• Tidak ada hasil yang ditemukan

1. C hất lượng h o ạ t động DNV&N V iệt N am ch ư a tư ơ ng xứng với tốc độ gia tả n g vể sô* lượng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Membagikan "1. C hất lượng h o ạ t động DNV&N V iệt N am ch ư a tư ơ ng xứng với tốc độ gia tả n g vể sô* lượng"

Copied!
10
0
0

Teks penuh

(1)

TẠP CHÍ KHOA HỌC DHQGHN. KINH TỂ - LUẬT. T.XXIII. số 1. 2007

HỢP TÁC VÀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DN V&N) có vị trí đặc biệt qu an trong đôì với p h át triể n kinh tế ỏ V iệt N am . Theo th ô n g kê của Bộ KHĐT, ỏ V iệt N am , từ k h i L u ậ t D oanh n g h iệp có h iệ u lực, số lượng d o an h n g h iệp tă n g lên n h a n h chóng, tro n g đó c h ủ y ếu là DNV&N, chiếm tới hơn 90%, vối số lao động tru n g b ìn h 78 người/ d o an h n g h iệp . VỊ t r í q u an trọ n g của bộ p h ậ n d o a n h n g h iệ p n à y đối với p h á t triể n k in h t ế V iệt N am ngày càn g được k h ả n g định: Các DNV&N đ a n g đóng góp k h o ả n g 60% G D P, riêng G D P n g à n h công n g h iệp là 31%; tạo công ă n việc làm cho 26% tổ n g s ố lao động của V iệt N am . C hiếm tì trọ n g lốn tro n g kh u vực k i n h t ế tư n h â n , các DN V&N Việt N am n g ày càn g giữ vị t r í q u a n trọ n g , khi m à “k in h t ế tư n h â n dược coi là một tro n g n h ữ n g động lực c ủ a n ền k in h t ể ’*(Văn k iện Đ ại hội đ ạ i b iểu to à n quốc lầ n th ứ X, NXB C h ín h tr ị quốc gia, H à Nội 2006, tr.83).

T uy n h iê n , có r ấ t n h iề u th á c h thức đ a n g đ ặ t ra cho các D NV& N trư ớ c thềm hội n h ập . T ro n g p h ạ m vi b ài v iế t này, tá c giả m uôn tậ p tr u n g vào v ấ n đ ề hợp tá c tro n g k in h d o an h c ủ a các DNV&N ở V iệt N am , k h i cho rằ n g việc k ế t hợp cạ n h tr a n h v à hợp tá c tro n g k in h doanh là m ột giải p h á p vừ a cấp th iế t, vừ a m an g tín h chiến lược tro n g việc n â n g cao n ă n g

n PGS. TS, Trường Đại học Kinh tố, Đại học Quổc gia Hà Nội.

T r in h T h i H o a M a in

lực cạn h tr a n h c ủ a cộng đồng d o an h n g h iệp V iệt N am và của n ề n k in h t ế tro n g bôì c ả n h hội n h ậ p n g ày nay.

1. C hất lượng h o ạ t động DNV&N V iệt N am ch ư a tư ơ ng xứng với tốc độ gia tả n g vể sô* lượng

S a u 20 n ă m đổi mỏi, n ề n k in h t ế V iệt N am đ ã có n h ữ n g bước tiế n vượt bậc, cù n g với sự lớn m ạ n h về mọi m ặ t của các d o an h n g h iệ p nói ch u n g , doanh n g h iệp vừa & nh ỏ nói riêng. T u y n h iên , có m ột n g h ịch lý h iệ n h ữ u n g ay tro n g tiế n trìn h đó là sô' lượng D N V & N tă n g n h a n h n h ư n g V iệt N am chư a có cải th iệ n đ án g k ể về n ă n g lực c ạ n h tr a n h . C ác DNV&N ở VN c h ư a có đóng góp đ á n g kể cho việc gia tă n g n ă n g s u ấ t v à cạn h tr a n h quốc gia. S ự yếu kém c ủ a loại h ìn h d o an h n g h iệp V iệ t N am th ể h ịê n trê n các m ặ t như: n ă n g lực q u ả n lý điều h à n h , n ăn g lực tà i ch ính, tr ìn h độ công nghệ, lao động, ý th ứ c ch ấp h à n h lu ậ t p h á p v.v... Sự gia tă n g số lượng, tu y có g ắn liền vối sự đào th ả i n h ấ t định của các DNV&N yếu k ém , n h ư n g ch ư a thự c sự tạo ra sự th a y đổi đ á n g k ể tro n g n ă n g lực c ạ n h tr a n h c ủ a các DNV&N. Trong k h i đó, “việc h ìn h th à n h và p h á t triể n hệ th ô n g d o an h n g h iệ p V iệt N am lớn m ạnh, có sức cạn h t r a n h cao là m ộ t n hiệm vụ ch iến lược củ a N h à nước và to à n xã hội”

2 4

(2)

(Văr> k iện Đ ại hội Đ ại b iểu to à n quốc lần th ứ X, NXB C h ín h tr ị quốc gia, H à Nội, 2006, tr.230). Đ ây th ự c sự là m ột trong n h ữ n g th á c h th ứ c lớn m à V iệt N am phải đôi m ậ t tro n g bôì c ả n h V iệt N am đã là th à n h viên ch ín h thứ c củ a WTO.

