• Tidak ada hasil yang ditemukan

Đề cuối kỳ 1 Hóa học 10 năm 2023 – 2024 trường THPT Thống Nhất A – Đồng Nai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2024

Membagikan "Đề cuối kỳ 1 Hóa học 10 năm 2023 – 2024 trường THPT Thống Nhất A – Đồng Nai"

Copied!
10
0
0

Teks penuh

(1)

TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT A

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Năm học: 2023 – 2024 MÔN: HÓA HỌC 10

Mã đề:

101

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết

A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực.

C. hydrogen. D. ion.

Câu 2. Trong tinh thể NaCl có

A. Na+ liên kết với Cl- bằng liên kết ion.

B. Na+ liên kết với Cl- bằng liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. Na+ liên kết với Cl- bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực.

D. Na+ liên kết với Cl- bằng liên kết hydrogen.

Câu 3. Nguyên tố sulfur (lưu huỳnh) nằm ở ô thứ 16 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Biết rằng các electron của nguyên tử sulfur được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử sulfur là

A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.

Câu 4. Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng

A. nhận 2 electron. B. nhường 6 electron.

C. nhường 8 electron. D. nhận 6 electron.

Câu 5. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như

A. kim loại kiềm gần nhất. B. kim loại kiềm thổ gần nhất.

C. nguyên tử halogen gần nhất. D. nguyên tử khí hiếm gần nhất.

Câu 6. Các liên kết trong phân tử nitrogen gồm

A. 2 liên kết σ và 2 liến kết π. B. 2 liên kết π và 1 liên kết σ.

C. 1 liên kết σ và 1 liên kết π. D. 3 liên kết π và 1 liên kết σ.

Câu 7. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

A. X, Y, Z. B. Z, Y, X. C. Z, X, Y. D. Y, Z, X.

Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. sự cho-nhận electron.

B. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

C. một cặp electron góp chung.

D. một electron chung.

Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. kim loại. B. ion. C. cho - nhận. D. cộng hoá trị.

Câu 10. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có bao nhiêu chu kì?

(2)

Mã đề 101 Trang 2/4

A. 8. B. 6. C. 7. D. 9.

Câu 11. Dựa vào bảng độ âm điện dưới đây, cho biết liên kết trong phân tử nào là liên kết cộng hóa trị không cực?

Nguyên tố Độ âm điện Nguyên tố Độ âm điện

Na 0,93 O 3,44

H 2,20 Cl 3,16

C 2,55 F 3,98

A. CH4. B. H2O. C. HCl. D. NaCl.

Câu 12. Cho công thức Lewis của phân tử NH3 dưới đây. Số electron dùng chung, số electron hóa trị riêng của N lần lượt là

A. 2 electron dùng chung, 6 electron hóa trị riêng.

B. 2 electron dùng chung, 3 electron hóa trị riêng.

C. 6 electron dùng chung, 2 electron hóa trị riêng.

D. 3 electron dùng chung, 2 electron hóa trị riêng.

Câu 13. Hình ảnh nào dưới đây mô phỏng sự xen phủ trục giữa hai AO p?

A. B.

C. D.

Câu 14. Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử là A. Electron chuyển động bị hút vào hạt nhân (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không thể bị hút vào hạt nhân (mô hình hiện đại).

B. Electron chuyển động rất nhanh (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động rất chậm (mô hình hiện đại).

C. Electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh mặt trời (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định (mô hình hiện đại).

D. Electron được phân bố vào các lớp (mô hình Rutherford – Bohr) và electron chuyển động chỉ tập trung tại một góc gần hạt nhân (mô hình hiện đại).

Câu 15. Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự giảm dần tính base? (Biết số hiệu nguyên tử của Na, Mg, Al, Si lần lượt là 11, 12, 13, 14).

A. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3. B. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4. C. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4. D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng?

(3)

A. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.

