Nghiên cihiưao flổl
ẢNH HƯƠNG CỦA NHÂN Tố CỌN NGƯ0I ĐẾN sự Him HIỆU CỦA HỆ THÔNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
trong các dơn vị sự nghiệp giáo dục công lập tại Việt Nam
^S<PGS.TS. Trẩn Văn Tùng* Th.s. Tạ Văn Trọng**
Nhận: 01/03/2022 Biên tập: 02/03/2022 Duyệt đăng:15/03/2022
Tóm tắt
Nghiên cứu này xem xét nhân tố con người có ảnh hường như thế nào đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) trong các đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) giáo dục công lập (GDCL) tại Việt Nam. Bằng việc sử dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định lượng với mô hình nhân tố khám phá, đề tài đã khẳng định nhân tố năng lực của nhân viên đối với KSNB và đạo đức nhà giáo có tác dộng cùng chiều còn nhân tố tư duy nhiệm kỳ có tác dộng ngược chiều dến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB, trong các ĐVSN GDCL tại Việt Nam.
Từ khóa: sự hữu hiệu, hệ thống KSNB, ĐVSN GDCL.
Asbtracts
This research analyzed and measured the impact of the human factor on the effectiveness of internal control systems in academic public non-busi- ness units in Vietnam. By applying quantitative research methods and Ex
ploratory Factor Analysis, the author was able to confirm Staffs' capability in Internal control and Teachers' ethic have positive relationship while term thinking has inverse relationship with the effectiveness of internal control systems in academic public non-business units in Vietnam.
Keywords: effectiveness, internal control system, academic public non
business unit.
1. Đặt vấn đề
(Thomas p. DiNapoli,2007) cho rang, K.SNB là sự tích hợp củacác hoạt động, kế hoạch, thái độ, các chính sách và nồ lực của những người trong một tổ chức làm việc cùng nhau,để cung cấpsự đảm bảo hợp lý rằng tô chức sẽ đạt đượcmục tiêu và sứ mệnh.(Chuẩn mực Kiêm toán Việt Nam số 400, 2001, trang 1) nêurõkhái niệm hệ thống KSNB được hiểu là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị kiểm toán xây dựng và áp dụng; nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa, phát hiện các gian lận, sai sót để lập báo cáotài
chính trung thực và hợp lý; nhằm bãovệ, quản lý vàsừdụng cóhiệu quả tài sản củađơn vị. Một hệthống KSNB hữuhiệu, sẽ gópphần quan trọng làm tăng khả năng đạt được các mục tiêu của tố chức. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, luôn có nguy cơ hệ thống KSNB được thiết kế kém hoặc hoạt động của nó không như dự định. Bởi vi hệthống KSNB phụ thuộc vào nhân tố con người, nó có thế sai sót từ trong thiết kế, saisót của sự đánhgiá hoặc giải thích, sự hiếu lầm, bấtcẩn,mệt mỏi, mất tập trung, sự thôngđồng,
*Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hổ Chí Minh
**Trường Cao đảng Giao thông Vận tải Trung ương VI
lạm dụng, năng lựcvà đạo đứccùa người thực hiện. Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ĐVSN công lập nói chung, trong các cơ sở GDCL nói riêng chịu ảnh hường bởi nhiều nhân tốkhác nhau. Trong phạm vi bài viết này, tác giả chi nghiên cứu về sự ảnh hưởng của nhân tố con người đen sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ĐVSN GDCLtạiViệtNam.
2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
2.1. Khái niệm KSNB và sự hữu hiệu của hệ thong KSNB trong khu vực công
Theo quan điểm của INTOSAI GOV 9100 định nghĩa: “KSNB là một quá trình xử lý toàn bộ được thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này được thiẻt kế đê phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức, nghĩa là hoạt động một cách kỹ cương, có đạo đức, có tính kinh tế và hiệu quả; thực hiện đúng trách nhiệm; tuân thủ theo luật pháp và quy định hiện hành; bảo vệ các nguồn lực chong thất thoát, sử dụng sai mục đích và tôn thất".
