh: Cuối năm, Công ty tiến hành tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Lộc Vừng Đỏ

Ngoài những ưu điểm kể trên, công tác kế toán tại Công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:

Thứ nhất, về chính sách áp dụng trong bán hàng:

Công ty không áp dụng chính sách ưu đãi ( chiết khấu thương mại) bán hàng phần nào sẽ làm giảm lượng khách đến với công ty, từ đó làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Thứ hai, về việc hoạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh:

Công ty chưa tiến hành lập sổ chi tiết bán hàng và sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho từng mặt hàng. Làm cho công ty không theo dõi cụ thể chi tiết doanh thu chi phí của từng loại mặt hàng.Vì vậy không có cơ sở để lựa chọn cơ cấu mặt hàng tối ưu.

Thứ ba, về công tác ghi chép sổ kế toán:

Hiện tại công tác kế toán tại đơn vị được thực hiện một cách thủ công, tiến hành làm việc trên Excel nên việc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, luân chuyển chứng từ vẫn còn chậm, dễ nhầm lẫn và thiếu sót.

3.2 Tính cấp thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

- Để quản lý tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh mói chung cũng như doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, kế toán là một công cụ hữu hiệu trong nên kinh tế mang lại nhiều lợi nhuận và tiết kiệm chi phí nhất.

Kế toán danh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là những phần hành kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán tại mỗi công ty.

- Mặt khác, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ chưa thực sự hoàn thiện, vẫn còn tồn tại nhiều thiếu sót trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không phát huy hiệu quả.

3.3 Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ

Mục đích của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả, tiết kiệm chi phí

+ Đảm bảo tốt chức năng thông tin cho nhà quản lý vì mục tiêu của việc hoàn thiện công tác kế toán là cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn.

+ Đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm tôt chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của doanh nghiệp với chế độ kế toán nói chung.

3.4 Nôi dung giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ

3.4.1 Ap dụng phần mềm kế toán

Về việc áp dụng tin học vào kế toán trong điều kiện kỹ thuật điện toán đang có những bước phát triển nhanh chóng với nhiều thành tựu to lớn, việc sử dụng tin học vào lĩnh vực kế toán ngày càng được phổ biến và mang lại hiệu quả cao. Thực tế ở Công ty đã trang bị thiết bị máy vi tính nhưng chỉ dừng lại ở việc mở sổ sách và tính toán trên Excel làm giảm tiến độ công việc. Vì vậy, Công ty nên xem xét mua phần mềm kế toán để việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như việc quản lý số liệu được thực hiện nhanh chóng, gọn nhẹ, hiệu quả và đảm bảo chất lượng của công việc.

Một số phần mềm kế toán đang được sử dụng nhiều trên thị trường để Công ty có thể lựa chọn như: phần mềm kế toán Misa, phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING, phần mềm kế toán Smart Soft, …

Phần mềm kế toán MISA.NET 2017

Hình 3.1 Giao

diện hoạt

động phần

mềm kế toán

MISA

giảm bớt khó khăn cho kế toán trong việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các số, giúp kế toán tính toán, tổng hợp số liệu, lập báo cáo nhanh chóng và có dữ liệu, thông tin kế toán bảo mật và an toàn. Phần mềm kế toán được ứng dụng đảm bảo cho công tác hạch toán của công ty sẽ mang lại hiệu quả cao và thiết thực đối với công ty.

- Fast accounting là phần mềm kế toán được thiết kế dành cho các công ty vừa và nhỏ.

- Fast Accounting - Fast Accounting 11 được phát triển trên công nghệ của Microsoft, ngôn ngữ lập trình là C#.NET, cơ sở dữ liệu là SQL Server, có thể chạy trên máy đơn lẻ, mạng nội bộ hoặc làm việc từ xa qua internet. Đặc biệt Fast Accounting 11 có thể chạy đồng thời dưới dạng ứng dụng windows hoặc ứng dụng web thông qua các trình duyệt phổ biến như Internet Exploer, Fire Fox, Chrome.