T hực t ế cho th ấ y , n g h ịc h lý trê n gắn liền với động cơ th à n h lập d o an h nghiệp của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.

Có n h iề u động cơ đ ể ra đời m ột doanh nghiệp.

M ột d o an h n g h iệ p mới có th ể được th à n h lập do có sự c h ín m uồi về ý tưởng k in h d o an h , vể n ă n g lực tổ chức, về khả n ă n g h u y động vốn, về p hư ơng cách m à người ch ủ d o an h n g h iệ p tu y ể n d ụ n g lao động, và về cả cơ hội k in h do an h . R a đời th eo con đường này, d o a n h n ghiệp r ấ t cần thòi g ia n để hội đ ủ các đ iểu kiện. Tại n h ữ n g quốc gia đ a n g tro n g giai đoạn cải tổ to àn d iệ n nền k in h t ế k ém p h á t phiển, k h ả n ă n g x u ấ t h iệ n các loại doanh ng hiệp n h ư vậy là tư ơ n g đối h ạ n chế.

T uy n h iê n , k h i đ ã x u ấ t h iệ n được trê n th ị trư ờ n g , các d o an h n g h iệ p n ày thường dễ th à n h công, và vì t h ế sẽ có đóng góp q u a n trọ n g cho sự tă n g trư ở n g c h u n g của n ề n k in h tế.

Bên c ạ n h đó, d o a n h n g h iệp cũng có th ể ra đòi do sức ép m ư u sin h . N h u cầu th à n h lậ p d o an h n g h iệ p x u ấ t p h á t từ việc người lao động c h ư a có việc làm , hoặc chỉ đơn g iản là k h ô n g còn được làm việc ở từ k h u vực k in h t ế n h à nước. Họ p h ả i lập d o an h n g h iệ p đ ể đ ảm bảo h ay b ù đ ắp m ức th u n h ậ p bị giảm sú t. Thực t ế ỏ các n ề n k in h t ế c h u y ể n đổi cho thấy,

cải cách k in h tế, đặc b iệ t là cải cách k h u vực k in h t ế n h à nưốc d iễn ra càng m ạn h m ẽ, sự ra đời d o a n h n g h iệp theo con đường n à y càn g p h ổ b iến với tốc độ n h a n h . Song điều đó chư a có gì đảm bảo sự trư ờ n g tồn củ a d o an h nghiệp, cũng n h ư đóng góp cùa d o an h n ghiệp cho sự p h á t triể n của n ền k in h t ế quốc gia. Rõ rà n g , động cơ lập d o an h n g hiệp k hác n h a u sẽ chi phối k h ả n ă n g th à n h đ ạ t cuả d o an h nghiệp.

ở V iệt N am , các d o a n h nghiệp đ an g h o ạ t động cũ n g được ra đòi thông qua các con đưòng trê n , n h ư n g các DNV&N được h ìn h th à n h cũ n g ch ủ yếu bằng con đưòng th ứ h ai. Các DNV& N dễ th à n h lậ p do chỉ cần lượng vốn nhỏ, chi phí đ ầu tư vào cơ sở h ạ tầ n g k h ô n g cao. M ặt k h ác, k h i ch u y ển từ n ề n k in h t ế bao cấp s a n g n ề n k in h t ế th ị trư ờ ng, các DNV&N có k h ả n ă n g th íc h ứ n g n h a n h hơn các d o an h n g h iệp quy mô lớn. Các DNV&N th ư ờ n g n ă n g động n h ạ y cảm với th ị trư ờ ng, dễ th a y đổi m áy móc th iế t bị, m ặ t h à n g k h i n h u cầu th ị trư ờng th a y đổi, nhờ đó đ ạ t h iệ u q u ả k in h t ế cao tro n g n g ắ n h ạ n .

ở b ấ t cứ quốc gia nào, k h i môi trường đ ầ u tư th ô n g th o á n g , các c h ín h sách của n h à nước th a y đổi th e o hư ớng khuyến k h ích các n h à đ ầ u tư , s ố lượng doanh n g h iệp sẽ tă n g . N h ữ n g đổi mới căn b ản tro n g n h ậ n th ứ c về vai trò củ a k in h t ế tư n h â n tro n g n ề n k in h t ế V iệt N am đ ã tạo m ôi trư ờ n g th ầ n th iệ n , th u ậ n lợi để các d o an h n g h iệp vừa và nhỏ p h á t triển . Có th ể nói, sự tă n g n h a n h s ố lượng doanh n ghiệp ở V iệt n a m thời g ian qua bắt

Tạp chi Khoa học DHQGHN. Kinh tế - Luật. TXƠI1, Số ỉ. 2007

(3)

2 6 Trịnh Thị Hoa Mai

n guồn chủ yếu từ n g u y ê n n h â n đó.Vì th ế, c h ấ t lương h o ạ t động DNV&N Việt N am chư a tư ơng xứ ng với tốc độ gia tă n g về s ố lượng. Sô" lượng d o an h n g h iệp ra đòi, tu y q u a n trọ n g , song c h ấ t lượng tă n g trư ở n g của d o an h n g h iệp mới là yếu tô"

q u y ế t đ ịn h sức m ạn h k in h t ế của một quốc gia.