12 &ỉạp chi <5Kétoón &’sKiểm toán số tháng 3/2022
[
—
Một hệ thống KSNB hữu hiệu trongkhu vực công phải đạt được mục tiêu vànhiệm vụ cùa một tổ chức đó, thông qua các nội dung sau: (1) thực hiệncó kỷcuông,đạo đức,tiết kiệm, hiệu quả; (2) hoàn thành trách nhiệm giải trinh; (3) tuân thủ các luật vàquy định hiện hành;(4)bảo vệ tài sản chống lại sự mất mát,lạm dụng và thất thoát.
2.2. Tổng quannghiên cứu Nhân tố conngười trong nghiên cứu này được xem xét trong bối cảnh các ĐVSN GDCL, bao gồm:
(1) năng lực của nhân viên đối với KSNB; (2) đạo đứcnhàgiáo; (3) tư duynhiệm kỳ.
về năng lựccủanhản viên Nhântốconngười là một thành phần chính của hệ thống KSNB (Omar Mohammad Al-Hawatmeh, 2016). Cùng quan điểm trên, nghiên cửu của (George Myula, 2011) cho thấy, nhân tố conngười như là: sự cam kết, năng lực, chế độ khen thưởng cũng ảnh hưởng đến sự hữu hiệu cùa hệ thống KSNB. Yeu tố con người như là:
đào tạo và huấn luyện, vai trò của conngườitrong kiểm soát cũng tác động đến hệthống KSNB, đó làkết luận của (Hongjiang Xu và công sự, 2003) trong nghiên cứu tìm hiểu cácnhân tốtác động đếnchất lượng báo cáo tài chính, trongcác doanh nghiệp tạiAustralia.
Theo (Spencer và Spencer, 1993) thì đo lường năng lực của nhân viên qua 5 yếu tố, bao gồm:
(1) thái độ; (2) tính cách cá nhân;
(3) kỹ năng; (4) kiến thức;và (5) hành vi. (Dario Russo, 2016) đã xây dựng mô hình đo lường năng lực của nhân viên dựa trên nghiên cứu của (Draganidis và Mentzas, 2006) bao gồm 3 yếu tố, đó là: (1)
kiến thức,liên quan đếnmọi thứ có thể học được từ các hệ thống giáo dục hoặc đào tạo vàcó liên quan đến quá trình nhận thức (ghi nhận, học tập, giao tiếp, liên kểt và lập luận); (2) bí quyết, liên quan đến kinh nghiệm cá nhàn và điều kiện làm việc, nó có được bằng cách thực hành, bằng kinh nghiệm, đó chính làkiến thức thực tế; (3) hành vi, được đề cập đến các tính cách, tài năng, đặc điểm con người hoặc phẩm chất thúc đẩy một người nào đó để hành động hoặc phàn ứng theo một cách nhất định trong những hoàn cảnh cụ thể.
về đạo đức nhà giảo
Nghiên cứucủa(Karma Sherpa, 2018)chorằng,nhiềutổ chức đang phải đối mặt thực trạng là bêncạnh việc có nhiềubằngcấp, thành tích, huy chương và kiến thức thì đội ngũ giáoviêncủa họ lại thiếuđạo đức nghề nghiệp. Giảngdạy không chỉ là truyền đạt nội dung và chủ đề, mà giáo viêncó một vaitrò lớn hon trong quá trìnhgiáo dục hành động, góp phần xây dựngquốc gia bằng cách tạo ra nguồn nhân lực chất lượng tốt, nhữngcôngdân có trách nhiệm, nhữngcá nhân của xã hộivà những nhân cách sáng tạo.
Vìthế, nghề giáo đòi hỏi rấtnhiều camkết,cống hiến,chân thành đối với đon vị vàngười học. Đạođức nhà giáo được (Karma Sherpa, 2018) xây dựng bởi 10 tiêu chí sau:
- Cóý thức đượcvaitrò và trách nhiệm của mình.
- Có tầm nhìn rõ ràng, làm thế nào họ sẽhoàn thành việc thực hiện yêu cầuvà nguyệnvọng của người học.
- Thích nghi với môi trường chuyên nghiệp cùa trườnghọc.
- Thề hiện sự tôn trọng đói với tinh thần vàcác giá trịvăn hóa, sự
__________ Nghiên cúki trao đổi
đa dạng, công bằngxã hội, tự do, dân chủ.
- Thể hiện tình cảm, sự quan tâm, yêu thươngvới người học.
- Trung thực, đáng tin cậyvà tận tâm với nhà trườngvà người học.
- Xây dựng mối quan hệ thân thiết và tôn trọng với tất cả các bên liên quan của nhà trường.
- Tôn trọng quyền riêng tư của các thành viên khác trong trường và duy trì tính bào mật của thông tin có được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, trừ khi có mệnh lệnh pháp lý yêu cầu tiết lộ.
- Luôn tránh xung đột giữa công việc chuyênmôn và lợiíchcá nhân.
- Không thiên vị khi truyền đạt và đánh giá kết quả học tập của người học.
Tại Việt Nam, Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/04/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định đạo đức nhà giáo”. Đây là cơ sởpháp lý để đánh giá và phân loại và giám sátnhà giáo, cũnglà cơ sở để các nhà giáo nghiêncứu và chấp hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.Quy định nêurõ đạo đức nhà giáo phải đảm bảo: (1) phẩm chất chính trị; (2) đạo đức nghề nghiệp; (3) lốisống, tác phong; (4) giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo.
vềtưduy nhiệmkỳ
Tư duy nhiệm kỳ lần đầu tiên đượcđềcậptrong Nghị quyết Hội nghị Trung ương 3 khóa XI của Đảng, nó được hiểu như một căn bệnh, tệ nạn trong xã hội. Hội nghị Trung ương4 khóa XII tiếptục nhận định“Tư duy nhiệm kỳ là một biểu hiệncủasuy thoái tư tưởng chínhtrị, đạo đức, lối sốngcủa một bộphận không nhỏ cán bộ, đảng viên”. Tư
^ập chí ®KẾtoán &í5Kiểm toán số tháng 3/2022 13
Nghiênculttrao aổi__________
duynhiệm kỳ là nguyên nhân phát sinh nhiều loại bệnh như: bệnh thành tích (đặc biệt là trong mỏi trườnggiáo dục hiện nay), bệnh cào bằng,bệnh quan liêu, bệnh gian dối, bè phái gây mất đoàn kết, tư lợi...
dẫnđến tham nhũng, lãng phí, thất thoát. Tư duy nhiệm kỳ làbiếu hiện của sự tha hóa, xuống cấp về đạo đức củanhà lãnh đạo. Tư duy nhiệm kỳ tác độngxấuđến nhểu hoạt động cũa đon vị, như: công táctổ chức, công tác quy hoạch, công tác cán bộ, tuyểndụng, quyếtđịnh lãnh đạo,...
Tư duy nhiệm kỳ làm thay đôimục tiêu hoạtđộng của đơn vị, làm tê liệthoạt động của hệ thống KSNB, ânh hưởng xấu đến kết quả hoạt động và mục tiêu hoạt động cùa đơn vị và là nguyên nhân chủ yêu làmcho hệ thống KSNBcủa đơn vị kém hữu hiệu, trong các đơn vị thuộc khu vực công.
về sự hữu hiệu cùa hệ thống KSNB
INTOSAI GOV 9100xác định, KSNB là một quá trình không thê thiếu, chịu tác động bởi một bộ phận quản lý và được thiết kế để xừ lý các rủi ro và cung cấp sự đảm bảo, trongviệc theo đuổi sứ mệnh cùatổ chức. Một hệ thống KSNB hữuhiệu, sẽ giúp tổ chứcđạtđược các mụctiêu chung sau đây: thực hiện nhiệm vụ có kỷ cương, đạo đức, tiết kiệm, hiệu quả; hoàn thành trách nhiệm giảitrinh; tuân thủcác luậtvà quy địnhhiện hành; bảo vệ tài sản chống lại sự mất mát, lạm dụng và thất thoát.
3. Mô hình nghiên cứu
Trêncơsở lý thuyết ĨNTOSAI GOV 9100 và kế thừa các nghiên cứu trước, mỏ hình nghiên cứu được tácgiả đề xuấtnhưhình 1:
Phươngtrình hồiquycódạng:
HH =po + pl*NL + p2*DD + p3
*
TDNK + e
Trong đó:
HH: sự hữu hiệu cùa hệ thống KSNBtrong các ĐVSN GDCL tại Việt Nam
P0: hệ sốchặn
pi, 02, p3: Hệ số hồi quy của các nhân tố độc lập
NL: năng lực của nhân viênđối với KSNB
DD: đạo đứcnhà giáo TDNK: tưduynhiệm kỳ e: phần dư
Giả thuyết nghiên cứu
Giá thuyết HI: năng lực của nhân viên đối với K.SNB có ảnh hướng cùngchiều với sự hữuhiệu của hệ thống KSNB trong các ĐVSNGDCL, tại Việt Nam.
Giá thuyết H2:đạo đức nhà giáo cóảnh hưởng cùng chiều với sự hữu hiệu của hệ thốngKSNBtrong các ĐVSN GDCL, tại ViệtNam.
Giả thuyết H3:tưduynhiệm kỳ có ảnh hường cùng chiều với sự hữu hiệu của hệ thống KSNBtrong các ĐVSN GDCL tại Việt Nam.
4. Phương phápnghiêncứu
Trong nghiên cứu này, tác giả sừ dụng phươngpháp thiếtkế tuần tự khám phá của (Cresswell và Cresswell, 2018) để thực hiện.
Nghĩa làsừ dụng quy trìnhnghiên
cứu hỗn họp bao gồm nghiên cứu định tính được thực hiệntrước, sau đó thực hiện nghiên cứu định lượng để khãng định mô hình vàcác khái niệm đã đặt ra.
Đối tượng khảo sát là các kế toán trưởng và thành viên bangiám hiệu có thâm niên công tác từ 5 nămtrởlên cùa các trườngđại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học cơsở, tiểu học công lập khu vực phía Nam. Thời gian tiến hành khảo sát từ tháng 09/2021 đến tháng 11/2021. Tổng số phiếu phát ra 150 phiếu, số phiếu thu hồi 118 phiếu, trongđó 112 phiếu đạt yêu cầu. Để đo lường cácbiến, nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 khoáng cho bảng câu hỏi như sau:
(1) Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Bình thường;
(4) Đồng ý;(5) Hoàn toàn đồng ý.
5. Kết quả nghiêncứu
5.1. Ket quả kiếm định độ tin cậy thang đo (Cronbach ’s Alpha)
Kiêm định thang đo năng lực cùa nhản viên đoi với KSNB (bảng 1)
Ket quả xử lý từ phần mềm SPSS 20 chothấy, tất cả cácthang đo của nhân tố Năng lựccủanhân viên đối với KSNB đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) > 0.3; hệsố Cronbach'sAlpha cùa từng thang
14 cIạp chí&Ké toán &ffjKiếĩn toán sô tháng3/2022
Nghiêncull trao dổỉ
đo đều lớn hơn 0.6; Cronbach's Alpha của nhân tố là0.896.Dovậy, thang đo Năng lực của nhânviên đốivới KSNB làđạtyêu cầu về độ tin cậy.
Kiêm định thang đo Đạo đức nhà giáo (Bảng 2)
Kết quả xử lý từ phần mềm SPSS 20 cho thấy, thang đo DD5 có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation)
= 0.082 < 0.3, nên loại bỏ thang đo này đo chưađạt độ tin cậy. Tiếp tục kiểmđịnhlại thang đo Đạo đức nhà giáo sau khi đã loại bỏ DD5 chokết
; quả như Bảng3.
Ket quảkiểm định lại sau khi đã I loại bỏ thang đo DD5cho kếtquàlà
tất cả các thang đo đều có hệ số tương quan biến tổng >0.3; hệ số Cronbach'sAlpha củatừng biến đều I lớn hơn 0.6; hệ số Cronbach's Alpha của nhân tố Đạo đức nhà giáo là 0.861. Dovậy, thangđo đạo đức nhà giáođạt yêu cầu về độ tin cậy.
Kiêm định thang đo tư duy nhiệm kỳ (Bảng 4)
Kết quả xử lý từ phần mềm SPSS 20 cho thấy, thang đo TDNK3 có hệ số tương quan biến tong (Corrected Item-Total Corre lation) = 0.072 < 0.3, nên loại bỏ thang đo này đo chưa đạt độ tin cậy.
