• Tidak ada hasil yang ditemukan

Giáo án lớp 5 Tuần 22 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "Giáo án lớp 5 Tuần 22 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
35
0
0

Teks penuh

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn: 7/ 2/ 2019

Ngày giảng: 11/ 2/ 2019 đến 15/ 2/ 2019

Rèn chữ: Bài 22 Sửa lỗi phát âm: l,n Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

- Học sinh làm các bài tập 1, 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ :

- Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

- GV nhận xét.

2. Bài mới :

- Giới thiệu bài: Luyện tập Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập

- Chú ý các đơn vị phải cùng đ vị đo.

- Cho HS tự làm

- Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu 1 HS nêu cách làm - Cho HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài tập 3: ( nếu còn thời gian ) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập

- GV cho HS phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,)

- HS nêu

- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- HS làm bài: 1,5 m =15 dm

a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2 b. Sxq =

17

30 m2 Stp= 1 1 10 m2 - Lớp nhận xét

- HS đọc

- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.

- HS làm bài

Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m

Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:

(1,5+0,6)x2x 0,8+1,5x0,6= 4,26 (m2 ) - HS đọc

- HS làm bài

(2)

1,5dm 1,2dm

2,5dm

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật

- Nhận xét tiết học.

KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ HS: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi.

- Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2

- HS lắng nghe.

- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở

- Chuẩn bị: DT xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Tiết 2: Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra:

- Kiểm tra 2 HS đọc bài: Tiếng rao đêm.

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình, bài lập làng giữ biển.

2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 2.1. Luyện đọc:

- GV Hướng dẫn HS đọc.

- Chia đoạn : 4 đoạn.

- HS đọc thành tiếng nối tiếp.

- Luyện đọc các tiếng khó:võng, làng…

- Đọc nối tiếp lần 2.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

2.2 Tìm hiểu bài:

- Đọc đoạn 1:

- Bài văn có những nhân vật nào ? - Bố và ông bàn với nhau việc gì ? Giải nghĩa từ: họp làng ..

- HS đọc bài + trả lời các câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc.

- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS lắng nghe.

- Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.

- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.

2,5dm 1,2dm 1,5dm

(3)

Ý 1: Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.

- Đ2: Đọc đoạn 2

- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?

- Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước.

Ý 2: Những thuận lợi của làng mới.

- Đ 3: Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?

Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ.

- Đ 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?

Giải nghĩa từ: giấc mơ ….

Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.

2.3. Đọc diễn cảm:

- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.

- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Để có một ….chân trời ."

- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.

- GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.

- GV nhận xét tiết học.

- HS nêu.

- Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền.

- HS nêu.

- Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào.

- Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.

- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.

- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

* Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

- HS lắng nghe.

Tiết 3: Chính tả: (Nghe - viết)

HÀ NỘI

I. MỤC TIÊU :

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.

- Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.

- GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

(4)

- 2 HS lên bảng viết: Giữ gìn. Rổ rá.

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết :

- HS đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội”

- Nêu nội dung bài thơ ?

- GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.

- Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.

- GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết.

- GV đọc bài cho HS viết.

- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- Chấm chữa bài:

+ GV chọn chấm một số bài của HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài tập 2 :

- 1 HS đọc nội dung bài tập 2a.

- Cho HS giải miệng.

- GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu à tên địa lý VN).

- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN - GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc.

* Bài tập 3:

- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.

- Cho HS làm vào vở.

- GV chấm bài, chữa, nhận xét . 3.Củng cố dặn dò:

- Về xem lại các lỗi viết sai viết lại.

- 2 HS lên bảng cả lớp viết nháp.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi SGK và lắng nghe.

- Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.

- HS lắng nghe.

- HS viết từ khó trên giấy nháp, 1 HS lên bảng.

- HS viết bài chính tả.

- HS soát lỗi.

- 2 HS ngồi đổi vở chéo nhau để chấm.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu,lớp theo dõi.

- HS trình bày miệng.

- HS theo dõi trên bảng.

- HS nêu.

- 2 HS đọc lại.

- HS nêu yêu cầu của bài tập 3 - HS làm bài tập vào vở.

- HS lắng nghe.

- Chuẩn bị bài sau: “Cao Bằng”

Tiết 4: Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT

( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU :

- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.

- BVMT: ( liên hệ/bộ phận) Có ý thức bảo vệ môi trường.

- SDNLTK&HQ:( toàn phần) Sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt.

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV có thể Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Năng lượng mặt trời

- Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? - Nhận xét.

2. Bài mới : Giới thiệu bài:

Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.

Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.

- Cho các nhóm thảo luận và trả lời

+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ?

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao ?

+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ?

+ Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh hưởng đến môi trường ?

+ Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV theo dõi nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết.

- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau

- HS trả lời.

- HS nghe

- HS dựa vào SGK các tranh ảnh để chuẩn bị để trả lời.

- HS thảo luận nhóm đôi.

+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường.

+ Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người.

+ Đun nước không để ý (ấm nước sôi đến cạn) gây lãng phí chất đốt.

+ Tất cả các chất khí cháy đều sinh ra khí các- bô- níc cùng nhiều loại khí độc khác làm ô nhiễm không khí, có hại đến người và động, thực vật.

- Từng nhóm trình bày kết quả.

- HS đọc.

- HS lắng nghe, xem bài trước.

Tiết 5: Toán

PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS ôn tập về toán đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày cách chia số thập phân.

2. Bài mới: Luyện tập

- HS trình bày.

(6)

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:

a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5 c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4 Bài tập 2: Tính bằng 2 cách:

a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)

Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 0,6 : 1,7 = 4,08 : 1,7 = 2,4

b)1,989 : 0,65 : 0,75

Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75 = 1,989 : ( 0,65 x 0,75) = 1,989 : 0,4875 = 4,08

Bài tập 3: Tìm x:

a) X x 1,4 = 4,2 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5

Bài 4: (HS năng khiếu) Một nhà máy trong tháng qua dự định cứ 12 người thì phải tế nhờ tích cực làm việc , mỗi người làm vượt mức 2 sản phẩm nên làm được tất cả 765 sản phẩm. Hỏi tháng qua nhà máy đã làm vượt mức bao nhiêu sản phẩm.

3. Dặn dò.

Lời giải:

a) 1,125 b) 11,4 c) 1,26 d) 11,25 Lời giải:

a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 1,02 = 2,4

b) 1,989 : 0,65 : 0,75 = 3,06 : 0,75 = 4,08

Lời giải:

a) X x 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 X = 3 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 2,8 : X = 0,04 X = 2,8 : 0,04 X = 70

Bài giải

Số sp dự định mỗi người làm là:

180 : 12 = 15 ( sản phẩm)

Nhưng thực tế mỗi người làm được số sản phẩm là:

15 + 2 = 17 ( sản phẩm) Số công nhân của nhà máy là:

765 : 17 = 45 ( người) Số sản phẩm vượt mức là:

2 x 45 = 90 ( sản phẩm) Đáp số: 90 sản phẩm - lắng nghe.

Tiết 6: Lịch sử

BẾN TRE ĐỒNG KHỞI

I. MỤC TIÊU:

- Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào

“Đồng khởi”).

- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính VN, hình minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng - 3 HS trả lời

(7)

? Nêu tình hình nước ta sau hiệp định giơ ne vơ?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam Bến tre là nơi có phong trào tiêu biểu nhất.

Phong trào diễn ra như thế nào?

b. Nội dung bài:

* Hoạt động 1: Giải nghĩa các từ Đồng khởi, Ác ôn, Mĩ- Diệm, Ấp - HS đọc SGK.

- Phong trào đồng khởi ở bến tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?

- Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?

KL: ( GV tham khảo trong SGV)

* Hoạt động 2: ( HĐ nhóm )

- Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960?

- Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở bến Tre?

- Kết quả của phong trào ?

- Phong trào có ảnh hưởng gì đến phong trào đấu tranh của nhân dân như thế nào?

- ý nghĩa của phong trào?

- GV tổ chức cho các nhóm trả lời - Hình thức đấu tranh của NDMN sau phong trào đồng khởi là gì?

? Vì sao đất nước ta , nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt?

HS lắng nghe.

1. Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " đồng khởi " Bến tre

- HS đọc SGK

+ Mĩ Diệm thi hành chính sách "tố cộng", " Diệt cộng" đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nd Miền Nam.

Trước tình hình đó, không thể chịu đựng, không còn con đường nào khác, nd buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp

+ … bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.

2. Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh bến tre

- Ngày 17- 1- 1960 ND huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre

- Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác.

- Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp.

- Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong , đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia ...

- Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của ND MN: ND MN cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động ..

- Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang

(8)

=>GV chốt lại rút ra bài học 4. Củng cố dặn dò:

- HS phát biểu cảm nghĩ của mình về phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh bến Tre?

- Nhận xét tiết học.

- 2HS đọc bài học

- HS tự nêu suy nghĩ của mình

Tiết 7: Đạo đức

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM

(Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết:

- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.

- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.

- Biết được trách nhiệm của mọi người là phải tôn trọng UBND xã (phường).

- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).

- Tích cực tham gia các h/động phù hợp với khả năng do UBND xã tổ chức . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu.

III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ :

2. Bài mới : Giới thiệu bài.

* Hoạt động 1:

Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã tổ chức.

* Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ.

- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.

* GV kết luận : Tình huống (a), nên vận động các bạn tham, gia ký tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.

- Tình huống (b), nên đăng ký tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của xã.

- Tình huống (c), nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt.

* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.

+ Chia nhóm

- GV gợi ý, nhắc nhở.

* GV kết luận : UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia

* Xử lý tình huống.

- HS thảo luận bài tập 2.

- Các nhóm thảo luận :

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

* Bài tập 4 :

- Các nhóm chuẩn bị cho ý kiến về các vấn đề về công việc của UBND xã liên quan đến trẻ em.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- HS lắng nghe.

(9)

đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.

Hỏi : Em đã được đến UBND xã mình lần nào chưa? Ai là CTUBND xã mình, ai là Phó CT? Đến đó các em thấy mọi người làm việc như thế nào?

3. Củng cố- dặn dò:

- GV: UBND phường, xã là cơ quan lãnh đạo cao nhất ở địa phương. UBND phải giải quyết rất nhiều công việc để đảm bảo quyền lợi của mọi người dân, chăm sóc và giúp đỡ họ có cuộc sống tốt nhất. Trẻ em là đối tượng được quan tâm đặc biệt

H: Để công việc của UB đạt KQ tốt, mọi người phải làm gì

- GV NX tiết học.

- Chuẩn bị bài: Em yêu Tổ quốc Việt Nam

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

- Mọi người đều phải tôn trọng UBND, tuân theo các quy định của UBND, giúp đỡ UBND hoàn thành công việc.

- HS lắng nghe.

Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Toán

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU :

- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.

- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

- Học sinh làm bài tập 1, 2 .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình lập phương có kích thước khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì ?

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.

b. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương

- GV đưa mô hình trực quan:

- Hình lập phương có những đặc điểm gì

- HS nêu

- Có 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh. 6 mặt

(10)

? Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật?

Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương ?

- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.

Sxq = a x a x 4 S tp = a x a x 6 - HS nêu lại

Ví dụ : Cho HS đọc ví dụ trong SGK.

- HS vận dụng công thức để tính.

c. Thực hành

5m 5m

5m

Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài trong vở

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 2:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân

- GV nhận xét, sửa chữa

3. Củng cố, dặn dò: Nêu công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương .

hình lập phương là hình vuông bằng nhau,12 cạnh đều bằng nhau.

Chiều dài = chiều rộng = chiều cao - HS thảo luận:

Diện tích xung quanh hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích toàn phần bằng diện tích một mặt nhân với 6 - HS đọc lại .

- HS đọc và làm bài.

- Trình bày, lớp nhận xét.

DT xung quanh hình lập phương:

(5 x 5 ) x 4 = 100 (cm 2)

DT toàn phần hình lập phương:

( 5 x 5 ) x 6 = 150 (cm2) - HS đọc và làm bài - Lớp nhận xét

Diện tích xung quanh HLP:

( 1,5 x 1,5 ) x 4 = (9 m2 ) DT toàn phần hình lập phương:

( 1,5 x 1,5 ) x 6 = ( 13,5 m2) Kết quả ; Sxq = 9 m2; S tp= 13,5 m2 - HS đọc và làm bài

- Lớp nhận xét Đáp số : 31,25 dm2 - HS nêu.

- Chuẩn bị: Luyện tập Tiết 2: Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ).

- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 2 HS - Nhận xét.

- HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2

(11)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC...

2. Luyện tập :

Bài 1: Hướng dẫn HS Làm BT1:

- GV giao việc

- GV viết sẵn 2 câu lên bảng.

- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT2:

- Dán 3 phiếu đã viết nội dung - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Hướng dẫn HS làm BT3:

(Cách tiến hành tương tự BT1).

- GV nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b - HS làm vào vở BT

- 2HS lên bảng gạch dưới các vế câu...

- Lớp nhận xét.

- Nêu yêu cầu của bài tập - 3 HS lên làm vào phiếu - HS chép lời giải vào vở

a,Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui..

b,Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.

c,Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng có nhiều tiến bộ trong học tập.

- HS chép lời giải vào vở

- Nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.

Tiết 3: Kỹ thuật:

LẮP XE CẦN CẨU

( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU:

- Chọn đúng, đủ số lượng chi tiết lắp xe cần cẩu.

- Biết cách lắp xe và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.

- HS khéo: xe chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.

Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra :

- Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ? - Em hãy nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.

2.2. Bài mới:

Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát xe cần cẩu đã lắp sẵn.

- Để lắp được xe cần cẩu theo em cần phải lắp mấy bộ phận ?

- Hãy nêu tên các bộ phận đó ? - GV kết luận.

Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết .

- GV: Chọn đúng và đủ em cần phải theo

- 2 HS nêu.

- Nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS quan sát và trả lời.

- Lắp xe cần cẩu cần lắp 5 bộ phận.

- Giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.

- HS thực hiện :

- 1 HS đọc yêu cầu nội dung II SGK.

(12)

bảng trong SGK

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp theo từng loại chi tiết.

b/ Lắp từng bộ phận

* Lắp giá đỡ cẩu ( H.2 SGK )

- Để lắp được giá đỡ cẩu em cần phải chọn những chi tiết nào ?

* Lắp cần cẩu ( H.3 SGK ) - Hướng dẫn HS lắp H.3 a , b , c

* Lắp các bộ phận khác ( H.4 SGK )

- Yêu cầu HS quan sát H.4 a,b,c và các em thực hiện vì đây là 3 bộ phận đơn giản các em đã học năm lớp 4.

c/ Lắp các bộ phận khác:

- Lắp xe cần cẩu theo các bước trong SGK.

Chú ý : Kiểm tra các hoạt động của cần cẩu d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

3. Củng cố – Dặn dò: GD thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hành. - GDSDNL(Liên hệ): Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.

- HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK trang 79 - GV nhận xét . Chuẩn bị Tiết 2

- Xem SGK và trả lời câu hỏi của GV.

- Thực hành theo nhóm.

- Cả lớp góp ý, bổ sung.

HS trả lời :

- Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.

- Lắp 4 thanh thẳng 5 lỗ và 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.

- Lắp hai thanh chữ U dài vào 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.

- Lắp thanh chữ U ngắn và bánh đai lên giữa mặt tấm nhỏ.

- HS thực hiện : - HS thực hiện :

- HS lắng nghe và ghi nhớ .

- HS đọc ghi nhớ.

Tiết 4: Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY

I. MỤC TIÊU:

- Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất.

- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ….

- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,…

- BVMT (toàn phần) Biết: nếu Sử dụng các loại năng lượng này sẽ góp phần bảo vệ môi trường.

- SDNLTK&HQ:( toàn phần) HS biết: Tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh sử dụng năng lượng gió, nước chảy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ?

- HS trả lời.

(13)

- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : 2.2. Hoạt động :

a) HĐ 1: Thảo luận về năng lượng gió.

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Nhóm 1: Vì sao có gió ? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên

Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

GV theo dõi và nhận xét.

b)HĐ2: Năng lượng nước chảy.

Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.

- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?

- Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV theo dõi nhận xét.

c) HĐ 3: Thực hành: Làm quay Tua-bin - Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm:

Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình

“Tua-bin nước ”hoặc bánh xe nước.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu vai trò của năng lượng gió.

- Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên

- HS nghe.

- HS thảo luận nhóm.

- Nhóm 1: Do chênh lệnh áp suất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của...,…

- Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện,…

- Từng nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét.

- Năng lượng nước chảy chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,…

- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.

- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

Tiết 5: Âm nhạc (đ/c …) Tiết 6: Mĩ thuật (đ/c ….) Tiết 7: Thể dục (đ/c ….)

(14)

Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.

- HS làm các bài tập 1, 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm

Gv nhận xét, sửa chữa

Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 2’) - Cho từng nhóm trình bày

Nhận xét: Hình 3 và hình 4 gấp được mấy hình lập phương.

- Hình lập phương có mấy mặt, hãy nêu ngay dt xq, dttp hình lập phương

Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

HS suy nghĩ và làm vào vở và giải thích.

- GV nhận xét, sửa chữa

- Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến diện tích xung quanh, diện tích toàn phần đối với hình lập phương và hình hộp chữ nhật như thế nào ?

- GV kết luận: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. DT xq của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.

3. Củng cố, dặn dò: HS nêu công.

- HS nêu

- HS đọc và làm việc cá nhân Giải: 2 m5cm = 2,05 m

DTXQ của hình lập phương:

2,05 x 2,05 x4 = 16,81 (m2 ) DTTP của hình lập phương:

2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m2 ) - HS thảo luân và trình bày, lớp nhận xét

- 6 mặt . S xq = 4 (cm2 ) S tp = 6 (cm2 ) - HS đọc

- HS làm bài

a/ S b/Đ c/S d/Đ b) Đ vì S xq của hình lập phương B = 5 x 5 x 4 = 100 (cm2 )

c) Sxqhình A =10 x10 x 4 = 400 (cm2 ).

d) Đ vì S tp của hình lập phương B = 5x5x 6 = 150(cm2 )

Stphình A =10x10x6 =600(cm2 ).

- HS trình bày - HS nêu.

Tiết 2: Kể chuyện

(15)

ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG

I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể lại 1 câu

chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công dân.

2. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu 2. GV kể chuyện :

- GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh.

- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK.

3. HS kể chuyện :

a/ Kể chuyện theo nhóm:

- Cho HS kể nhóm đôi, mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện b/ Thi kể chuyện trước lớp:

- Cho HS thi kể chuyện.

- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.

4. Hdẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa chuyện - Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?

3. Củng cố dặn dò:

- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS kể, HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.

- HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ.

- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn, kể cả câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK

- Đại diện nhóm thi kể chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình.

- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe.

Tiết 3,4 Tiếng Anh (đ/c ….) Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019

Tiết 1: Thể dục (đ/c …)

Tiết 2: Toán

(16)

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

- Học sinh làm bài tập 1, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, hình vẽ 2 hình lập phương ở bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- HS nêu các công thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài theo cặp đôi (chú ý các đơn vị đo)

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV treo hình minh hoạ.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải.

- Cho HS nêu kết quả thảo luận

- HS nêu

- HS đọc và nêu ra cách làm:

a. Diện tích xung quanh của HHCN:

( 2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích một mặt đáy của HHCN:

2,5 x 1,1 = 2,75 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN:

3,6 +2 x 2,75 = 9,1 (m2) b/ Đổi 3m =30dm

Đáp số: Sxq= 810 (dm2) Stp = 1710 (dm2) - Lớp nhận xét

- HS đọc

- Thảo luận nhóm (2’)

C1: Cạnh của hình lập phương mới:

4 x 3 = 12 cm

Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 4 cm là:

( 4 x 4 ) x 4 = 64 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 12cm là:

( 12 x 12) x 4 = 576 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập

phương mới gấp diện tích xung quanh hình lập phương cũ là:

576 :64 = 9 ( lần )

Tương tự tính diện tích toàn phần hình lập mới và cũ rồi so sánh

(17)

- GV nhận xét, sửa chữa

3. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại công thức quy tắc tính S xq và S tp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

C2: Khi số đo 1 cạnh của hình lập phương tăng gấp 3 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương là:

( 3 x a x 3 x a ) x 4 = 9x ( a x a ) x 4 tức là gấp lên 9 lần; tương tự S tp

cũng tăng lên 9 lần - HS nêu.

Tiết 3: Tập đọc

CAO BẰNG

I. MỤC TIÊU :

- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra:

- Kiểm tra 2HS.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

1. Giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc:

- GV Hướng dẫn HS đọc.

- Luyện đọc từ khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào …

- Luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài :

 Khổ 1:

- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

Giải nghĩa từ: hiểm trở

 Khổ 2 + 3:

- Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng ?

Giải nghĩa từ :đặc trưng, dịu dàng, lành như hạt gạo, hiền như muối trong.

 Khổ 5+ 6:

- Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc

- 2 HS đọc bài Lập làng giữ biển, trả lời câu hỏi

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6 khổ thơ (2 lượt )

- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ - HS lắng nghe.

- 1HS đọc .

- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Những từ :sau khi qua … ta lại vượt .. , lại vượt …

- HS đọc lướt

- Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng là mận.

Hình ảnh nói lên lòng mến khách:

mận ngọt đón môi ta dịu dàng. Sự đôn hậu: người trẻ thì rất thương, rất thảo; người già: lành như hạt gạo, hiền như muối trong.

- 1HS đọc

(18)

so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.

Giải nghĩa từ: đo, sâu sắc, trong suốt …

 Khổ 6 :

- Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì ?

- GV giáo dục HS yêu Tổ quốc.

c. Đọc diễn cảm:

- GV Hướng dẫn HS đọc diễn.

- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu .

- HS nhẩm TL từng khổ thơ, cả bài - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau: Phân xử tài tình.

-…Núi non Cao Bằng ---đo làm sao hết ……..lòng yêu nước ---sâu sắc người Cao Bằng. Dâng đến tận cùng tầm cao ----lặng thầm như suối trong.

- 1HS đọc lướt - HS tự do trả lời.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe.

- HS đọc từng khổ nối tiếp.

- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.

- HS đọc cá nhân, cặp, nhóm.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

* Ca ngợi Cao Bằng mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách ,đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.

- HS lắng nghe.

Tiết 4: Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU :

- Nắm vững kiến thức đã học vè cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS đọc đoạn văn viết ở tiết trước - GV nhận xét .

2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài tập và trình bày - GV nhận xét kết quả và chốt ý đúng

- Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện đều nói đến một ý nghĩa.

- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những

- HS đọc đoạn văn.

- HS đọc

- HS làm bài và trình bày - HS chú ý lắng nghe

(19)

mặt: qua hành động của nhân vật; qua lời nói ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu

- Bài văn kể chuyện có cấu tạo: ba phần. Mở đầu (mở bài trực tiếp hay gián tiếp). Diễn biến (thân bài ). Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc kết bài mở rộng).

Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và câu chuyện Ai giỏi nhất ?

GV : Các em đọc lại câu chuyện

Khoanh tròn chữ a, b hoặc c tuỳ ý em cho là đúng - Cho HS làm bài

- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu chuyện trên có bốn nhân vật. Tính cách nhân vật được thể hiện qua lời nói và hành động (ý c )

- Ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta biết “lo xa và chăm chỉ làm việc”

3. Củng cố, dặn dò: Kể chuyện là gì ? - chuẩn bị tiết làm văn.

- HS đọc

- HS làm bài

- HS trình bày, lớp nhận xét.

- HS đọc lại.

Tiết 5: Địa lí

CHÂU ÂU

I. MỤC TIÊU:

- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của Châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía sát biển và đại dương.

- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu

- Sử dụng quả địa câu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.

- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng băng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ(lược đồ)

- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ thế giới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi Hs đọc bài học.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng.

b. Tìm hiểu bài:

*Hoạt động 1: (làm nhóm)

- 2-3 học sinh đọc.

1. Vị trí địa lí, giới hạn - HS chỉ trên lược đồ

(20)

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi

? Châu Âu tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?

- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích châu Âu với châu Á?

*Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp với biển và đại dương.

*Hoạt động 2:

- Các nhóm quan sát hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi sau:

- Đọc tên các dãy núi và đồng bằng, sông lớn cuả châu Âu; cho biết vị trí của các đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu?

- Các nhóm trình bày kết quả:

- KL: châu âu có những đồng bằng lớn trải từ tây âu sang trung Âu , đông Âu (đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu ), các dãy nối tiếp nhau ở phía Nam , phía Bắc dãy u ran là ranh giới của châu Âu với châu Á ở phía đông ; châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà có rừng lá kim và rừng lá rộng . mùa đông hầu hết châu Âu phủ tuyết trắng

Hoạt động 3: 10’ (Cả lớp)

- Nhận xét bảng số liệu về dân số châu Âu , quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người châu âu với người châu Á ? - Phần lớn dân cư châu Âu sống ở đâu ? - Dân số ở châu Âu gia tăng có ảnh hưởng gì đến môi trường ?

- Vậy người dân ở đây phải làm gì không ảnh hưởng đến môi trường ?

- Quan sát hình 4 , kể tên những hoạt động kinh tế của các nước ở châu âu ?

- Kết luận : Châu Âu nằm ở phía tây châu Á , có khí hậu ôn hoà . đa số là người da trắng , nhiều nước châu âu có nền kinh tế phát triển

3. Củng cố dặn dò:

- Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.

Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Đại Tây Dương;

phía nam giáp Địa Trung Hải;

phía đông, đông nam giáp châu Á - Diện tích châu Âu bé hơn diện tích châu Á.