2. S ự th iế u vắng v ăn hoá hợp tá c tro n g k in h d o a n h củ a các d o an h ng h iệp vừa và nhỏ

N h ữ n g h ạ n c h ế n h iề u m ặ t của các d o an h n g hiệp V iệt N am nói chung, của các d o an h n g hiệp vừ a và nh ỏ nói riêng b ắ t n guồn từ n h iều n g u y ên n h â n , tro n g đó có sự th iế u v ắn g v ă n hoá hợp tác tro n g k in h d o an h củ a các d o an h nghiệp.

Có th ể nói, V iệt N am đ ã đo àn k ế t r ấ t tốt để đ á n h th ắ n g giặc ngoại xâm , như ng chưa p h á t h u y h ế t sức m ạ n h củ a hợp tác liên k ế t để tạ o n ên n ă n g lực cạ n h tra n h cao tro n g m ột n ền k in h t ế hội n h ập .

Đặc điểm rõ n é t tro n g h o ạ t động của các d o an h n g hiệp V iệt N am là th iế u sự hợp tác giữa DNV&N với d o an h nghiệp lớn và giữa các DNV&N vài n h au .

T rê n t ấ t cả các m ặt, đ a n g tồn tạ i một k h o ản g cách lớn giữa DNV&N và doanh n ghiệp lốn. Các d o a n h n g h iệ p vừa và nhỏ củ a V iệt N am ch ư a được xem là vệ tin h cho các d o an h n g h iệp lớn. Các DNV&N k h ông nổ lực trở th à n h các d o an h nghiệp lớn, tro n g k h i đó lại cô"

g ắn g cạ n h tr a n h với các d o an h nghiệp lớn. Đ iều n ày k h ô n g tạo ra n h ữ n g yếu tô' tích cực cho n ền k in h t ế V iệt N am , m à có th ể ngược lại. Đ ây là m ột điểm k h ác biệt

căn b ản tro n g q u a n h ệ g iữ a các DNV&N và các d o an h n g h iệ p lớn c ủ a V iệt N am so vối th ế giới.

T h iếu hợp tá c với d o a n h n g h iệp lớn tức là chư a k h a i th á c được lợi th ế so s á n h của mỗi loại d o an h n g h iệp m ột cách hiệu quả. Đ iểu n à y d ẫ n đ ến sự h ạ n c h ế tro n g c h ấ t lượng, h iệu q u ả k in h doanh và sức cạn h tr a n h củ a cả d o an h n ghiệp nhỏ và doanh n g h iộ p lớn. T ừ đó từ n g bưốc làm yếu n ă n g lực cạ n h tra n h của n ền k in h t ế nói ch u n g .

Có th ể th ấ y r ấ t n h iề u rào cản h ạ n c h ế các mối liên h ệ hợp tá c giữ a hai loại h ìn h d o an h n g h iệp n ày ở V iệt N am . Môì q u a n hệ này, ở V iệ t N am , th ự c c h ấ t là q u a n hệ giữa các d o a n h n g h iệ p n h à nước và các d o an h n g h iệ p tư n h â n . Vì th ế n h ữ n g rào cản đó th ư ờ n g b ắ t nguồn từ n h ữ n g điểm bâ't cập tro n g m ột s ố chính sách của n h à nưóc. N h ữ n g quy địn h c h ặ t chẽ về th ủ tụ c đ ấ u th ầ u đ ã n g ăn cản các DNV&N th a m gia cu n g câ'p h à n g hoá, cũ n g n h ư n h ậ n lại th ầ u p h ụ từ các d o an h n g hiệp n h à nước qu y mô lớn. Cơ c h ế th à n h lập T ổng công ty n h à nước chư a th ậ t hợp lý. Các d o a n h n g hiệp ở V iệt N am tro n g n h ữ n g n ă m 90 được tổ chức th eo mô h ìn h Tổng công ty, theo đó các d o an h n g h iệp th à n h viên của Tổng công ty, th ư ờ n g là các DNV&N, được quyền th a m gia các h o ạ t động s ả n x u ấ t k in h do an h , cho d ù tr ê n th ự c tế, h ầu h ết n h ữ n g d o an h n g h iệ p th à n h viên này là n h ữ n g d o an h n g h iệ p k in h d o an h kém h iệu quả. Đ iều n à y c h ư a tạ o cd hội để n h ữ n g DNV&N h o ạ t đ ộ n g có h iệu quả, có n ă n g lực c ạn h tr a n h tố t, có th ể th am

Tạp chí Khoa học DHQGtìN. Kinh tế- Luật. T X ữ ii. Số ì. 2007

(4)

gia hợp tác làm ă n với d o an h n ghiệp lớn của n hà nưóc. C h ín h sách hỗ trợ, bảo hộ s ả n x u ấ t b ằ n g á p d ụ n g th u ế n h ậ p k h ẩu cao cho m ột số m ặ t h à n g do doanh nghiệp n h à nước lốn cu n g cấp cũng k hông k h u y ến kh ích các d o an h nghiệp n h à nước n à y tìm kiếm sự hỗ trở hợp tác từ p h ía các DNV&N tro n g việc cu n g cấp các yếu tô' đ ầ u vào. Q uy mô th ị trường n hỏ lẻ, việc kiểm s o á t h à n g n h ậ p lậu trê n th ị trư ờ n g yếu kém cũ n g buộc các DNV&N, vốn còn n on yếu n h iề u m ặt, p h ải hư ỏng h o ạ t động c ủ a m ìn h vào lĩnh vực dịch vụ th ư ơ n g m ại. H o ạt động kinh doanh n h ư vậy k h ô n g th ể tạo ra lợi th ế so sá n h lâ u dài dể nuôi dưổng và tãn g cường mối liên k ế t hợp tác của các DNV&N vói các d o an h n g hiệp lớn.

Tư tư ởng chỉ có c ạ n h tra n h k h ô n g có hợp tác trê n th ư ơ n g trư ờ n g đ ã chi phối q u a n hệ của d o an h n g h iệ p nhỏ với doanh n ghiệp lón. Các d o an h n g h iệp lón thường né trá n h ký k ế t các hợp đồng p h ụ với các d oanh n g h iệp nhỏ. P h ầ n lớn n g h iên cứu của N gân h à n g T h ế giới cho th ấy , các d o an h n g h iệp có vốn nưỏc ngoài ỏ V iệt N am và các d o a n h n g h iệp n h à nước lớn đều bỏ q u a các d o a n h n g h iệp nh ỏ tro n g nước, m à chỉ hư ớ n g tới các d o an h nghiệp ở nước ngoài đ ể tìm n g u ồ n n g u y ên liệu đ ầu vào.

G iữa các DNV& N c ũ n g th iế u hợp tác để n â n g cao sức c ạ n h tra n h . C hi phôi h o ạ t động củ a loại h ìn h d o an h nghiệp này chủ yếu là tư tư ở n g tiể u nông, chụp giật. Đ iều n à y cà n g làm các DNV&N vốn đã yếu c à n g th ê m su y y ếu và cản trở sự p h á t triể n ch u n g .

Các DNV&N chủ yếu là các doanh n g h iệp th ủ công tru y ề n thốing. C ạnh tra n h giữa các DNV&N là cạnh tra n h tro n g các sả n p h ẩm được sả n x u ấ t h à n g loạt. Về phư ơng diện ngưòi tiêu dùng, điều n ày có lợi tro n g n g ắn h ạ n , n h ư n g b ấ t lợi cho d o an h n g h iệp cả tro n g n g ắn h ạ n và dài h ạ n . C ạ n h tra n h n h ư vậy tự nó làm m ấ t d ầ n tín h hợp tác và làm suy y ếu d ầ n sức c ạn h tra n h của từ n g doanh n g h iệp và của to à n n g à n h nói chung.

ở V iệt N am có r ấ t n h iề u đơn vị cùng k in h d o an h tro n g lĩn h vực d u lịch. Điểu n à y làm sản p h ẩm du lịch phong ph ú hơn, đ áp ứ ng n h u cầu n g ày càn g đa d ạn g hơn của công chúng. N h ư n g trong lĩnh vực n ày v ẫ n còn q u á ít mô h ìn h th ể hiện, sự liên k ế t giữa các đơn vị k in h doanh du lịch với n h a u . Vì th ế , n h ìn tổng th ể n g à n h du lịch V iệt N am chư a p h á t triể n h ế t tiềm n ăn g , k h o ả n g cách du lịch V iệt N am và du lịch các nước tro n g kh u vực còn k h á lớn. C ũ n g tương tự , ngành sản x u ấ t th ủ công mỹ ng h ệ V iệt Nam là n g à n h tru y ề n thống. V iệt N am có r ấ t n h iề u ưu t h ế về loại sả n p h ẩ m đặc trư n g này. Người s ả n x u ấ t h à n g th ủ công mỹ ng h ệ vốh th u ộ c loại lao động đặc b iệt và s ả n p h ẩ m củ a họ luôn được th ị trư ờng t h ế giới đ á n g giá cao vì tín h k h ác biệt và k h a n hiếm củ a nó. Vì th ế, s ả n phẩm th ủ công mỹ n g h ệ V iệt N am từ n g có m ặ t ở n h iề u quốc gia. T u y n h iê n , trê n th ị trư ờ n g t h ế giới, sức cạ n h tr a n h của các s ả n p h ẩ m th ủ công mỹ n g h ệ V iệt N am còn r ấ t yếu. T hực t ế n à y cũ n g có nguyên n h â n b ắ t n g u ồ n từ sự th iế u hợp tác tro n g k in h d o an h củ a các cơ sở sả n x u ấ t

Tụp chi Khoa học DHQGHN. Kinh tế - Luật. T X ữ ll. Sấ I. 2007

(5)

2 8 Trinh Thị Hoa Mai

h à n g th ủ công mỹ n ghệ. Có th ể nói, các doanh n g hiệp sả n x u ấ t h à n g th ủ công V iệt N am chư a có th ó i q u e n q u a n tám đến k h ách h à n g tiê u d ù n g , để giải quyết v ấ n đề họ là ai, họ cầ n gì và cần bao n h iê u sả n p h ẩm . Đ iều m à các doanh nghiệp n à y p h ải b ậ n tâ m đôi phó chỉ là n h ữ n g n h à p h â n phối, n h à x u ấ t k h ẩu h à n g th ủ công m ỹ n ghệ. Đ ây là n h ữ n g đôì tác làm ă n m à lu ô n chỉ b iế t th u m ua vối giá c àn g rẻ càn g tố t. Vì t h ế quyền lợi giữa n h à sả n x u ấ t và các tr u n g gian tiêu th ụ luôn đốì n ghịch n h a u . N gay giữa các do an h n g h iệp x u ấ t k h ẩ u vối n h a u cũng luôn th ư ờ n g trự c q u a n h ệ b ấ t hợp tác, m ạn h ai n ấy làm . T h êm n ữ a , để k h ẳ n g đ ịn h m ình trê n th ị trư ờ n g t h ế giới, sản ph ẩm th ủ công m ỹ n g h ệ V iệt N am luôn p h ả i n ú p bóng dưối các th ư ơ n g h iệu lớn.