Tiếptục kiểmđịnh lạithang đo Tư duy nhiệm kỳ sau khi đã loại bò TDNK3 cho kếtquả như Bảng5.
Kết quả kiếm định lần 2 sau khi đã loại bỏ thang đo TDNK3 cho kếtquàlà tất cả các thangđođều có hệ số tương quan biến tồng >
0.3; hệ số Cronbach's Alpha cùa từng biến đều lớn hơn 0.6; hệ số Cronbach's Alpha của nhân tố Tư duy nhiệm kỳ là 0.820. Do vậy, I thang đo Tư duy nhiệm kỳ đạt yêu
cầuvềđộ tin cậy.
ReliabilityStatistics Cronbach's
Alpha N of Items
.896 5
Item-TotalStatistics Scale Mean if Item
Deleted
ScaleVariance if ItemDeleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
NL1 15.21 14.507 .750 .872
NL2 15.24 14.689 .705 .882
NL3 15.06 14.924 .737 .875
NL4 14.93 14.499 .783 .865
NL5 15.13 14.225 .745 .873
Bảng 2 Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha Nof Items
.755 5
Item-Total Statistics Scale Mean ifItem
Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach’s Alpha if Item Deleted
DD1 14.02 13.585 .629 .673
DD2 13.62 13.554 .663 .661
DD3 13.70 13.691 .659 .664
DD4 13.98 12.648 .694 .644
DD5 14.08 18.273 .082 .861
Bảng 3
ReliabilityStatistics Cronbach’s
Alpha Nof Items
.861 4
Item-TotalStatistics(lần 2) Scale Meanif
Item Deleted
Scale Variance if ItemDeleted
CorrectedItem- Total Correlation
Cronbach's Alpha ifItem Deleted
DD1 10.75 10.982 .669 .839
DD2 10.35 10.625 .758 .803
DD3 10.43 10.734 .756 .804
DD4 10.71 10.674 .656 .847
Kiêm định thang đo Sự hữu hiệu cùa hệ thống KSNB (Bảng 6)
Phần mềm SPSS 20 xử lýphân tích cho kết quả là tất cả các thang đocủa nhân tốSự hữu hiệu của hệ thống KSNB đều có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item- Total Correlation) > 0.3; hệ số Cronbach's Alpha cùa từng thang đo đều lớn hơn 0.6; Cronbach's
Bảng 1
Alpha củanhân tố là0.938.Do vậy, thang đo sựhữu hiệu của hệ thống KSNB có độtincậy đạt yêucầu.
5.2. Kết quảphân tích nhãn tố khámphá-EFA (Bảng 7)
Ket quả tổnghợp từ kết quả xử lý của phần mềm SPSS 20 cho thấy, các nhân tố độc lập và nhân tố phụ thuộc đều phù họp với mô hình nghiên cứu.
^Kạpchí ^Kétoán (Sc^Kiem toán số tháng3/2022 15
Nghiên culltraodổi
Bảng 4
ReliabilityStatistics Cronbach's
Alpha N ofItems
.647 5
Item-Total Statistics ScaleMeanif
Item Deleted
ScaleVariance if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach’s Alphaif Item Deleted
TDNK1 11.40 7.810 .641 .504
TDNK.2 11.41 7.812 .534 .537
TDNK3 11.73 8.702 .072 .820
TDNK4 11.55 7.853 .560 .529
TDNK5 11.62 8.022 .483 .560
Bảng5
ReliabilityStatistics Cronbach's
Alpha N of Items
.820 4
Item-Total Statistics Scale Meanif
Item Deleted
Scale Varianceif Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TDNK1 8.71 5.237 .714 .743
TDNK2 8.71 5.125 .623 .782
TDNK4 8.86 5.187 .647 .771
TDNK5 8.92 5.210 .593 .797
5.3. Kếtquả hồi quy (Bảng8) Từ kết quả hồi quy tuyến tính, ta thấy hệ số R2 (Adjusted R Square) = 0.518; các hệ số Sig = 0.000 < 0.05; các hệ sốVIFđều <
10.Nghĩa là,mô hìnhnghiên cứu là phù hợp, không xảy ra hiện tượng đacộngtuyến. Các nhân tố biếnđộc lập đều cóảnhhưởngđến nhân tố biến phụ thuộc. Cụ thể, nhân tố Năng lực của nhân viên đôi với KSNB có hệ số Betađã chuẩn hóa (Standardized Coefficients Beta) = 0.287;nhân tố Đạođứcnhà giáo có hệ số Beta đã chuẩn hóa = 0.356; nhân tố Tưduy nhiệm kỳ hệ số Beta đã chuẩn hóa = - 0.317.