Dưới đây là hình ảnh giao diện phần mềm kế toán Fast Account:

- Tác dụng của việc mở sổ: hạch toán chi tiết, cụ thể doanh thu, từng mặt hàng cũng như chi phí sản xuất kinh doanh, từ đó có thể xác định được lợi nhuận gộp của từng mặt hàng.

Dưới đây là hai mẫu sổ chi tiết bán hàng ( biểu 3.1) và sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( biểu 3.2)

Biểu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: …………..

Địa chỉ:…………..

Mẫu số S16-DNN

(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tên sản phẩm ( hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư):………...

Năm:………

Quyển số:………

Ngày

tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TK ĐƯ

Doanh thu Các khoản tính trừ

Số hiệu Ngày tháng

Số Lượn g

Đơn giá

Thàn h Tiền

Thuế Khác

A B C D E 1 2 3 4 5

Cộng số phát sinh

Doanh thu thuần

… … … Giá vốn hàng

bán Lãi gộp

Ngày …. tháng ….. năm … Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 3.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

Đơn Vị: ………

Địa chỉ: ……….

Mẫu số S17-DNN

(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

(Dùng cho các TK 154, 631, 642, 242, 335, 632) Tài khoản:……….

Tên sản phẩm, dịch vụ:……….

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Ghi nợ tài khoản Số

hiệu

Ngày

tháng Tổng số tiền

Chia ra

A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8

3.4.3 Phân bổ chi phí quản lý kinh doanh

Công ty TNHH Lộc Vừng Đỏ chưa phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho mặt hàng. Cách thức tiến hành chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho từng mặt hàng theo tiêu thức doanh thu thuần.

- Công thức:

Tổng chi phí QLKD

Chi phí QLKD Doanh thu thuần phân bổ cho = x của mặt hàng i mặt hàng i Tổng doanh thu thuần của

tất cả các mặt hàng

Tác dụng của việc phân bổ chi phí quản lý kinh doanh: Phục vụ cho việc xác định lợi nhuận thuần cho từng mặt hàng để từ đó giúp lãnh đạo công ty ra quyết định mở rộng hoặc thu hẹp sản xuất kinh doanh cho từng mặt hàng.

3.5 Điều kiện để thực hiện các giải pháp 3.5.1 Về phía nhà nước

- Tạo điều kiện cho tổ chức cá nhân kinh doanh một cách hợp pháp và thuận lợi thông qua việc hạn chế các thủ tục hành chính phức tạp không cần thiết.

- Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng, mang tính bắt buộc cao, tính pháp lý chặt chẽ, có chính sách khen thưởng đối với doanh nghiệp làm tốt và có biện pháp xử lý đối với doanh nghiệp vi phạm.

- Luôn luôn khuyến khích các doanh nghiệp không ngừng cải cách đổi mới và phát triển toàn diện hơn.

3.5.2 Về phía doanh nghệp

- Công ty phải có khả năng tài chính và phải đầu tư trang thiết bị, máy móc, khoa học công nghệ phục vụ công tác kế toán

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý tài chính.

Phân công trách nhiệm giữa các cán bộ nhân viên kế toán một cách hợp lý, đồng thời xác định mối quan hệ giưa các kế toán cùng phần hành và giữa các phần hành với nhau trong việc sử dụng chứng từ, cung cấp số liệu và đối chiếu kiểm tra.

KẾT LUẬN

Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Lộc Vừng Đỏ cũng như nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Lộc Vừng Đỏ ” làm đề tài khóa luận. Đề tài đã giải quyết được một số vấn đề sau:

 Về mặt lý luận: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

 Về mặt thực tiễn:

- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2019 tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Lộc Vừng Đỏ .

- Đánh giá được những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng.

Từ thực trạng nêu trên, đề tài đã Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Lộc Vừng Đỏ :

 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết.

 Phân bổ CP QLKD cho từng mặt hàng.

 Ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán.