• Tidak ada hasil yang ditemukan

Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Năng lƣợng Bình An

Dalam dokumen LỜI MỞ ĐẦU (Halaman 57-78)

VI. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

3. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Năng lƣợng Bình An

Những chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước.Công ty có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán… tuỳ theo đặc điểm tình hình cụ thể tại doanh nghiệp,với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải được lập kịp thời đầy đủ theo quy định về biểu mẫu,nội dung,phương pháp lập,người lập phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trong việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Từ chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ ,rồi mới vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

PhiÕu nhËp kho Ngày 05 tháng 11 năm 2010

Số :……….

Nợ TK 155 Có TK 154 Họ tên người giao hàng: Cao Trung Dũng Theo :………… Ngày 05 tháng 11 năm 2010

NhËp t¹i kho: A1……..§Þa ®iÓm : Nhà máy sản xuất

TT

Tªn nh·n hiÖu quy c¸ch phÈm chÊt vËt

t-

(SP hµng ho¸)

M· sè §VT

Sè l-îng

§¬n

gi¸ Thµnh tiÒn Theo

CT

Thùc nhËp

A B C D 1 2 3 4

1 Bình 12kg B12 Chiếc 4.896 4.896 Céng

Céng thµnh tiÒn (B»ng ch÷) :

XuÊt ngµy 05 th¸ng 11n¨m 2010 Ng-êi lËp Ng-êi giao hµng Thñ kho

PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 11 năm 2010

Nợ TK 632 : Có TK 155 : Họ tên người nhận hàng : Chu Trọng Hiếu

Lí do xuất kho: Bán hàng

Xuất tại kho: A1

TT

Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư

( SP hàng hoá )

số ĐVT

Số lượng

Đơn giá Thành tiền Yêu

cầu

thực xuất

A B C D 1 2 3 4

1. Bình 12kg B12 Chiếc 2.103 2.103

2. Bình 12kg B12 Chiếc 3.040 3.040

3. Bình 12kg B12 Chiếc 2.470 2.470

Cộng 7.613 7.613

Cộng thành tiền (bằng chữ) : Xuất ngày 10 tháng 11 năm 2010

Ngƣời giao hàng Ngƣời nhận hàng Thủ kho

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: ngày … tháng… năm Tờ số: …

- Tên nhãn hiệu: Bình 12kg - ĐVT: chiếc

- Mã số: B12

STT

Chứng từ

Diễn giải

Ngày nhập, xuất

Số lượng Ký xác

nhận của kế toán số hiệu

ngày

tháng Nhập Xuất Tồn

Tồn đầu kỳ 3.000

1 2/11 2/11 5.503 8.503

2 5/11 5/11 4.896 13.399

3 7/11 7/11 5.200 18.599

4 10/11 10/11 5.721 24.320

5 13/11 13/11 5.650 29.970

6 14/11 14/11 7.613 22.357

7 17/11 17/11 4.490 26.847

8 21/11 21/11 4.980 31.827

9 23/11 23/11 2.470 29.357

10 24/11 24/11 5.700 35.057

11 26/11 26/11 2.943 32.114

12 27/11 27/11 5.877 37.991

13 30/11 30/11 33.591 4.400

Tồn CK

4.400

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ

Ngày 14 tháng 11năm 2010

Đơn vị bán hàng : Công ty Năng lƣợng Bình An

Địa chỉ : Số 57 Bến Bính – Hồng Bàng -Hải Phòng Số tài khoản : 003.1.00.0002144 - NH Ngoại thương - Hải Phòng Mã số thuế : 01001073490041

Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Đầu tƣ Dầu khí Hà Nội

Địa chỉ : Dốc Lã, Yên Thường, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội.

Hình thức thanh toán : Tiền gửi ngân hàng

TT Tên hàng Đơn vị

tính

Số lƣợng

Đơn giá Thành tiền

1 Bình 12kg Chiếc 2.470 408.600 1.009.242.000

Cộng tiền hàng 1.009.242.000

Thuế GTGT( 10% ) 100.924.200

Tổng cộng tiền thanh toán: 1.110.166.200

Số tiền viết bằng chữ: một tỷ một trăm mười triệu một trăm sáu mươi sáu nghìn hai trăm đồng.

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị

(Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên)

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ

Ngày 14 tháng 11năm 2010

Đơn vị bán hàng : Công ty Năng lƣợng Bình An

Địa chỉ : Số 57 Bến Bính – Hồng Bàng -Hải Phòng Số tài khoản : 003.1.00.0002144 - NH Ngoại thương - Hải Phòng Mã số thuế : 01001073490041

Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH KhÝ §èt Th¨ng Long Địa chỉ :

Hình thức thanh toán : Tiền gửi ngân hàng

TT Tên hàng Đơn vị

tính

Số lƣợng

Đơn giá Thành tiền

1 Bình 12kg Chiếc 2.103 436.000 916.908.000

Cộng tiền hàng 916.908.000

Thuế GTGT( 10% ) 91.690.800

Tổng cộng tiền thanh toán: 1.108.598.800

Số tiền viết bằng chữ: một tỷ một trăm linh tám triệu năm trăm chín mươi tám nghìn tám trăm dồng

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị

(Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên)

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ

Ngày 14 tháng 11 năm 2010

Đơn vị bán hàng : Công ty Năng lƣợng Bình An

Địa chỉ : Số 57 Bến Bính – Hồng Bàng -Hải Phòng Số tài khoản : 003.1.00.0002144 - NH Ngoại thương - Hải Phòng Mã số thuế : 01001073490041

Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH DÇu khÝ Thanh Ho¸

Địa chỉ : Số 64 Long Thành, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng..

Hình thức thanh toán : Tiền gửi ngân hàng

TT Tên hàng Đơn vị

tính

Số lƣợng

Đơn giá Thành tiền

1 Bình 12kg Chiếc 3.040 414.765 1.260.885.600

Cộng tiền hàng 1.260.885.600

Thuế GTGT( 10% ) 126.088.560

Tổng cộng tiền thanh toán: 1.386.974.160

Số tiền viết bằng chữ: một tỷ ba trăm tám mươi sáu triệu chín trăm bảy mươi bốn nghìn một trăm sáu mươi đồng

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị

(Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 93

Ngày 14 tháng 11năm 2010

Trích yếu Tài khoản Số tiền

Nợ

Bán bình 12kg(hoá đơn : 0070661 ngày 10/10/2010)

131

511 916.908.000

Thuế GTGT đầu ra phải nộp 131 3331 91.690.800

Bán bình 12kg (hoá đơn : 0070662 ngày 10/10/2010)

131

511 1.260.885.600

Thuế GTGT đầu ra phải nộp 131 3331 126.088.560

Bán bình 12kg (hoá đơn : 00706630 ngày 10/10/2010)

131

511 1.009.242.000

Thuế GTGT đầu ra phải nộp 131 3331 100.924.200

Tổng cộng 3.505.739.160

Số lượng chứng từ đính kèm : 03 chứng từ gốc

Kế toán trƣởng Ngƣời lập

Từ chứng từ phát sinh ta vào sổ “Đăng ký chứng từ ghi sổ”

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Loại Ngày tháng SHC

T Diễn giải

Tài khoản

đối ứng Thành tiền

TK

nợ Nợ

pt 2/11/2010 91 Rút tiền gửi nhập quỹ-

B.A.C 111 112 200.000.000 200.000.000

pn 2/11/2010 Nhập kho thành phẩm 155 154 2.228.715.000 2.228.715.000 px 3/11/2010 Xuất kho tôn thép sản xuất

sản phẩm 621 152 3.645.540 3.645.540

pn 3/11/2010 Mua tay xách bình gas 621 331 120.000.000 120.000.000 pn 3/11/2010 Mua tay xách bình gas 133 331 12.000.000 12.000.000

………..

pc 6/11/2010 232 Lệ phí xăng dầu

6422 111 596.273 596.273

pc 6/11/2010 232 Lệ phí xăng dầu

133 111 47.966.094 47.966.094 pc 8/11/2010 233

Phí nâng hạ kiểm hóa, vận chuyển

1543 111 4.028.500 4.028.500 pc 8/11/2010 233

Tạm ứng gia công tay xách

141 111 5.000.000 5.000.000 pc 8/10/2009 234 Rút tiền gửi nhập quỹ-VIB

111 112 300.000.000 300.000.000 pc 8/11/2010 234 Nộp tiền bán phế liệu

111 131 10.098.000 10.098.000 pt 10/11/2010 93

Nộp tiền bán bếp gas, van điều áp

111 511 1.325.000 1.325.000 pt 10/11/2010 93

Nộp tiền bán bếp gas, van điều áp

111 3331 132.500 132.500

pc 10/11/2010 93 Phí vận chuyển tôn cuộn

152 331 39.750.500 39.750.500 pc 10/11/2010 93 Phí vận chuyển tôn cuộn

133 331 3.975.050 3.975.050

10/11/2010 Phí lưu kho 9 ngày

632 156 41.409.950 41.409.950

………

hd 20/11/10 237 Mua thuốc hàn 152 331 106.000.000 106.000.000

Mua thuốc hàn 133 331 53.000.000 53.000.000

unc 20/11/10 96 Thanh toán tiền mua tôn

cuộn 331 112 114.239.932 114.239.932

pc 26/11/10 96 Mua găng tay bảo hộ cho

công nhân 627 111 15.000.000 15.000.000

Pc 26/11/10 242 Mua găng tay bảo hộ cho

công nhân 133 111 7.500.000 7.500.000

Pc 26/11/10 242 Phí vận chuyển gas 641 331 28.917.000 28.917.000

hd 26/11/10 Phí vận chuyển gas 133 331 2.891.700 2.891.700

hd 26/11/10 251

Bán bình 12kg cho công ty TNHH khí đốt Thăng

Long 331 511

1.209.573.000 1.209.573.000 hd 26/11/10 99

Bán bình 12kg cho công ty TNHH khí đốt Thăng

Long 331 331

120.957.300 120.957.300 hd 26/11/10 99

Bán bình 12kg cho công ty TNHH Dầu khí Thanh

Hóa 331 511

346.788.000 346.788.000 hd 36/11/10 250

Bán bình 12kg cho công ty TNHH Dầu khí Thanh

Hóa 331 331

34.678.800 34.678.800

………

30/11/10 Kết chuyển DT bán hàng 511 911 21.813.580.249 21.813.580.249 30/11/10 Kết chuyển DT H Đ TC 515 911 4.080.006 4.080.006 30/11/10 Kết chuyển giá vốn bán

hàng 911 632 19.873.497.670 19.873.497.670

30/11/10 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 66.305.824 66.305.824 30/11/10 Kết chuyển chi phí BH 911 641 50.942.891 50.942.891 30/11/10 Kết chuyển chi phí thuế

TNDN 911 821 486.040.645 486.040.645

30/11/10 Kết chuyển lãi sau thuế 911 421 1.458.121.935 1.458.121.935 Tổng cộng 52.678.956.231 52.678.956.231

SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 11 năm 2010

Tài khoản : 111

CT Ngày tháng

SH

CT Diễn giải Số tiền

Thu Chi Tồn

Tồn đầu kỳ 72.887.149

pt 2/11 91 Rút tiền gửi nhập quỹ-VIB

112

200.000.000 272.887.149

pc 2/11 232 Lệ phí xăng dầu 6272 596.273 272.290.876

pc 2/11 232 Lệ phí xăng dầu 6273 47.966.094 224.324.782

pc 3/11 233 Phí nâng hạ kiểm hóa, vận chuyển 627 4.028.500 220.296.282 pt 3/11 92 Thu hồi tạm ứng gia công tay xách 331 5.000.000 225.296.282 pt 3/11 93 Rút tiền gửi nhập quỹ-VIB 112 300.000.000 525.296.282 pt 3/11 94 Nộp tiền bán phế liệu 131P 10.098.000 395.450.282 pt 4/11 96 Nộp tiền bán bếp gas, van điều áp 131B 1.325.000 386.775.282

pc 5/11 234 Phí vận chuyển tôn cuộn 627 39.750.500 347.024.782

pc 5/11 235 Phí lưu kho 9 ngày 627 41.409.950 305.614.832

…. ….. …. ……… ….. ………. ………… ………

pt 20/11 112 Thu hồi tạm ứng 141 10.746.000 454.564.568

pc 20/11 255 Chi phí công tác 642 1.526.000 453.038.568

pc 20/11 256 Phí điện thoại T10 1331 221.455 452.817.113

pc 20/11 257 Phí điện thoại T10 642 2.214.546 450.602.567

…. ….. …………. ….. ……… ……….. ………

pc 30/11 273 Tiếp khách 642 2.792.700 226.474.400

pc 30/11 274 Tạm ứng mua vật tư sản xuất 141 10.000.000 216.474.400

Cộng phát sinh 789.891.752 648.739.101

Dƣ cuối kỳ 214.039.800

Doanh thu th¸ng 10-2009

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 68 Lớp

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 69 Lớp SỔ CÁI DOANH THU BÁN HÀNG

Tháng 11 năm 2010 Tài khoản 511

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc

Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 511, cuối kỳ kết chuyển

doanh thu.

Nợ TK 511: 21.813.580.249 Có TK 911: 21.813.580.249

Chứng từ

Diễn giải TK

đối ứng

Phát sinh SH Ngày tháng Số chứng

từ Nợ

Số dƣ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

pt 7/11/2010 Bán ống mềm cho CT TNHH

Total gas Hải Phòng 111 60.000.000

ctt 7/11/2010 Bán ống mềm cho CT TNHH Cơ

nhiệt điện Thái Dương 131 15.454.545

pt 10/11/2010 Bán bình nén khí cho CT HH

Thực nghiệp Đạt Kiến 111 23.000.000

……….. ………..

14/11/2010 Bán bình 12kg cho cty TNHH

KhÝ §èt Th¨ng Long 111 91.690.800

14/11/2010 Bán bình 12kg cho cty TNHH

DÇu khÝ Thanh Ho¸ 1.260.885.600

14/11/2010 Bán bình 12kg cho cty TNHH

Đầu tư Dầu khí Hà Nội 1.009.242.000

………. ………

31/10/2009 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 21.813.580.249

Cộng phát sinh 21.813.580.249 21.813.580.249

Số dƣ cuối kỳ - -

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 70 Lớp SỔ CÁI DOANH THU TÀI CHÍNH

Tháng 11 năm 2010 Tài khoản 515

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc

Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 511, cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính.

Nợ TK 515: 4.080.006 Có TK 911: 4.080.006

Chứng từ

Diễn giải TK

đối ứng

Phát sinh SH Ngày tháng Số chứng

từ Nợ

Số dƣ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

nhscb 31/12/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 4.080.006

31/12/2010 Kết chuyển doanh thu tài

chính 911 4.080.006

Cộng phát sinh 4.080.006 4.080.006

Số dƣ cuối kỳ

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 71 Lớp SỔ CÁI GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Tháng 11 năm 2010 TK 632

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc

Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 632, cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán.

Nợ TK 911: 19.756.248.955 Có TK 632: 19.756.248.955

Chứng từ

Diễn giải TK

đối ứng

Phát sinh SH Ngày tháng Số chứng

từ Nợ

Số dƣ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

pc 7/11/2010 Bán ống mềm cho CT TNHH

Total gas Hải Phòng 155 50.730.000 60.000.000 px 7/11/2010 Bán ống mềm cho CT TNHH

Cơ nhiệt điện Thái Dương 155 12.579.000 15.454.545 px 10/11/2010 Bán bình nén khí cho CT HH

Thực nghiệp Đạt Kiến 155 17.000.000 23.000.000

………..

px 14/11/2010 Bán bình 12kg cho cty TNHH

KhÝ §èt Th¨ng Long 155 856.743.200 91.690.800 pc 14/11/2010 Bán bình 12kg cho cty TNHH

DÇu khÝ Thanh Ho¸ 155 39.075.600 1.260.885.600 pc 14/11/2010 Bán bình 12kg cho cty TNHH

Đầu tư Dầu khí Hà Nội 155 4.965.750 1.009.242.000

……. ……. ………. ………. ……..

Kết chuyển giá vốn 911 19.756.248.955

Cộng phát sinh 19.756.248.955 19.756.248.955

Dƣ cuối kỳ

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 72 Lớp SỔ CÁI CHI PHÍ BÁN HÀNG

Tháng 11 năm 2010 TK 641

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc

Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 641, cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.

Nợ TK 911: 50.942.891 Có TK 641: 50.942.891

Chứng từ

Diễn giải TK

đối ứng

Phát sinh SH Ngày tháng Số chứng

từ Nợ

Số dƣ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

nhscb 16/10/09 239 Tiền thuê cửa hàng 111 15.000.000

pc 20/10/09 244 Điện thoại cửa hàng 111 2.214.542

Pc 24/10/09 254 Phí vận chuyển 111 1.700.000

unc 25/10/09 Hoa hồng cho môi giới 112 3.000.000

Pc 25/10/09 Lắp cửa cuộn 111 5.548.349

31/10/09 Tính lương t10 của bp BH 334 13.570.000

31/10/09 Trich khấu haoTSCĐ 214 10.000.000

31/10/2009 Kết chuyển chi phí bán hàng 911

50.942.891

Cộng phát sinh 50.942.891 50.942.891

Số dƣ cuối kỳ

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 73 Lớp SỔ CÁI CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Tháng 11 năm 2010 TK 642

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc

Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 642, cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nợ TK 911: 66.305.824 Có TK 641: 66.305.824

Chứng từ

Diễn giải TK

đối ứng

Phát sinh SH Ngày tháng Số chứng

từ Nợ

Số dƣ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

pc 3/11/2010 234 Lệ phí xăng dầu 111 1.406.370

pc 3/11/2010 235 Vé máy bay HP-HCM, HCM-

HP 111 8.569.000

pc 4/11/2010 240 Phí công tác 111 1.526.000

….. …….. …… ……… …. ………… ………..

pc 20/11/2010 243 Điện văn phòng 111 2.571.250

pc 20/11/2010 245 Văn phòng phẩm 111 1.570.000

pc 20/11/2010 232 Điện thoại văn phòng 111 2.214.546

... …… ……. …….. …… ………. ………….

30/11/2010 TiÕp kh¸ch 111 2.792.700

30/11/2010 Tính lương QLDN 334 55.500.000

30/11/2010 Kết chuyển chi phí QLDN 911 66.305.824

Cộng phát sinh 66.305.824 66.305.824

Số dƣ cuối kỳ - -

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 74 Lớp SỔ CÁI CHI PHÍ THUẾ

Tháng 11 năm 2010 TK 821

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc

Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 821, cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nợ TK 911: 486.040.645 Có TK 821: 486.040.645

Chứng từ

Diễn giải TK

đối ứng

Phát sinh SH Ngày tháng Số chứng

từ Nợ

Số dƣ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

30/10/09

CP Thuế TNDN 3334 486.040.645

30/10/09 Kết chuyển CP Thuế TNDN 911 486.040.645

Cộng phát sinh

486.040.645 486.040.645

Số dƣ cuối kỳ

- -

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 75 Lớp SÔ CÁI XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Tháng 11 năm 2010 TK 911

Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc

Tập hợp các chi phí để xác định kết quả kinh doanh, xác định lãi (lỗ) của doanh nghiệp trong kỳ.

Nợ TK 911: 1.458.121.935 Có TK 421: 1.458.121.935

Chứng từ

Diễn giải TK

đối ứng

Phát sinh SH Ngày tháng Số chứng

từ Nợ

Số dƣ đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

30/10/09 Kết chuyển doanh thu thuần 511 21.813.580.249 30/10/09 Kêt chuyển doanh thu hoạt

động tài chính 515

4.080.006

30/10/09 Kết chuyển GVHB 632 19.873.497.670

30/10/09 Kết chuyển CPBH 6421 50.942.891

30/10/09 Kết chuyển CPQL 6422 66.305.824

30/10/09 Kết chuyển CP Thuế TNDN 821 486.040.645

30/10/09 Kết chuyển lãi 421 1.458.121.935

Cộng phát sinh

21.817.660.255 21.817.660.255

Số dƣ cuối kỳ

- -

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 76 Lớp Phần III:

Một số kiến nghị nhằm thực hiện công tác thành phâm, giá vốn, bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Cùng với sự phát triển không ngừng của các hoạt động kinh tế, hạch toán kế toán là công cụ quản lí kinh tế ngày càng được hoàn thiện và chứng tỏ được sự cần thiết của mình đối với mọi doanh nghiệp. Trong thời đại thông tin hiện nay công tác kế toán có nhiệm vụ là phải đưa ra được những thông tin chính xác và kịp thời, phục vụ yêu cầu của nhà quản lí trong mọi lúc. Việc nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán để sao cho phù hợp với chế độ kế toán mới, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty và phục vụ công tác quản lí kinh doanh sao cho đạt được hiệu quả cao nhất là việc quan trọng tất yếu của mỗi doanh nghiêp

Dưới đây là một số nhận xét hạch toán của doanh nghiệp trong công tác kế toán của Cong ty :

Về công tác tổ chức bộ máy kế toán.

Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán là phù hợp với việc tổ chức bộ máy quản lý và phân công quản lý.

Tuy nhiên trong thời gian tới, công ty còn phải chú trọng nữa trình độ chuyên sâu của các nhân viên phòng kế toán để phù hợp với sự phát triển của công ty và để cạnh tranh được trên thị

trường.

Kế toán là công cụ sắc bén của quản lý kinh tế, tuy hiện nay khi áp dụng chế độ kế toán mới có nhiều ưu điểm nhưng vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại đòi hỏi Công ty phải thường xuyên cải tiến và hoàn thiện, nâng cao chất lượng của công tác kế toán, đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời và chính xác thông tin cho nhà quản lý.

Về phần hình thức kế toán công ty sử dụng:

Công ty đang sử dụng hình thức –“ Chứng từ ghi sổ” đây là hình thức rất phù hợp với đặc điểm và quy mô của Công ty. Vì quy mô của công ty lớn nên hàng ngày phát sinh rất nhiều nghiệp vụ. Tuy nhiên rất phức tạp khi phải kết hợp nhiều nội dung hạch toán trên một trang sổ. Do vậy mỗi động tác ghi chép của kế toán phải liên quan đến nhiều sổ kế toán nhưng giúp

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoan 77 Lớp giảm bớt được khối lượng ghi chép và cung cấp thông tin kịp thời.

Về khâu tổ chức hạch toán ban đầu:

Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ làm căn cứ cho hạch toán tổng hợp và chi tiết. Các chứng từ đều đựơc lập theo mẫu của bộ tài chính và đã được kế toán xử lý cho phù hợp với việc hạch toán tại đơn vị mình nhưng cũng phải đảm bảo thực hiện ghi chép đúng , đầy đủ, đảm bảo chặt chẽ, hợp lý đúng quy định.

Quá trình luân chuyển chứng từ là quá trình qua nhiều bước, nhiều thủ tục nên chứng từ được công ty giám sát khá chặt chẽ. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng thì tiến hành kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ để làm lại. Việc lưu trữ chứng từ kế toán đã sử dụng được sắp xếp, phân loại đảm bảo theo đúng quy định của chế đô lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của nhà nước.

Về tài khoản sử dụng:

Công ty đang thực hiện hệ thống tài khoản Kế toán doanh nghiệp hiện hành của nhà nước và mở thêm một số tài khoản chi tiết để theo dõi cho từng mặt hàng, chi tiết cho từng khách hàng nợ và phải thu…Các tài khoản sử dụng tại Công ty đều được áp dụng theo đúng chế độ kế toán ban hành về hệ thống tài khoản trong doanh nghiệp. Do đặc điểm kinh doanh nên Công ty đã cải tiến mà cụ thể là them một số điều khoản để phù hợp.

Đối với việc thực hiện hai luật thuế mới là thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân của doanh nghiệp đã được kế toán Công ty vận dụng thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Hiện tại công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Mặc dù vậy, trên thực tế việc thực hiên công tác hoạch toán kế toán ở Công ty vẫn còn nhiều thiếu sót cần phải khắc phục như : nội dung hạch toán một số nghiệp vụ chưa đúng quy định, việc tổ chức hạch toán kinh tế chưa áp dụng được yêu cầu giúp cho việc đánh giá đúng đắn và hiệu quả.

Do đó việc hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ kế toán là một yêu cầu tất yếu, cần thiết nhằm củng cố nâng cao vai trò, vị trí của kế toán trong công tác quản lí của doanh nghiệp.

Dalam dokumen LỜI MỞ ĐẦU (Halaman 57-78)