N hư vậy, sự b ấ t hợp tá c tro n g kinh d o an h của các d o an h n g h iệp tro n g nưỏc đã góp p h ầ n từ n g bước tiê u d iệ t chính n g ay th ư ơ n g h iệu củ a nước m ình.

T ìn h trạ n g th iế u hợp tá c tro n g kinh d o an h cũ n g có th ể th â y rõ tro n g lĩn h vực d ệt m ay. T hực t ế cho th ấ y , để n â n g cao n ă n g lực cạ n h tr a n h củ a m ìn h , các d o an h n ghiệp th ư ờ n g q u a n tâ m đến việc g iàn h g iậ t n h iề u Q u o ta x u ấ t k h ẩu . T rong kh i các v â n đề q u a n trọ n g hơn n h ư n â n g cao c h ấ t lượng s ả n p h ẩm , hạ giá th à n h , xây d ự n g c h iế n lược m a rk e tin g p h ù hợp... lạ i k h ô n g được q u a n tâ m đ ú n g mức. T ìn h tr ạ n g cạnh tr a n h th iế u là n h m ạ n h c ũ n g k h á phổ biến ở n h iề u lĩn h vực k h á c n h ư v ậ n tải h à n h k h ách , bảo hiểm ... K in h d o a n h như vậy là b ấ t hợp tác, d ự a vào c ạ n h tra n h

k h ô n g là n h m ạ n h và đó là m ả n h đất n ảy sin h và nuôi dư õng n h ữ n g h à n h vi th iế u là n h m ạ n h n h ư c h ụ p g iậ t, lừ a đảo, hốì lộ, th a m nh ũ n g ...

K hi mở cửa th ị trư ò n g các d o an h n g h iệp p h ả i đôì m ặ t với với các sản p h ẩm và dịch vụ có quy m ô c u n g cấp lớn, p h ải đôi m ặ t với n h ữ n g v ấ n đề do quy mô sả n x u ấ t k h ô n g h iệ u q u ả và chi ph í s ả n xuâ't cao. Vì t h ế các D N V & N bị đ ặ t trước n h ữ n g sức ép lớn từ p h ía các d o an h n ghiệp lón tro n g nước, cũ n g n h ư h à n g hoá n h ậ p k h ẩ u . Đó là n h ữ n g b ấ t cập liên q u a n đến giá cả, c h ấ t lượng, s ố lượng và uy tín , sự tin cậy. T ự do h o á th ư ơ n g m ại có th ể d ẫ n đến tìn h tr ạ n g các k h ách h à n g lốn từ chối m u a h à n g của doanh n ghiệp tro n g nước m à c h u y ể n sa n g các n h à n h ậ p k h ẩ u , đ iểu n à y gây kh ó k h ă n củ a DNV&N tro n g nước. Hợp tác giữa DNV&N và d o a n h n g h iệ p lớn c àn g lỏng lẻo càng làm b ấ t lợi cho các DNV&N.

K hi gia n h ậ p W TO, th ị trư ờ n g p h ân phối b á n lẻ được mở cửa, đ ây ch ắc ch ắn sẽ là điểm nóng, th ử sức các doanh nghiệp V iệt N am . M ột th ự c t ế của thị trư ờ n g b án lẻ V iệt N am là , tro n g khi thị trư ờ n g b á n lẻ tă n g n h a n h chóng th ì hệ th ố n g p h â n phối h à n g h o á còn r ấ t lạc h ậ u và g ần n h ư k h ô n g có sự liên k ế t hợp tác giữa các n h à s ả n x u ấ t v à n h à p h ân phối. T heo Bộ T h ư ơ n g m ại, tro n g giai đo ạn 2002-2005 d o a n h th u b á n lẻ tại thị trư ờ n g V iệt N am tă n g b ìn h q u ân 18% /năm , cao gấp 2 lầ n so với m ức tă n g trư ở n g b ìn h q u â n củ a G D P c ù n g kỳ. Tuy n h iên , h à n g hoá đ ế n ta y người tiê u dùng v ẫn ch ủ yếu th ô n g q u a h ệ th ố n g chợ

Tạp chi Khoa học DHQGHN, Kinh lế-L u ậ t. T.XXIII, Sứ 1,2007

(6)

(40%) và h ệ th ô n g các cửa h à n g bán lẻ độc lặp( 44%). Hộ th ô n g p h â n phôi hiện đại chỉ chiếm k h o ả n g 10%. Các tru n g tâm siêu th ị lỏn ở H à Nội và T P HCM mới chỉ đ á p ứ ng được 20-30% n h u cầu tiêu d ù n g củ a d ân , 70-80% , th ậ m chí ở các tỉn h tỉ lệ n ày là 95%, còn lạ i phải trô n g chờ vào các chợ v à các cử a h àn g nhỏ lẻ. T h iế u hợp tác c h ặ t chẽ đã tạ o nên một hệ th ô n g p h â n phôi tr u n g gian n h iề u nấc, làm tă n g chi p h í và giá hàng hoá, ngưòi tiê u d ù n g đ a n g p h ải ch ịu giá cao gấp 3,4 lần, th ậ m chí đ ến 10 lần so vởi giá tr ị th ự c củ a h à n g hoá. M ặ t khác, hệ th ô n g p h â n phôi m a n h m ú n tự p h á t gây khó k h ă n cho công tác q u ả n lý số lượng, c h ấ t lượng và giá cả h à n g hoá trê n th ị trư ờng. K hi giá cả, sô"

lượng,

c h ấ t lượng h à n g hoá k h ô n g k iểm soát được th ì th iệ t h ạ i k h ô n g chỉ đ ến với người tiê u d ù ng, m à c h ín h các doanh nghiệp cu n g ứ ng h à n g hoá, c ũ n g n h ư các n h à p h â n phổi, n h ữ n g đơn vị k in h doanh ng h iêm ch ỉn h đều bị th iệ t h ại. N ăn g lực cạn h tr a n h c h u n g c ủ a to à n n g à n h bị suy yếu.

Sự x u ấ t h iện c ủ a các tậ p đ o à n siêu th ị quốc t ế thòi g ian q u a tr ê n th ị trường b á n lẻ V iột N am n h ư T ậ p đ o àn M etro, B ourbon (P háp), P a rk so n (M alay sia) với việc đ ầ u tư h à n g chục tr iệ u U SD đ ã tạo á p lực lốn đ ến các n h à k in h d o a n h trong nước. C ác siêu th ị (170 siê u th ị) và T ru n g tâ m th ư ơ n g m ại k in h d o an h (32 tr u n g tâ m ) đ ã x u ấ t h iệ n , song p h ầ n lớn đ ều có qu y mô nhỏ, th iế u tín h chuyên n g h iệ p và non yếu v ề n h iề u m ặ t, cả kinh n g h iệm , q u ả n trị, k h ả n ă n g tà i chính.

Khi mở cửa th ị trư ờ n g b á n lẻ đôi th ủ của họ sẽ là n h ữ n g n h à p h â n phốỉ lớn, với d o an h sô" h à n g n ă m lên đến h à n g chục tỉ USD. T hương h iệ u củ a họ đứ ng ở nhữ ng vị t r í h à n g đ ầ u trê n t h ế giới. Chắc chắn cuộc ch iến b ấ t c ân xứ n g đ a n g chờ đợi các n h à p h â n phối h à n g hoá dịch vụ tro n g nước. Do đó, để c ạ n h tr a n h được với các d o an h n ghiệp p h â n phốỉ nước ngoài, m ạn g lưới p h â n phối tru y ề n th ố n g doanh n ghiệp cần p h ả i được đ ầ u tư để n h a n h chóng trở th à n h m ạ n g lưỏi siêu thị, tru n g tâ m th ư ơ n g m ại h iệ n đ ại trong cả nước. T h iếu sự hợp tác để cùng lớn m ạn h , chắc ch ắ n th ị trư ờ n g b á n lẻ V iệt N am sẽ k h ô n g còn là củ a các doanh n ghiệp V iệt N am . N ếu các d o an h nghiệp V iệt N am tro n g lin h vực p h â n phổi k h ô n g sỏm p h á t triể n k h i mở cửa hội n h ậ p , nguy cơ h ệ th ố n g p h â n phôi h iện đ ại rơi vào ta y các tậ p đoàn p h ân phối nước ngoài sẽ sớm th à n h h iệ n thực. Hdn t h ế n ữ a, các n h à p h â n phối nước ngoài sẽ kéo Lheo các n h à s ả n x u ấ t và k hi đó các do an h n g h iệp V iệt N am k h ô n g chỉ m ấ t đi th ị trư ờ n g p h â n phổi h à n g hoá, m à ngay ở lĩn h vực s ả n x u ất, vị t r í của các d o an h n g h iệp tro n g nước cũ n g bị lu n g lay. Vì vậy, n g ay từ b ây giờ các doanh n g h iệp V iệt N am p h ả i b iế t liên k ết hợp tá c với n h a u đ ể tạ o th à n h m ột h ệ th ô n g vữ ng chắc, đ ủ sức c ạ n h tr a n h k h i ch ín h th ứ c gia n h ậ p W TO. Đ ể làm được điều này, sự hợp tác, liê n k ế t c h ặ t chẽ giữa các d o an h n g h iệp k in h d o an h tro n g n g à n h càn g trở n ê n cấp th iế t.