B. Phần không gian rỗng chiếm chủ yếu trong nguyên tử.

C. Kích thước hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử.

D. Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có khối lượng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

Câu 17. Magnesium (Mg) được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được ứng dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12) là

A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63p2. D. 1s22s22p53s2. Câu 18. Phân tử CaO được hình thành do

A. sự kết hợp giữa ion Ca+ và ion O2-. B. sự kết hợp giữa ion Ca2+ và ion O2-. C. sự kết hợp giữa ion Ca- và ion O+. D. sự kết hợp giữa ion Ca2- và ion O2+.

Câu 19. Trong các phát biểu dưới đây về liên kết ion, phát biểu nào là đúng nhất?

A. Liên kết ion thường được hình thành giữa hai nguyên tử kim loại.

B. Liên kết ion thường được hình thành giữa hai nguyên tử phi kim.

C. Liên kết ion luôn được hình thành giữa một nguyên tử kim loại và một nguyên tử phi kim.

D. Liên kết ion thường được hình thành giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình.

Câu 20. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Hợp chất ion thường là chất lỏng ở điều kiện thường.

C. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.

D. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.

Câu 21. X là nguyên tố phổ biến nhất trong Mặt Trời, chiếm khoảng 74% khối lượng Mặt Trời. Biết một loại nguyên tử của nguyên tố X chỉ tạo nên bởi proton và electron (không có neutron). Nguyên tố X là A. Carbon (C). B. Lithium (Li). C. Hydrogen (H). D. Helium (He).

Câu 22. Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này là

A. !"#𝐶 và !$#𝐶. B. !"#𝐶 và !$#𝐶. C. !"#𝐶 và !$#𝐶. D. !"#𝐶 và !$#𝐶. Câu 23. Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của

A. điện tích hạt nhân nguyên tử. B. bán kính nguyên tử.

C. khối lượng nguyên tử. D. số lớp electron.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.

B. Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất, nghiên cứu khoa học,...

C. Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu chất và sự biến đổi chất.

D. Hoá học là ngành khoa học chỉ nghiên cứu về sự sinh trưởng, nguồn gốc, tiến hoá và sự phân bố của các sinh vật.

Câu 25. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là

A. XO2, H2XO3, tính acid. B. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính.

C. XO, X(OH)2, tính base. D. XO3, H2XO4, tính acid.

(4)

Mã đề 101 Trang 4/4 Câu 26. Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?

A. Năng lượng liên kết hoá học. B. Nặng lượng ion hoá.

C. Bán kính nguyên tử. D. Độ âm điện.

Câu 27. Hình ảnh dưới đây là hình dạng của orbital nào?

A. Orbital s. B. Orbital pz. C. Orbital px. D. Orbital py. Câu 28. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. X thuộc khối nguyên tố

A. d. B. s. C. p. D. f.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Cho các chất có công thức phân tử: F2, N2, CO2, H2O, MgCl2. (Biết N (Z=7), O (Z=8), F (Z=9), Al (Z=13), P (Z=15), S (Z=16))

a. Thực hiện các yêu cầu sau:

(1) Chọn 1 hợp chất chứa nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

(2) Chọn 1 đơn chất có 1 liên kết ba trong cấu tạo phân tử.

(3) Chọn 1 chất là oxide cao nhất của nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

(4) Chọn 1 đơn chất của nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

b. Viết công thức electron, công thức Lewis của phân tử chứa liên kết cộng hóa trị.

Câu 2. (0.5 điểm) Hợp chất A có dạng X2Y. Trong phân tử A, tổng số hạt proton là 46 và nguyên tố X chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt, trong hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Dự đoán loại liên kết trong hợp chất A.