Như vậy,kếtquả phântích cho thấy các già thuyết ban đầu đặt ra đều phù hợp với kết quả nghiên cứu.
Từ đó, ta có mối quan hệ giữa các nhàn tố được thể hiện qua phươngtrình hồi quy tuyếntính sau:
HH = 0,356 * DD - 0,317 * TDNK + 0 287 * NL
Bảng6
Reliability Statistics Cronbach's
Alpha
N of Items
.938 6
Item-TotalStatistics Scale Mean if
ItemDeleted
ScaleVarianceif ItemDeleted
CorrectedItem- Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Hill 16.49 18.847 .743 .935
HH2 16.73 17.964 .798 .929
III13 16.68 19.571 .709 .938
HH4 16.59 18.172 .869 .919
HH5 16.62 18.022 .896 .916
HH6 16.58 17.813 .878 .918
Bảng7
Tổng hợp kếtquá phân tích EFA Nhân tố
KMO Sig
Hệ so ■ -í
Eigenvalues Phinrng sai trích Kết luận
Các biếnđộclập 0.834 .000 1,679 69,652% Phù hợp
Biếnphụthuộc HH 0.868 .000 4,595 76,578% Phù hợp (Nguốn:tong hợptùkếtquàxử lý phán mềm SPSS20)
6. Kếtluận và hàm ý
Hệ thống KSNB trong một tổ chức là các quy trình, quy định đượcxâydựng và thực hiện bởicon người.Nhân tố con ngườiluôn tồn tại trongmột tổ chức, do vậy việc xây dựng hệ thống KSNBvà để hệ thốngKSNB đóhữu hiệu thì hoàn toàn chịusựchi phối của conngười trong tổ chức đó. Kết quả khảo sát và phân tích trên cho thấy,các giả thuyếtđã đưa ra là hoàn toàn phù họp. Nghĩalà,nhân tố Đạo đứcnhà giáo và nhântốNăng lực của nhân viên đối với KSNB có quan hệ cùng chiều với sự hữuhiệu của hệ thốngKSNB; trong khi nhân tốTư duynhiệm kỳcóảnh hưởng ngược chiềuvới sựhữuhiệu của hệ thống KSNB trong các ĐVSNGDCL tại
16 'sỉạp chi ^Kểtoán& ' toán số tháng3/2022
Bảng 8
VariablesEntered/Removed*
Model Variables Entered Variables Removed
Method
1 DD, TDNK, NI? Enter
Model Summary1* Model R RSquare Adjusted R
Square
Std. Error of the Estimate
Durbin- Watson
1 .729’ .531 .518 .59184 2.051
ANOVA’
Model Sumof
Squares
df MeanSquare F Sig.
Regression 42.853 3 14.284 40.781 ,000h
1 Residual 37.829 108 .350
Total 80.682 111
Cocfficicntsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std.
Error
Beta Toler
ance VIE
(Constant) 2.417 .427 5.657 .000
TDNK -.366 .083 -.317 -4.416 .000 .843 1.186
NL .259 .067 .287 3.885 .000 .798 1.253
DD .284 .060 .356 4.716 .000 .761 1.313
ViệtNam. Mức độ ảnh hưởngcủa nhân tố Đạo đức nhà giáo là cao nhất; nhân tố Năng lực của nhân viên đối với KSNB có ảnh hưởng thấp nhất trong 03 nhân tố;nhân tố Tư duy nhiệm kỳ có ảnh hưởng đáng kể và ngượcchiềuvới sự hữu hiệu của hệ thống K.SNB. Dovậy, để nâng cao sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ĐVSN GDCL tại Việt Nam hiệnnay, cần có cácgiải pháp tác động trực tiếp đến các nhântố trên.
vềĐạo đứcnhàgiáo
Các ĐVSN GDCLcần nâng cao đạođức nhà giáo thông qua một số giải phápsau:
Một là,các ĐVSN giáo dục căn cứ Quyđịnh về Đạo đức nhà giáo tại Thong tư 16/2008/TT-BGDDT củaBộ Giáodục và Đào tạo, để cụ thểhóa thành các quyđịnhphù hợp cho mỗi trườngđể hướng dẫn và
kiểmfra việc thựchiệnđạođứcnhà giáo.Cụthểphải quan tâm đến các vấn đề sau:
- Chú trọng đến lối sống liêm khiết, không vụ lợi cá nhân của nhà giáo.
