• Tidak ada hasil yang ditemukan

Các tham số đƣợc cài đặt

Dalam dokumen LỜI NÓI ĐẦU (Halaman 58-63)

4.3. BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN

4.3.2. Các tham số đƣợc cài đặt

Khi thiết bị đƣa vào hoạt động cần đặt trƣớc các tham số, các tham số này đƣợc hiển thị trên màn hình chỉ thị hệ số cos của thiết bị điều khiển.

Hình 4.1.Màn hình hiển thị của Q-AUTOMAT/IV S-6Q

Hệ thống dây nguồn: Q-AUTOMAT có thể nối với nguồn 1 pha hoặc 3 pha.Tuỳ thuộc vào hệ thống dây nguồn mà trên màn hình chỉ thị hiển thị A1 hoặc A2 nhƣ bảng 4.2.

Bảng 4.2: Màn hình hiện thị thông số

Màn hình Thông số hiển thị trên màn hình

1 pha hoặc 3 pha 4 dây A1

3 pha 3 dây A2

Thời gian trễ: Nếu tụ đƣợc đóng lại trƣớc khi năng lƣợng đƣợc phóng hết, nó sẽ gây ra sự quá điện áp hoặc quá dòng làm giảm tuổi thọ của tụ. Q- AUTOMAT sẽ đóng tụ trong 1 thời gian trễ nhất định để bảo vệ tụ khỏi hiện tƣợng trên. Thời gian trễ này đƣợc lựa chọn tuỳ thuộc vào thiết bị phóng điện

đƣợc lắp trên tụ điện. Ta có bảng 4.3 biểu diễn thông số hiện thị trên màn hình nhƣ sau:

Bảng 4.3.Thông số hiển thị trên màn hình Thời gian trễ Thông số hiển thị trên màn hình

45 giây B1

3 phút B2

9 phút B3

Số bƣớc điều khiển: Số bƣớc đƣợc điều khiển của thiết bị S-6Q lớn nhất là 6 bƣớc. Ta có số bƣớc điều khiển đƣợc biểu diễn trên bảng 4.4.

Bảng 4.4.Số bước điều khiển hiển thị trên màn hình

Số bƣớc điều khiển Thông số hiển thị trên màn hình

0 C0

1 C1

2 C2

3 C3

4 C4

5 C5

6 C6

Khi C0 đƣợc chọn các tiếp điểm đầu ra không đóng lại nhƣng những hoạt động khác vẫn diễn ra bình thƣờng, để kiểm tra dây nối ta đặt ở C0 có các tiếp điểm đầu ra không hoạt động nhằm tránh các nguy hiểm trong suốt quá trình kiểm tra.

Các chế độ chuyển mạch:

Ta có bảng 4.5 biểu diễn các chế độ chuyển mạch sau:

Có 2 chế độ chuyển mạch:

Đóng sau – cắt trƣớc: Tụ đƣợc đóng vào sau sẽ đƣợc cắt ra trƣớc, tụ đƣợc cắt ra sau sẽ đƣợc đóng vào trƣớc. Chế độ vòng tuần hoàn (đóng trƣớc- cắt trƣớc): Các tụ điện đƣợc đóng ngắt 1 cách tuần hoàn. Tụ ngắt ra trƣớc sẽ đƣợc đóng vào trƣớc, tụ đƣợc đóng vào trƣớc sẽ đƣợc ngắt ra trƣớc. Sử dụng chế độ đóng ngắt tuần hoàn sẽ giúp cho thời gian trung bình của tụ, công tắc tơ và rơ le đƣợc đảm bảo.

Bảng 4.5.Chế độ chuyển mạch của bộ tụ S-6Q

Chế độ chuyển mạch Thông số hiển thị trên màn hình

Đóng sau mở trƣớc D1

Vòng tuần hoàn( Mở trƣớc đóng sau) D2

Hệ số cos báo động: khi hệ số cos duy trì dƣới giá trị đặt trong 3 phút hoặc hơn thì đèn ALARM sẽ sáng lên và tiếp điểm ALARM ở mặt sau của panel sẽ đóng lại. Khi hệ số cos quay lại giá trị đặt thì tín hiệu báo động sẽ đƣợc huỷ bỏ. Chú ý rằng công tắc của các tụ sẽ làm việc mặc dù có tín hiệu báo động. Tín hiệu báo động sẽ không đƣa ra khi chọn F0.

Bảng 4.6.Hệ số cos báo động

Đặt hệ số cos báo động Thông số hiển thị trên màn hình

OFF F0

0,95 F1

0,9 F2

0,5 F3

Chế độ hoạt động khi nguồn đƣợc bật:

Bảng 4.7.Chế độ hoạt động

Chế độ hoạt động khi bật nguồn Thông số hiển thị trên màn hình

Tự động G1

Bằng tay G2

Thƣờng đặt tham số G1 để thiết bị điều khiển hoạt động tự động khi nguồn đƣợc bật lên. Tại vị trí này bộ điều khiển sẽ tiếp tục làm việc khi nguồn mất đƣợc phục hồi. Để kiểm tra bộ điều khiển thì đặt ở G2, tụ sẽ đƣợc đóng bằng tay và bộ điều khiển sẽ không hoạt động trở lại khi nguồn đƣợc phục hồi.

Bảng 4.8. Hệ số cos đặt trước

Hệ số cos đặt trƣớc Thông số hiển thị trên màn hình Đèn sáng

0,80 80 Đèn IND

1,0 1.0 Không có

0,9 90 Đèn CAP

Giá trị hệ số cos hiển thị trên màn hình P/E display sẽ tăng hoặc giảm lần lƣợt. Sau mỗi lần ấn nút + hoặc -. Nếu nhƣ các nút này đƣợc bấm trong vòng lớn hơn 1s thì giá trị hệ số cos sẽ thay đổi theo mỗi giây.

Giá trị C/k: Giá trị dòng điện C/k

Bảng 4.9.Giá trị dòng điện C/k

Giá trị C/k Thông số hiển thị trên màn hình Đèn sáng

0,1A 10 C/k lamp

0,99A 99 C/k lamp

1A 1 C/k lamp

1,4A 1,4 C/k lamp

Giá trị C/k đƣợc tính nhƣ sau:

Đối với hệ thống 3 pha-3 dây hoặc 3 pha-4 dây:

3 . .

1000 / .

v n k c

C ( A)

Đối với hệ thống 1 pha-2 dây:

. . 1000 / .

v n k c

C ( A)

Trong đó:

c: Công suất của nhóm tụ có công suất nhỏ nhất.

v: Điện áp.

n: Hệ số tỉ lệ dòng sơ cấp/dòng thứ cấp của biến dòng.

Bảng 4.10.Thông số cài đặt

Tham số Đặt trƣớc khi Hiển thị thông số trên màn hình Hệ thống dây nguồn 1 pha

3 pha-4 dây A1

Thời gian trễ 1/2/3 B2

Số bƣớc điều khiển 0 C0

Chế độ chuyển mạch Vòng tuần

hoàn D2

Tỉ lệ đầu ra 1 :1 :1 :1 :1 :1 E1

Hệ số cosφ báo động OF F0

Chế độ hoạt động khi bật

nguồn Bằng tay G2

Hệ số cosφ cần đạt đƣợc 95

Giá trị C/k 1

Nhấn nút AUTO/MAN để thay đổi đến chế độ bằng tay. Đèn MANUAL sẽ sáng lên. Nhấn nút MODE và đèn PROGAM sẽ sáng lên và tất cả đầu ra sẽ đƣợc mở ra. Thiết bị điều khiển sẵn sàng hoạt động. Nhấn nút MODE để lựa chọn tham số. Các tham số sẽ dƣợc hiển thị lên P/E display.

Nhấn nút + hoặc – để lựa chọn các tham số đặt.

Thực hiện bƣớc 3 và 4 nhƣ trên, ghi lại dữ liệu và lựa chọn các tham số tiếp theo.Để kết thúc lập trình nhấn nút AUTO/MAN. Dữ liệu sẽ đƣợc ghi lại trong bộ nhớ để hệ thống họat động tự động.

Dalam dokumen LỜI NÓI ĐẦU (Halaman 58-63)

Dokumen terkait