• Tidak ada hasil yang ditemukan

Tính toán ván khuôn, cây chống xiên cho cột

Dalam dokumen ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Halaman 141-146)

CHƢƠNG III: THI CÔNG PHẦN THÂN

2. Tính toán thiết kế ván khuôn cây chống cho công trình

2.1 Tính toán ván khuôn, cây chống xiên cho cột

STT Tên cột Dài cạnh (m)

Rộng cạnh (m)

Cao (m)

Số lƣợng

Khối lƣợng bê tông 1 cột

(m3)

Tổng khối lƣợng bê tông (m3)

1 30x40 0.4 0.3 3.5 24 0.363 10,08

Khối lƣợng bê tông cột mỗi nhóm cột không lớn do vậy dự kiến phƣơng án thi công đổ bê tông cột bằng thủ công, kết hợp với cơ giới nhƣ bê tông tiếp tại công trƣờng bằng máy trộn, vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp, đổ bằng thủ công, sử dụng đầm dùi để thi công cột.

1.2.2. Thi công bê tông dầm , sàn Khối lƣợng bê tông tầng 8

Khối lƣợng bê tông sàn tầng 8:

0,1.(24x17,2) = 41,28(m3)

Tổng khối lƣợng bê tông dầm, sàn tầng 8:

22,67+41,28 = 63,95 (m3)

Khối lƣợng bê tông dầm, sàn tầng 8 tƣơng đối lớn. Để đảm bảo tiến độ thi công và yêu cầu kinh tế, lựa chọn phƣơng án sử dụng bê tông thƣơng phẩm đƣợc vận chuyển lên cao bằng xe bơm cần, sử dụng đầm dùi, đầm bàn để thi công bê tông dầm sàn tầng 8

2. Tính toán thiết kế ván khuôn cây chống cho công trình

2.1.3. Tải trọng tính toán

p1t/c

= 400 kg/m2

p1tt = np1t/c = 1,3  400 = 520 (kg/m2) + áp lực do đầm bêtông (sử dụng đầm dùi).

p2t/c

= 200 kg/m2

p2tt = 1,3  200 = 260 kg/m2

+áp lực ngang do bêtông khi chƣa đông cứng:

p3t/c = 1,5.W0 + 0,6.W0.(H - 1,2)

Với W0 : trọng lƣợng của bêtông.W0 = 2500 kg/m3 H : Chiều cao đổ cột H = 2,8 m.

p3t/c

= 1,5.2500 + 0,6.2500.(2,8 - 1,2) = 6150 kg/m2 p3tt = n  p3t/c

= 1,1.6150 = 6765 kg/m2

Vậy tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn là : pt/c = 400 +200 + 6150 = 6750 kg/m2

ptt = 520 + 260 + 6765 = 7545 kg/m2 Tính với ván bề rộng 0,2m thì:

qt/c = 6750. 0,2 = 1350 kg/m qtt = 7545. 0,2 = 1509 kg/m

Coi ván khuôn cột nhƣ dầm liên tục tựa lên các gông ngang chịu tải trọng phân bố đều q.

Khoảng cách các gông ngang là l.

Sơ đồ tính:

M=q.l2/11

M=q.l2/11 M=q.l2/16

L L

L L

q

L L

L L

M=q.l2/16 M=q.l2/16

M=q.l2/16 M=q.l2/16 M=q.l2/16

Mmax = 11

.l2 qtt

+Tính theo điều kiện bền:

max = W Mmax

= W

l qtt

. 11

. 2  [] =2100 kg/cm2

qtt

l 11.W.[]

= 15,09 2100 . 42 , 4 .

11 = 82,25 cm.

+Tính theo điều kiện biến dạng:

f = EJ l qt c 128

4

/  [f] =

400

l

 l 3 3 6

/ 400.13,5

02 , 20 . 10 . 1 , 2 . 128 400

128 

c

qt

EJ = 99,88 cm

Chọn khoảng cách giữa các gông ngang là 60 cm.

2.1.4. Kiểm tra khả năng chịu lực của thanh chống xiên - Ta dùng cây chống đơn bằng thép chống cho cột

- Công trình thuộc Hải Dƣơng nên nằm thuộc vùng gió II-B .Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-95 thì ta có W0=95 kG/m2

- Sơ đồ làm việc của cây chống xiên cho ván khuôn cột nhƣ hình vẽ :

- Tải trọng gió gây ra phân bố đều trên cột gồm 2 thành phần : gió đẩy và gió hút. (Áp lực gió W = W0 k c kG/m2 lấy theo số liệu về tải trọng gió).

b W c k n

qd     tt b W c k n

qh     tt

Trong đó: Wtt = W0/2 = 95/2 = 47,5kG/m2

b-chiều rộng cạnh đón gió lớn nhất của cột (m).

k-Hệ số kễ đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.

- Từ bảng( 2-6) TCVN 2737-95 tra và nội suy ta có k=1.066 (với chiều cao tầng nhà ta đang xét có H=24,9)

qd 1, 2 1, 066 0,8 47,5 0, 6    29,17(kG / m) qh 1, 2 1, 066 0, 6 47,5 0, 6    21,87(kG / m) q = qd + qh = 29,17 +21,87 = 51,04(kG/m)

Quy tải trọng phân bố thành tải trọng tập trung tại nút:

Pgió = qH = 51,043,0 = 153,12(kG)

N = Pgió/cos450 = 153,12 /cos450=216,54 (kG) N = 216,54kG < [P] = 1700kG.

Vậy cây chống đơn đảm bảo khả năng chịu lực.

Sử dụng cây chống đơn kim loại V1 của hãng LENEX là đảm bảo khả năng chịu.

+ Tính thép neo cột:

Diện tích tiết diện dây thép neo:

k

N 216,54

F 0,103

R 2100

  

cm2

=>chọn dây thép d = 6 mm có F = 0,103 cm2.

2.1.5. Lắp dựng ván khuôn cột.

Ván khuôn cột gồm những tấm ván khuôn thép định hình đƣợc chế tạo sẵn.Dùng cần trục hoặc vận chuyển thủ công tấm ván khuôn đến chân cột,gia công lắp ghép tấm hai tấm ván khuôn rời vào với nhau bằng hệ thống các bu lông.

Dựa vào lƣới trắc đạt chuẩn để xác định vị trí tim cột , lƣới trắc đạt này đƣợc xác lập nhờ máy kinh vĩ và thƣớc thép .

Lắp dựng ván khuôn cột vào đúng vị trí thiết kế , cố định chân cột bằng khung định vị , sau đó dùng thanh chống xiên và dây neo có tăng đơ điều chỉnh và cố định cột so cho thẳng đứng , đảm bảo độ ổn định của cột trong quá trình đổ bê tông .

2.1.6. Công tác bê tông cột.

Bê tông cột dùng loại bê tông thƣơng phẩm cấp độ bền B15, bê tông đƣợc vận chuyển về bằng các xe chở bê tông chuyên dụng, sau đó đƣợc vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp . 2.1.6.1. Quy trình đổ bê tông cột.

Vệ sinh chân cột sạch sẽ , kiểm tra lại độ ổn định và độ thẳng đứng của cột lần cuối cùng trƣớc khi đổ bê tông , tƣới nƣớc xi măng vào chỗ gián đoạn nơi chân cột .

Lắp dựng hệ thống giàn giáo phục vụ đổ bê tông cột . Lắp ống vòi voi để đổ bê tông , tránh hiện tƣợng phân tầng khi đổ bê tông .

Việc đầm bê tông đƣợc tiến hành liên tục sau mỗi lần đổ , sử dụng máy đầm dùi kết hợp dùng búa gỗ gõ lên thành tấm ván khuôn phía ngoài.

2.1.6.2. Bảo dƣỡng bê tông và tháo ván khuôn cột.

Sau khi đổ bê tông nếu trời quá nắng hoặc mƣa to ta phải che phủ ngay tránh hiện tƣợng bê tông thiếu nƣớc bị nứt chân chim hoặc rỗ bề mặt .

Đổ bê tông sau 8 đến 10 giờ tiến hành tƣới nƣớc bảo dƣỡng ngay.Trong hai ngày đầu cứ 2 đến 3 giờ phải tƣới nƣớc một lần, sau đó cứ 3 đến 10 giờ tƣới nƣớc một lần tuỳ theo điều kiện thời tiết. Bê tông phải đƣợc bảo dƣỡng giữ ẩm ít nhất 7 ngày đêm .

Tuyệt đối tránh rụng động hay va chạm trong thời gian bê tông ninh kết . Trong quá trình bảo dƣỡng nếu phát hiện bê tông có khuyết tật phải xử lí ngay.

Ván khuôn cột đƣợc tháo sau 24 giờ, khi bê tông đạt cƣờng độ 50 kg/cm2. Với công trình này ta tháo ván khuôn cột sau khi đổ bêtông đƣợc 48 giờ .Ván khuôn đƣợc tháo theo trình tự từ trên xuống, phải tuân thủ các điều kiện kĩ thuật, tránh gây sứt vỡ góc cạnh cấu kiện. Sau khi tháo dỡ phải vệ sinh ván khuôn sạch sẽ, kê xếp ngăn nắp vào vị trí .

2.2. Tính toán ván khuôn cây chống đỡ dầm

Dalam dokumen ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Halaman 141-146)