- Xây dựngcơ chế phù hợp để khuyến khích nhà giáo nâng cao trình độ chuyên môn, cải tiến các phương pháp giảng dạy và họctập.
- Có quy chế quản lý cụ thể để hoạt động của nhà giáo không xảy ra xung đột giữa công việc chuyên môn và lợiíchcá nhân; không thiên vị khi truyền đạt và đánh giá kết quảhọc tập của người học.
Hai là, các đơn vị xây dựng che độ tiền công, tiềnlương xứng đángcho nhà giáo; kịp thời khen thưởngvà động viên, nêu gương đối với những nhà giáo có thành tích xây dựng hình mẫu về đạo đứcnhà giáo.
__________ NghiênCIÍU trao flôĩ
Ba là, mỗi nhà giáophải ýthức được rằngluôn phải giữ gìn phẩm giá cùanhàgiáo,giữ hình ảnh của mình trước người học.
về Năng lực của nhân viên đồi VỚÌKSNB
Để nângcao sựhữuhiệu của hệ thốngKSNB, các đơn vị cầnnâng cao nănglực của nhân viên trong việc thực hiện các quy trình, quy định của hệ thống KSNB, cụ thể:
- Tạo môi trường và phương tiện tốt nhất để các nhân viên có điều kiệnlàm việc,tạo động cơ cho nhân viên quan tâm xử lý công việc, và cókhả năng thích ứng với công việc.
- Xây dựng chế độ hồ trợ để nhân viên có điều kiện học tập, nâng cao trinh độ chuyên môn trong lĩnh vực được phân công.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các bộphận trong nội bộđơn vị nhằmđảm bảocósự kết nối,họp tác, thống nhất để cùng nhau hoàn thành nhiệmvụchung.
về vấn đề Tư duy nhiệmkỳ Tư duy nhiệm kỳ là các hành độngtiêu cực, gây ảnhhưởng xấu đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Dovậy, để nângcaosự hữu hiệucủa hệ thống KSNB,cần phải làm giảm các hành động liên quan đến Tưduy nhiệmkỳ, cụ thể:
- Xây dựng cơchếgiám sát tại đơn vị thôngquaviệc ban hành các quy định về việc phâncông, phân nhiệm, giám sát nhằm thực hiện kiểm soát quyền lực đối với lãnh đạođơn vị.
- TăngcườngphổbiếnQuychế dânchủ cơ sở một cách rộng rãi, chi tiếtđến toàn thể viên chức nhà trường đểbiết và thựchiện.
Xem tiếp trang 23
<3Iập chí &Ké toán &^Kiểm toán số tháng3/2022 17
NghiênCÚÌ1 traodổi
nhân viên kế toán kiêm nhiệm, tạo môi trường gian lận, không trung thựcdẫn đến hậu quả nghiêm trọng;
đồng thời cập nhật văn bản, chính sách, chế độ một cách thường xuyên để đảm bảo rằng các hoạt động K.SNB của đơnvị không bị lạchậu, lỗi thời sovới thời đại. NH cầnquan tâmđặc biệttrong kiểmsoát đốivới các hoạt động tiềm ẩn nhiềurủi ro như hoạt động kiểm soát tín dụng cho vay, hoạt động kiểm soát tín dụng huy động.
4.1.4. Thông tin và truyền thông Quy định và công khai văn bản tóm lược các quy trình nghiệp vụ, các quy định đối với từng loại hình sản phẩm, các hướng dẫn cho khách hàng... Cácquy định này được thông báo trên trang website của NH, để tất cả các khách hàng và nhânviênđược rõ. Công khaitrên báochí, website các thông tintrên báo cáotài chính.