(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

Li = 7; O = 16; Na = 23; Mg= 24; S = 32; Cl = 35,5; K= 39; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80) Câu 3. (0,5 điểm) Cho P (Z=15) và S (Z=16)

a. Hãy xác định công thức oxide cao nhất của mỗi nguyên tố trên và cho biết oxide có tính acid hay base?

b. Viết phương trình chứng minh tính acid của H2SO4 mạnh hơn H3PO4. --- HẾT ---

(5)

Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8

000 D D B A C D C B

101 A A C A D B B B

102 C B B C A C D C

103 C A D D D A D B

104 B C C B A A D D

(6)

9 10 11 12 13 14 15 16 17

B B A C A B D B D

B C A C C C C D B

D B C D C A A D A

B A C D A A D D C

C B D D C C D C D

(7)

18 19 20 21 22 23 24 25 26

A C D B D A C C B

B D A C B A D D A

C D B D A C D C A

B B D B A D C C B

A D A B D C A D C

(8)

27 28

A A

D C

D A

B B

A C

(9)

PHẦN TỰ LUẬN HÓA 10

Câu 1. (2 điểm) Cho các chất có công thức phân tử: F2, N2, CO2, H2O, MgCl2. (Biết N (Z=7), O (Z=8), F (Z=9), Al (Z=13), P (Z=15), S (Z=16))

a. Thực hiện các yêu cầu sau:

(1) Chọn 1 hợp chất chứa nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA.

(2) Chọn 1 đơn chất có 1 liên kết ba trong cấu tạo phân tử.

(3) Chọn 1 chất là oxide cao nhất của nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

(4) Chọn 1 đơn chất của nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

b. Viết công thức electron, công thức Lewis của phân tử chứa liên kết cộng hóa trị.

Câu 2. (0.5 điểm) Hợp chất A có dạng X2Y. Trong phân tử A, tổng số hạt proton là 46 và nguyên tố X chiếm 82,98% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt, trong hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Dự đoán loại liên kết trong hợp chất A.

(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

Li = 7; O = 16; Na = 23; Mg= 24; S = 32; Cl = 35,5; K= 39; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80) Câu 3. (0,5 điểm) Cho P (Z=15) và S (Z=16)

a. Hãy xác định công thức oxide cao nhất của mỗi nguyên tố trên và cho biết oxide có tính acid hay base?

b. Viết phương trình chứng minh tính acid của H2SO4 mạnh hơn H3PO4. ĐÁP ÁN:

Câu 1.

a. (4 ý mỗi ý 0,25đ) (1) MgCl2

(2) N2

(3) CO2

(4) F2

b. (8 ý mỗi ý 0,125đ)

N N N N O C O O C O

(10)

F F F F

H O H H O H

Câu 2.

Giải:

46 2.Z + Z = 46X Y

→

X X Y Y X Y

N = Z + 1; N = Z → 2N + N = 48

%X X

A 2M

M = 46 + 48 = 94 .100 = 82,98 X = 39 (K)

⇒ → 94 →

MA

Y Y

2.39 + M = 94 M = 16 (O)

→ → Vậy CTPT của A là K2O. (0,25đ)

Loại liên kết trong hợp chất A là liên kết ion. (0,25đ, giải được phân tử mới tính điểm ý 2) Câu 3. a. P2O5; SO3 : tính acid (0,25 đ)

b. Na3PO4 + H2SO4 → Na2SO4 + H3PO4 (0,25đ)

Các phương trình phản ứng khác đúng và cách giải thích đúng thì vẫn tính điểm tròn.

Referensi

Dokumen terkait

Độ dài cạnh bên của hình chóp bằng bao nhiêu để góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60.?. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị C, biết tiếp tuyến song song với đường thẳng y  2x

Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng không chứa đường thẳng đó cùng vuông góc với một đường thẳng khác thì chúng song song với nhau.. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng

Lần này nhà trường cần chọn 9 học sinh trong đội xung kích để lao động dọn vệ sinh phòng chống dịch Covid-19, hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho: a Mỗi khối có đúng 3 học sinh... Viết

Tính thể tích khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y f x= và trục Oxquay quanh Ox... Gọi P là mặt phẳng đi qua hai điểm A B, và song song với

Câu 14: Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường là dung môi trong đó độ tan của chất cần tinh chế A.. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung