• Tidak ada hasil yang ditemukan

TÍNH LÚN

Dalam dokumen ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Halaman 161-167)

Lớp 5: Sét pha vàng nâu trạng thái cứng - Rất sâu

8.4 THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP

8.4.6 TÍNH LÚN

- Trọng lượng tiêu chuẩn phần đài móng : Nđ = 2*31.36*2.5 = 156.8 (T).

- Tải trọng tiêu chuẩn đưa về đáy khối móng quy ước :

+ Ntácmqu = Ntác + Nđ + Qm = 1318.8 + 156.8 + 2141.7= 3617.3 (T).

+ Mxtác

= M2xtác

+ Q3ytác

*22.4 = 20 + 9.8*22.4 = 249.32 (T.m).

+ Máytác = M3ytác + Q2xtác*22.4 = 26.7 + 12.9*22.4 = 328.56 (T.m).

- Áp lực tại đáy khối móng quy ước : + Pmax

tác =

tc tc tc

x y

m x y

M M N

F W W = 64.3 + 3.5+ 4.7 = 72.5 (T/m2).

+ Pmintác =

tc tc tc

x y

m x y

M M N

F W W = 64.3 – 3.5 – 4.7 = 56.1 (T/m2).

- Cường độ đất nền :

R = 1 2( * m* II * m* II' * II)

tc

m m A B B H D C

k

- Với :

+ m1, m2 : hệ số điều kiện làm việc của nền và hệ số điều kiện làm việc của công trình có tác dụng qua lại với nền. m1 phụ thuộc loại đất, tra bảng 2.2/65 sách Nền và Móng thầy Nguyễn Văn Quảng. Nền trong trường hợp này là cát trung chặt vừa -> m1 = 1.2, m2 phụ thuộc loại sơ đồ kết cấu, lấy m2 = 1.

+ K tác : hệ số tin cậy, với các giá trị chỉ tiêu cơ lý được lấy từ khảo sát, Ktác = 1.

+ A, B, C : các hệ số phụ thuộc vào giá trị góc ma sát trong ư của lớp nền ngay dưới đáy móng quy ước . Với lớp đất cát pha : ư = 330 -> A = 1.445; B

= 6.78; D = 8.88.

+ Bm = cạnh bé đáy móng quy ước : 7.5 (m).

+ II : giá trị tính toán dung trọng lớp đất dưới đáy móng : 1.81 (T/m3).

+ ’II : giá trị tính toán trung bình gia quyền dung trọng của các lớp đất từ đáy móng trở lên.

II = 1* 2 15 *1.449 10 *1.86 1.4 *1.81 27.4

= 1.64(T/m3).

+ CII : lực dính dưới đáy khối móng quy ước : 0 (kG/cm2)

+ Hm:chiều sâu chôn đài móng tính từ đáy đài móng đến mặt đất tự

nhiên:5(m).

-> R = 1.2 *1

1 *( 1.445*7.5*1.81 + 6.78*5*1.64 + 8.88*0 ) = 90.3 (T/m2).

- Điều kiện ổn định :

+ Ptb = (Pmaxtác + Pmintác)/2 = 64.3 (T/m2) < R = 90.3(T/m2).

+ Pmax = 72.5 < 1.2*R = 108.4 (T/m2).

+ Pmin = 56.1 > 0.

-> Đất nền dưới đáy móng khối quy ước thỏa điều kiện ổn định.

- Tính lún là tính toán biến dạng nền theo TTGH2.

- Chỉ tính toán độ lún của móng cọc ma sát, với móng cọc chống vì biến dạng bé nên không vượt quá giới hạn cho phép, không cần kiểm tra.

- Sử dụng giá trị tiêu chuẩn của tải trọng để tính toán độ lún của nền bên dưới đáy khối móng quy ước.

8.4.6.1 Móng M1 – C52

- Tính toán áp lực gây lún tại đáy khối móng quy ước :

z

gl = ptác -

1 n

i i i

h

= Ntcmqu

Fm -

1 n

i i i

h

.

- Với :

+ zgl: áp lực gây lún cho nền tại độ sâu z.

+ Ntácmqu : lực nén tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước do công trình, đài móng và móng khối quy ước gây ra : Ntácmqu = Ntác + Nđ + Qm = 2425.7 (T).