Đảmbảo các thông tin cung cấp là chính xác, trung thực, tăng sự tin tưởng bên ngoài, đặc biệt là sự tin tưởng củakháchhàng. Hìnhthức phổ biến thông tin hiệu quả nhấtlà, thông báo với tất cả các phòng ban và yêu
cầu trường phòng họp phổ biến nhữngnội dungliên quan quan trọng, những nội dung khác thì nhân viên đọc văn bản và phảiký xác nhận là đã đọc vàhiểu rõ.
4.1.5. Công tác giám sát
NH cần xây dựng quy trinh giám sát thường xuyên kếthọp với giám sát địnhkỳđược thực hiện bởi kiểmsoát viên nội bộ nhằm đưa ra những ý kiến, những đánh giá độc lập,khách quan đối với hệ thống KSNB.Kiểm toán viên đượcđào tạo chuyên sâu ngành NH, được tham gia cọ sát các quytrình,các hoạt động ngành NH.
Mọi ý kiến, phát hiện của KSNB được bangiámđốc quan tâm,xem xét giải quyết dứt điểm để tránh hậu quả nghiêmtrọng xảy ra.
4.2. Kếtluận
Hoạt động kinh doanh NH nói chung và của các NHTMCP Ngoại thương luôn hàm chứa nhiều rủi ro phức tạp,vìnó chịu ảnh hường gián tiếp từcác ngànhnghề hoạt độngcủa khách hàng. Đặc biệt, trong giai đoạn vừa qua, NH đã nhận thức được tầm quantrọng của công tác quàn trị rủi ro. Do đó, việc tìmhiểu,
phân tích đánh giá thực trạng nhàm đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB theohướng QTRRtại các NHTMCP Ngoại thương là việc làm cần thiết và quan trọng, trong giaiđoạn hiệnnay.D
Tài liệu tham khảo
1. Allen N.Berger, (2004) Potential Com petitive Effects of Basel IIonBanks in SME
Credit Markets inUnited States,, Board of Governors of the Federal Reserve System, Washington, DC20551 U.SA. Wharton Fi nancialInstitutionsCenter, Philadelphia,PA 19104 U.SA.
2. Basel Bank Committee ofSupervision, (2003) Enhancing Coporate Governance for BankingOrganizations.
3. COSO, (2004) EnterpriseRisk Man- agement-Intergrate Framework-Excutive SummaryFramework, September2004.
4. Demsetz, Rebecca s, (1997) Agency problems and risktaking at banks, NH Dự
trữLiên bangNew York.
5. James O'Brien, (2005) Estimating Bank TradingRisk:A Factor Model Ap proach.
6. Peter S.Rose, (2001), Quản tri NH Thương mại,NXB. TàiChính.
Tiếp theo trang 17 qualitative, quantitative, and mixed methods approaches. Fifth
4.
edition. Los Angeles: SAGE. Chicago. Si-
- Thực hiện đánh giá, phân loại viên chức, tự phê 3. George Myula, (2011) Assessment of factors affecting ef-
bỉnh và phê bình hàng năm một cách nghiêm túc, fectiveness of internal control system in local government au-
thẳngthắn. thorities in Tanzania.
- Thực hiện nghiêm quy trình về công tác quy 4. International Organization of Supreme Audit Institutions,
hoạch cán bộ, bồi dưỡng, bổ nhiệm, điều động, tuyển (2004) Guidelines for Internal Control Standards for the Public
dụng nhân sự một cách công khai, dần chủ.D Sector.
5. Karma Sherpa: Importanceofprofessionalethicsforteach- ers. Volume 4, Issue 3, March 2018. Research Paper.
6. Omar Mohammad Al-Hawatmeh, (2016). Evaluation 1. Đàng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Hội nghị lần thứ tư, of Internal Control Units for the Effectiveness of Financial Ban Chấp hành Thing ương Đảng Khóa Xỉl. Hà Nội. Control ìn Administrative Government Units: A Field Study in
2. Creswell, J. w„ & Creswell, J. D, (2018) Research design: Jordan.
^Ĩ(ỊỊ) chí'õKétoán.(fc^Kiemtoán số tháng3/2022 23