2. Đặc điểm tự nhiên - Quan sát trả lời - Chỉ trên lược đồ

- Dãy núi cao An Pơ nằm ở phía nam châu âu, dãy núi xcan-di-na- vi, dãy u ran, dãy cac- pat. Đồng bằng tây âu , đồng bằng trung âu , đông âu

- đại diện các nhóm trình bay kết quả và nhận xét lẫn nhau

- HS lắng nghe

3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu

- Dân cư châu Âu chủ yếu là người da trắng , phân bố khá đều trên lãnh thổ

- Sống trong các thành phố

- Dân số ở châu Âu tăng diện tích đất thì hạn hẹp chất thải nhiều ảnh hưởng đến môi trường

- Sinh để có kế hoạch

- Nhiều nước ở châu Âu có nền kinh tế phát triển họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều mặt hàng , những sản phẩm của họ nổi tiếng thế giới như ô tô , máy bay , thiết bị hàng điện tử , dược phẩm

(21)

- So sánh diện tích của châu Âu và châu Á - GV nhận xét tiết học

- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

=> Bài học SGK

Tiết 6: Giáo dục tập thể

THKNS: KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

I. MỤC TIÊU:

- HS trình bày được ích lợi của kĩ năng phân công công việc.

- Thực hành được các cách phân công công việc hợp lý.

- Hình thành kĩ năng phân công công việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức:

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài :

- Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết - Bài học: Tinh thần đồng đội

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Cách giao việc.

Hoạt động 2: Trải nghiệm + Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu làm bài cá nhân.

- Trình bày ý kiến

- GV chốt nội dung bài tập 2.

+ Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến.

Hoạt động 3: Bài học

- Yêu cầu HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Những điều em nên làm để phân công công việc hợp lý.

GVKL: Nội dung bài học tr 50,51.

Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1:

- HS hát.

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời . - HS đọc yêu cầubài tập 3.

- HS điền vào bảng phân công tr49.

- Vài HS nêu kết quả của mình.

- Quan sát và đọc.

2. Những điều cần tránh.

3. Em cần nhớ.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

(22)

Em tự đánh giá. Gv thu bài ghi nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò:

- Nêu bài học

- Cần có cách phân công công việc hợp lý để có hiệu quả.

- 2 HS nhắc lại.

- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài.

Tiết 7: Tiếng việt

LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được thế nào là câu ghép, xác định được câu ghép, xác định đúng các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.

2. Bài mới:

Bài 1: a) Những câu nào dưới đây là câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?

a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.

b. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.

c. Bà tôi ở rất xa / nhưng tôi luôn cảm thấy như có bà ở bên cạnh.

d. Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.

b)Gạch chéo giữa các vế câu trong từng câu ghép em vừa tìm được.

- GV nhận xét.

KQ: a,c

Bài 2: (T88 - SGK)

- HS đọc nội dung và yêu cầu bài

-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập.

- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng.

KQ:a. còn; b. tuy..nhưng c. không những..mà Bài 3: (T83- SGK)

- HS tự làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố: Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

- HS đọc nội dung và yêu cầu của bài.

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm ở bảng phụ.

- Nhận xét bài bạn.

- Cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm phiếu

- Nhận xét bài bạn.

- Chữa bài (nếu sai) - Cả lớp đọc thầm.

- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở, trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét.

Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Toán

(23)

THỂ TÍCH MỘT HÌNH

I. MỤC TIÊU:

- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.

- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.

- HS làm bài tập 1, 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu quy tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương

- GV nhận xét . 2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài: Thể tích một hình

b) Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình .

- Ví dụ 1: GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các mô hình trực quan theo SGK. HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của SGK

- Kết luận: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói:

Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại.

Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích. HS nhắc lại.

- Ví dụ 2: Treo tranh minh hoạ có 2 hình khối C và D

- Ta nói : Thể tích hình C = thể tích hình D - Ví dụ 3: GV xếp các hình lập phương như SGK. HS quan sát làm theo yêu cầu của GV

- GV kết luận : Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N.

c. Thực hành:

Bài 1:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời.

- HS nêu và giải thích.

- Gv nhận xét, sửa chữa.

Bài 2:

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu.

- Hoạt động nhóm Ví dụ 1:

- Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật

- Hình C: 4 hình;hình D: 4 hình lập phương.

- Hình P: 6 hình; Hình M: 4 hình

; Hình N: 2 hình lập phương.

- HS đọc bài.

Hình A : 16 hình lập phương . Hình B:18 hình lập phương nhỏ.

Hình B có thể tích lớn hơn.

- HS nêu cách tính.

- HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115.

(24)

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm . - Từng nhóm trình bày.

- GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 3: ( nếu còn thời gian ) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV nêu yêu cầu để HS tự làm .

- Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau ?

- GV KL: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật.

3. Củng cố, dặn dò: Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ?

- HS làm tương tự như bài 1.

- Hình A có thể tích >hình B.

- HS đọc bài tập

- HS được chia thành 4 nhóm.

- HS trình bày - Lớp nhận xét

- HS nêu.