+ Fm : diện tích đáy móng khối quy ước : Fm = 39.69 (m2).

Ntcmqu

Fm = 2425.7

39.69 = 61 (T/m2) +

1 n

i i i

h

: ứng suất tại đáy móng quy ước do tải trọng bản thân các lớp đất gây ra khi chưa có công trình.

+ i : dung trọng lớp đất thứ i có chiều dày hi.

+ n : số lớp đất trong phạm vi từ mũi cọc trở lên đến mặt đất tự nhiên.

1 n

i i i

h

= 1*2 + 15*1.449 + 10*1.86 + 1.4*1.81= 46.7 (T/m2).

- Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước:

zgl

= ptác -

1 n

i i i

h

= 61 – 46.7 = 14.3 (T/m2) > 1/5

1 n

i i i

h

= 9.34 : tính lún theo phương pháp phân tầng cộng lún.

- Ta có thể tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.

- Tính độ lún của móng cọc trong trường hợp này như độ lún của khối móng quy ước trên nền thiên nhiên.

- Chia các lớp đất dưới đáy móng quy ước thành những lớp có chiều dày hi bằng nhau và ≤ 0.25*Bm = 0.25*6.3 = 1.575 (m).

Chọn hi = 1(m).

- Chia đáy móng thành 4 hình chữ nhật kích thước bằng nhau (1.575 x 1.575 )m.

- Xét 1 điểm thuộc trục qua tâm móng. có độ sâu z kể từ đáy móng:

+ Ứng suất gây lún tại điểm giữa thay đổi theo độ sâu – giảm dần : ĩzgl

=4.kg. 0 gl

z . với kg= f(

; ' ' '

b z b

l ) + Ứng suất do trọng lượng bản thân đất gây ra:

bt = 46.7 + 1.81*z

- Bảng phân bố ứng suất dưới đáy khối móng qui ước Vị trí z (m) Lm/Bm z/Bm Kg

zgl

(T/m2)

bt

(T/m2) ĩbt/ ĩzgl

0 0 1 0.00 0.2500 14.30 46.70 3.27

1 1 1 0.16 0.2489 14.24 48.51 3.41

2 2 1 0.32 0.2435 13.93 50.32 3.61

3 3 1 0.48 0.2332 13.34 52.13 3.91

4 4 1 0.63 0.2194 12.55 53.94 4.30

5 5 1 0.79 0.2010 11.50 55.75 4.85

6 6 1 0.95 0.1813 10.37 57.56 5.55

- Tại đáy lớp thứ 6 tính từ đáy móng quy ước có ĩbt/ ĩzgl

> 5, ảnh hưởng lún từ lớp này trở xuống không đáng kể, ta tính lún cho 6 lớp trên.

- Công thức tính lún :

1 1

n n

i gl

i i tb

i i

S S h

 E

, n = 6.

- Với:

+ 1

2

gl gl

gl i i

tb

: ứng suất gây lún trung bình tại giữa lớp đất đang xét.

+ E : Module tổng biến dạng được lấy từ thí nghiệm nén lún không nở hông. ở lớp đất 4 có E = 2400T/m2.

+ i=0.8: hệ số không thứ nguyên để hiệu chỉnh cho sơ đồ tính toán đã đơn giản hóa. lấy cho mọi trường hợp.

+ hi = 1 (m).

- Bảng tính lún cho khối móng quy ước : Lớp Chiều dày

(m)

tbgl

(T/m2)

E

(T/m2) i

Si

(cm)

1 1 14.27 2400 0.8 0.48

2 1 14.08 2400 0.8 0.47

3 1 13.63 2400 0.8 0.45

4 1 12.94 2400 0.8 0.43

5 1 12.02 2400 0.8 0.40

6 1 10.93 2400 0.8 0.36

S = 2.6 (cm) < 8 (cm) : điều kiện lún thỏa.

8.4.6.2 Móng M2 – C29

- Tính toán áp lực gây lún tại đáy khối móng quy ước :

z

gl = ptác -

1 n

i i i

h

= Ntcmqu

Fm -

1 n

i i i

h

.

- Với :

+ zgl: áp lực gây lún cho nền tại độ sâu z.

+ Ntácmqu : lực nén tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước do công trình, đài móng và móng khối quy ước gây ra : Ntácmqu = Ntác + Nđ + Qm = 5297.9 (T).

+ Fm : diện tích đáy móng khối quy ước : Fm = 75.69 (m2).

Ntcmqu

Fm = 5297.9

75.69 = 70 (T/m2) +

1 n

i i i

h

: ứng suất tại đáy móng quy ước do tải trọng bản thân các lớp đất gây ra khi chưa có công trình.

+ i : dung trọng lớp đất thứ i có chiều dày hi.

+ n : số lớp đất trong phạm vi từ mũi cọc trở lên đến mặt đất tự nhiên.

1 n

i i i

h

= 1*2 + 15*1.449 + 10*1.86 + 1.4*1.81= 46.7 (T/m2).

- Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước:

zgl

= ptác -

1 n

i i i

h

= 70 – 46.7 = 23.3 (T/m2) > 1/5

1 n

i i i

h

= 9.34 : tính lún theo phương pháp phân tầng cộng lún.

- Ta có thể tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.

- Tính độ lún của móng cọc trong trường hợp này như độ lún của khối móng quy ước trên nền thiên nhiên.

- Chia các lớp đất dưới đáy móng quy ước thành những lớp có chiều dày hi bằng nhau và ≤ 0.25*Bm = 0.25*8.7 = 2.175 (m).

Chọn hi = 2(m).

- Chia đáy móng thành 4 hình chữ nhật kích thước bằng nhau (2.175 x 2.175 )m.

- Xét 1 điểm thuộc trục qua tâm móng. có độ sâu z kể từ đáy móng:

+ Ứng suất gây lún tại điểm giữa thay đổi theo độ sâu – giảm dần : ĩzgl =4.kg. 0

gl

z . với kg= f(

; ' ' '

b z b

l ) + Ứng suất do trọng lượng bản thân đất gây ra:

bt = 46.7 + 1.81*z

- Bảng phân bố ứng suất dưới đáy khối móng qui ước

Vị trí z (m) Lm/Bm z/Bm Kg

zgl (T/m2)

bt

(T/m2) ĩbt/ ĩzgl

0 0 1 0.00 0.2500 23.30 46.70 2.00

1 2 1 0.32 0.2435 22.69 50.32 2.22

2 4 1 0.63 0.2194 20.45 53.94 2.64

3 6 1 0.95 0.1813 16.90 57.56 3.41

4 8 1 1.27 0.1443 13.45 61.18 4.55

5 10 1 1.59 0.1132 10.55 64.80 6.14

- Tại đáy lớp thứ 5 tính từ đáy móng quy ước có ĩbt/ ĩzgl

> 5, ảnh hưởng lún từ lớp này trở xuống không đáng kể, ta tính lún cho 5 lớp trên.

- Công thức tính lún :

1 1

n n

i gl

i i tb

i i

S S h

 E

, n = 5.

- Với:

+ 1

2

gl gl

gl i i

tb

: ứng suất gây lún trung bình tại giữa lớp đất đang xét.

+ E : Module tổng biến dạng được lấy từ thí nghiệm nén lún không nở hông. ở lớp đất 4 có E = 2400T/m2.

+ i=0.8: hệ số không thứ nguyên để hiệu chỉnh cho sơ đồ tính toán đã đơn giản hóa. lấy cho mọi trường hợp.

+ hi = 2 (m).

- Bảng tính lún cho khối móng quy ước : Lớp Chiều dày

(m)

tbgl (T/m2)

E

(T/m2) i

Si

(cm)

1 2 23.00 2400 0.8 1.53

2 2 21.57 2400 0.8 1.44

3 2 18.67 2400 0.8 1.24

4 2 15.17 2400 0.8 1.01

5 2 12.00 2400 0.8 0.80

S = 6.03 (cm) < 8 (cm) : điều kiện lún thỏa.

8.4.6.3 Móng M3 – C30

- Tính toán áp lực gây lún tại đáy khối móng quy ước :

zgl

= ptác -

1 n

i i i

h

= Ntcmqu

Fm -

1 n

i i i

h

.

- Với :

+ zgl: áp lực gây lún cho nền tại độ sâu z.

+ Ntácmqu : lực nén tiêu chuẩn tại đáy khối móng quy ước do công trình, đài móng và móng khối quy ước gây ra : Ntácmqu = Ntác + Nđ + Qm = 3617.3 (T).

+ Fm : diện tích đáy móng khối quy ước : Fm = 56.25 (m2).

Ntcmqu

Fm = 3617.3

56.25 = 64.3 (T/m2) +

1 n

i i i

h

: ứng suất tại đáy móng quy ước do tải trọng bản thân các lớp đất gây ra khi chưa có công trình.

+ i : dung trọng lớp đất thứ i có chiều dày hi.

+ n : số lớp đất trong phạm vi từ mũi cọc trở lên đến mặt đất tự nhiên.

1 n

i i i

h

= 1*2 + 15*1.449 + 10*1.86 + 1.4*1.81= 46.7 (T/m2).

- Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước:

zgl

= ptác -

1 n

i i i

h

= 64.3 – 46.7 = 17.6 (T/m2) > 1/5

1 n

i i i

h

= 9.34 : tính lún theo phương pháp phân tầng cộng lún.

- Ta có thể tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.

- Tính độ lún của móng cọc trong trường hợp này như độ lún của khối móng quy ước trên nền thiên nhiên.

- Chia các lớp đất dưới đáy móng quy ước thành những lớp có chiều dày hi bằng nhau và ≤ 0.25*Bm = 0.25*7.5 = 1.875 (m).

Chọn hi = 1(m).

- Chia đáy móng thành 4 hình chữ nhật kích thước bằng nhau (1.875 x 1.875 )m.

- Xét 1 điểm thuộc trục qua tâm móng. có độ sâu z kể từ đáy móng:

+ Ứng suất gây lún tại điểm giữa thay đổi theo độ sâu – giảm dần : ĩzgl =4.kg. 0

gl

z . với kg= f(

; ' ' '

b z b

l ) + Ứng suất do trọng lượng bản thân đất gây ra:

bt = 46.7 + 1.81*z

- Bảng phân bố ứng suất dưới đáy khối móng qui ước Vị trí z (m) Lm/Bm z/Bm Kg

zgl

(T/m2)

bt

(T/m2) ĩbt/ ĩzgl

0 0 1 0.00 0.2500 17.60 46.70 2.65

1 1 1 0.16 0.2489 17.52 48.51 2.77

2 2 1 0.32 0.2435 17.14 50.32 2.94

3 3 1 0.48 0.2332 16.42 52.13 3.18

4 4 1 0.63 0.2194 15.45 53.94 3.49

5 5 1 0.79 0.2010 14.15 55.75 3.94

6 6 1 0.95 0.1813 12.76 57.56 4.51

7 7 1 1.11 0.1622 11.42 59.37 5.20

- Tại đáy lớp thứ 7 tính từ đáy móng quy ước có ĩbt/ ĩzgl

> 5, ảnh hưởng lún từ lớp này trở xuống không đáng kể, ta tính lún cho 7 lớp trên.

- Công thức tính lún :

1 1

n n

i gl

i i tb

i i

S S h

 E

, n = 7.

- Với:

+ 1

2

gl gl

gl i i

tb

: ứng suất gây lún trung bình tại giữa lớp đất đang xét.

+ E : Module tổng biến dạng được lấy từ thí nghiệm nén lún không nở hông. ở lớp đất 4 có E = 2400T/m2.

+ i=0.8: hệ số không thứ nguyên để hiệu chỉnh cho sơ đồ tính toán đã đơn giản hóa. lấy cho mọi trường hợp.

+ hi = 1 (m).

- Bảng tính lún cho khối móng quy ước : Lớp Chiều dày

(m)

tbgl (T/m2)

E

(T/m2) i

Si

(cm)

1 1 17.56 2400 0.8 0.59

2 1 17.33 2400 0.8 0.58

3 1 16.78 2400 0.8 0.56

4 1 15.93 2400 0.8 0.53

5 1 14.80 2400 0.8 0.49

6 1 13.46 2400 0.8 0.45

7 1 12.09 2400 0.8 0.40

S = 3.6 (cm) < 8 (cm) : điều kiện lún thỏa.

Dalam dokumen ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Halaman 161-167)