Tiết 2: Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU:

- Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một số câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra :

- Kiểm tra 2HS.

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

1.Giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 :

- GV Hướng dẫn HS làm bài tập1.

- Nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 2:

- GV Hướng dẫn HS làm bài tập 2.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

Bài 3 :

- GV Hướng dẫn HS làm bài tập 3.

- 1 HS lên bảng phân tích câu ghép.

- GV kết luận.

- 2HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện (giả thiết) - kết quả bằng quan hệ từ.

- Làm lại BT 1. Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập1.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện lên bảng trình bày kết quả - Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập 2 (HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm.

- HS suy nghĩ, làm vào vở. Chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập3.

- Lên bảng phân tích câu ghép.

- Lớp nhận xét.

(25)

- Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui: Chủ ngữ ở đâu ?

3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.

- Đáng lẽ phải trả lời: chủ ngữ của vế thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế câu thứ hai là hắn thì bạn HS hiểu nhầm câu hỏi của cô giáo, trả lời:

Chủ ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam.

- HS lắng nghe.

Tiết 3: Tập làm văn

KỂ CHUYỆN

(Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS làm bài : + GV ghi 3 đề bài lên bảng

+ Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể

+ GV nhắc các em cách trình bày bài.

+ Cho HS làm bài + GV thu bài

3. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện - GV nhận xét tiết học.

- HS chú ý

- HS lắng nghe và chọn đề bài - HS nêu đề bài mình đã chọn - HS làm bài vào vở

- HS nộp bài

- HS nêu lại Kể chuyện là gì?

Tiết 4: Tiếng Việt

ÔN LUYỆN: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. MỤC TIÊU:

- HS biết xác định các quan hệ từ trong câu ghép, xác định đúng các vế câu.

- Biết đặt câu ghép có 1 quan hệ từ và 1 cặp quan hệ từ.

- Giaos dục HS biết sử dụng trong giao tiếp và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ . Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Củng cố kiến thức:

2. Luyện thêm:

- Nêu các quan hệ từ trong câu ghép?

Bài 1: Đặt câu ghép

- HS nhắc lại nội dung bài đã học.

- Học thuộc ghi nhớ.

(26)

a. Có 1 quan hệ từ nối giữa 2 vế câu ghép:

- và.

- rồi.

- thì.

- nhưng.

- hay.

- hoặc.

b. Có 1 cặp quan hệ từ:

- tuy … nhưng.

- mặc dù … nhưng.

- dù … nhưng.

3. Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ.

- HS làm vào vở.

- Mỗi em đặt 1 câu vàobảng phụ.

- Đính bảng phụ lên bảng.

- Lớp nhận xét sửa sai.

- HS đặt thêm những câu khác nhau b. Có 1 cặp quan hệ từ:

- vì … nên; do … nên; nhờ... mà.

- nếu …thì; giá … thì; hể … thì.

- chẵng những … mà; không chỉ … mà.

Tiết 5: Giáo dục tập thể

TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN: CÙNG ĐỌC

BÚP SEN XANH (

Tiếp theo

)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện về thời niên thiếu của Bác Hồ.

2. Kĩ năng: Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được những bài học từ Bác Hồ.

3. Thái độ: Có thói quen và thích đọc sách và học được những bài học đạo đức từ Bác Hồ..

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên cán bộ thư viện chuẩn bị: Danh mục sách theo chủ đề.

- Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện.

+ Sổ tay đọc sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS I. Trước khi đọc.

1- Khởi động: 1,2 HS nêu nội quy thư viện.

2- Giới thiệu bài: Đọc truyện: Búp sen xanh phần tiếp theo.

II. Trong khi đọc.

Hoạt động 1: Chọn sách - Yêu cầu các em chọn sách

- Hướng dẫn các em giới thiệu phần đã đọc.

Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện

Mục tiêu: Đọc hết một đoạn câu chuyện thực

- HS đọc nội quy thư viện.

- Tiến hành chọn sách.

- Giới thiệu trước lớp: nội dung phần đã đoc.

- HS đọc truyện nhóm 6.

Referensi

Dokumen terkait

Các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đề xuất được trình bày như sau: cảm nhận sự hữu ích là mức độ tin tưởng của người dùng về hệ thống giúp họ đạt được hiệu quả cao trong công việc; cảm

Mục tiêu dạy học Các hoạt động học tập trong chủ đề nhằm hướng đến năng lực giao tiếp vật lí, thể hiện: - Trình bày được khái niệm trọng tâm của vật rắn; - Mô tả được cách xác định