C ũ n g cần n h ấ n m ạ n h rằ n g , tro n g cuộc c ạ n h tr a n h kh ó k h ă n với các đôì th ủ

Tạp chi Khoa học ĐHQGHN' Kinh tể - Uiật. T

xxrn,

S ố ỉ, 2007

(7)

30 Trịnh Thị Hoa Mai

m ạ n h nước ngoài, các d o an h n g h iệp V iệt N am k in h d o an h tro n g lĩn h vực p h â n phối cũ n g có n h ữ n g ư u t h ế riê n g của m ình. Họ có t h ế m ạ n h tro n g việc n ắ m rõ th ị hiếu tậ p q u á n m u a sắm của người V iệt N am , có k in h n g h iệm tro n g việc p h á t triể n th ị trư ờ n g vừ a và nhỏ. M ạng lưới p h â n phôi tru y ề n th ố n g , tu y còn thô sơ, lạc h ậ u , song r ấ t g ần gũi và cũ n g r ấ t cần th iế t cho người V iệt N am . Đ ây là thị trư ờ n g lý tư ờng cho các DNV&N V iệt N am . Vì t h ế việc n h a n h chóng tạ o sức m ạ n h để tr ụ . vữ ng và chiếm lĩn h thị trư ờ n g b á n lẻ nội đ ịa là m ột chiến lược p h á t triể n đ ú n g đ ắn , có ý n g h ĩa k in h t ế xã hội lớn lao. T hực t ế đ ã ch ứ n g m in h h ệ th ô n g siêu th ị Cooop M a rt (thuộc liên hiệp HTX m u a b á n T P Hồ C hí M inh), với vốn b a n đ ầu k h á k h iêm tố n (100 triệ u đồng), sau 8 n ăm h o ạ t động đ ă tạ o ra m ạn g lưới vối 25 siêu th ị, tổ n g tà i s ả n trị giá vài tră m tỷ đồng.

T h iếu hợp tá c tro n g k in h d o an h cũng đã chi phôi ch iến lược k in h d o an h của các doanh nghiệp. Có th ể th ấ y rõ, p h ầ n lớn các DN V&N tro n g việc tìm kiếm con đưòng n â n g cao n ă n g lực cạ n h tra n h của m ìn h n h ằm đứ n g vữ ng tr ê n th ư ơ n g trư ờ n g cho đến n a y v ẫ n tiế p tụ c áp d ụ n g ch iến lược c ạ n h tr a n h b ằ n g giá. M ặc dù đ a số các d o an h n g h iệp cũ n g đã n h ậ n th ứ c được rằ n g , chỉ có ch iến lược cạ n h tra n h b ằ n g sự k h á c b iệ t h a y hướng vào trọ n g tâm mới hư ớ n g các d o an h n g hiệp vào sự p h á t triể n b ển vững. T hực trạ n g n à y k h ô n g chỉ p h ổ b iến ở n g à n h d ệt m ay, th u ỷ sả n m à cũ n g rõ n é t ở n g à n h du lịch.

T rong k h i k h ác h du lịch s ẵ n sà n g t r ả giá

dịch v ụ d u lịch cao hơn để có được c h ấ t lượng dịch v ụ tố t hơn, th ì p h ầ n lớn các cơ sở k in h d o a n h d u lịch củ a V iệt N am v ẫ n ch ư a th ể đ á p ứ n g được. C h ín h tư tư ởng chỉ có c ạ n h tr a n h k h ô n g có hợp tác trê n th ư ơ n g trư ờ n g , n ê n các DNV& N thư ờng q u a n tâ m đ ế n việc tìm tới th ị trư ờ ng bỏ ngỏ, th ị trư ờ n g n g ách , hoặc tâ m lý k hông m u ố n công k h a i th ô n g tin về h o ạ t động c ủ a m ìn h .

3. HỢp tá c giữ a các DNV&N là con đư ờ ng đ ú n g đ ắ n để n ân g cao n ă n g lực c ạ n h tr a n h của từ n g d o a n h n g h iệp , cũng n h ư củ a n ể n k in h tế

C ạ n h t r a n h v à hợp tá c k h ô n g loại tr ừ lẫ n n h a u m à c ầ n p h ả i song h à n h cù n g n h a u . C ạ n h tr a n h là m ột quy lu ậ t của k in h t ế th ị trư ờ n g . C ạ n h tr a n h được xem là b iểu h iệ n củ a môi trư ờ n g k in h doanh là n h m ạ n h . S ong c ạ n h tr a n h giữa các d o a n h n g h iệ p tro n g nước k h ô n g phải là cuộc đ â u t r a n h “a i thắng a i”. T rong k in h d o a n h , các d o a n h n g h iệ p tro n g nưốc c ù n g t r ậ n tu y ế n , cù n g m ục tiêu vì sự g iầ u m ạ n h củ a quốc gia d â n tộc, nơi m ìn h tồn tạ i và công h iến . Hơn nữa, mỗi d o a n h n g h iệ p , họ vừa là người sả n x u ấ t, người c u n g ứ ng, đồng th ò i cũ n g là ngưòi tiê u d ù n g , người tạ o n h u cầu trê n thị trư ờ n g . Vì th ế , n ế u đích đ ến của cạnh tr a n h là đ em lạ i lợi ích cho ngưòi tiêu d ù n g , th ì các d o a n h n g h iệp cần phải b iết hợp tá c tro n g k in h d o an h . Hợp tác giúp các d o a n h n g h iệ p cù n g p h á t triể n , cùng lớn m ạ n h tro n g m ộ t n ề n k in h t ế tă n g trư ờ n g b ề n vữ ng. T rê n th ư ơ n g trường k h ô n g tồ n tạ i qu y lu ậ t n g h iệ t ngã của

Tạp chi Khoa liọc DHQGHN. Kinh tế- Luật. T X a n , Sà l. 2007

(8)

ch iế n trư ờ ng, đó là a n h sống th ì tôi p h ải c h ế t và ngược lạ i. T rê n th ư ơ n g trư ờng, các d o a n h n g h iệp d ều có th ể m ạ n h lên tro n g k in h d o a n h n êu b iế t hợp tá c cùng p h á t triể n . C ạn h tr a n h là n h m ạ n h tạo động lực để mỗi d o a n h n g h iệp tự vươn lên , hợp tác để tạ o sức m ạ n h n â n g cao n ă n g lực c h u n g củ a h ệ th ố n g doanh n g h iệp , v à cũ n g tứ c là củ a to à n bộ nền k in h tế. C ái m ấ t đi, n h ư là cái t ấ t yếu c ủ a quy lu ậ t đào th ả i, m à được th ú c đẩy b ằ n g cơ c h ế c ạ n h tr a n h , c h ín h là n h ũ n g p h ư ơ n g th ứ c q u ả n lý lạc h ậ u , tư tường lạc h ậ u , ý th ứ c c h ấ p h à n h lu ậ t p h áp k ém . Còn cái được giữ lạ i trê n th ư ơ n g trư ờ n g là n h ữ n g cái mối, n h ữ n g y ếu tô' tích cực tro n g q u ả n lý, tro n g tư tưởng củ a chủ d o a n h n g h iệp , c ũ n g n h ư người lao động nói ch u n g . Vì th ế , c ạ n h tra n h k h ô n g chỉ d iễ n ra g iữ a các d o a n h ng h iệp , m à c ạ n h tr a n h lu ô n tồ n tạ i n g ay tro n g nội bộ m ộ t d o a n h n g h iệp , đóng v ai trò n h ư là p h ư ơ n g th ứ c th ú c đ ẩy sự r a đời cái mối, các tích cực, đào th ả i cái cũ, cái lạc h ậ u , n h ò đó m à d o an h n g h iệp liên tục p h á t triể n . C ạ n h t r a n h c ầ n được h iể u là phư ơng th ứ c tôì ư u để lự a chọn, ươm m ầm n h ữ n g yếu tố tích cực, th ú c đẩy d o an h n g h iệ p h o ạ t động tố t, th ú c đẩy n ền k in h t ế tă n g trư ở n g b ể n vững. Với cách h iể u c ạ n h tr a n h n h ư vậy, rõ rà n g c ạ n h tr a n h k h ô n g loại tr ừ hợp tác. C ạn h tr a n h và hợ p tá c đ ề u cù n g m ột đích đến là n â n g cao n ă n g lực c ạ n h tr a n h của từ n g d o a n h n g h iệ p , từ đó củ a to à n bộ n ền k in h tế. C ạ n h tr a n h c à n g q u y ế t liệt càn g th ú c đ ẩ y hợp tá c liên k ế t g iữ a các chủ th ể . C ạ n h tr a n h và hợp tá c k h ô n g loại tr ừ lẫ n n h a u m à c ầ n p h ả i song h à n h

c ù n g n h a u . K inh d o an h tro n g cùng m ột môi trư ờ ng, g án h cù n g m ột trọ n g trá c h q u a n trọ n g là xương sốhg của n ề n k in h tế, các d o an h n g h iệp đều có mục tiêu c h u n g là tả n g trư ở n g liên tục. N hư vậy, các d o an h n g h iệp đều k in h d o an h tro n g m ột môi trư ờ n g n h ư n h a u , ch ịu sự giám s á t của cù n g m ột hệ th ố n g lu ậ t pháp...

tạ i sao lại k h ô n g th ể hợp tác?

Để p h á t triể n tro n g bối cảnh hội n h ậ p , mở cửa n ề n k in h tế, các doanh n g h iệp n g ày c àn g có môi g ắn k ế t xã hội c h ặ t chẽ và có lợi ích ch u n g . Vì th ế các d o an h n g h iệp p h ả i từ n g bước tă n g tín h liên k ế t hợp tá c tro n g q u á trìn h tạo ra g iá trị gia tă n g , từ k h â u cung cấp n g u y ên liệu, sả n x u ấ t đến p h â n phôi, tiê u th ụ b á n h à n g đến ta y người tiê u dùng. T h am gia vào các q u a n hệ hợp tác, các d o an h n g h iệp c ầ n p h ải ch ú trọ n g đ ầu tư vào công nghệ, p h á t triể n sả n phẩm , n g h iê n cứu, đào tạo và xây d ự n g thương h iệ u s ả n p h ẩm đ ủ m ạ n h ở cấp k h u vực v à quốc tế. Đó là n h ữ n g môì liên k ết có k h ả n ă n g đ á p ứ n g yêu cầu cao củ a k in h t ế hội n h ậ p to à n cầu. Xây dự n g được môl liên k ế t hợp tá c đó m ột cách bển vững cũ n g c h ín h là con đư òng đ ú n g đ ắn để n â n g cao n ă n g lực c ạn h tr a n h củ a doanh nghiệp, cũ n g n h ư củ a n ền k in h tế.

Hợp tá c giữa các DNV&N góp p h ầ n là m cho mỗi d o a n h n g h iệp m ạ n h lên trê n cơ sở p h á t h u y lợi t h ế của quốc gia. N gày n a y , tín h c ạn h tr a n h củ a s ả n phẩm k h ô n g th ể chỉ dự a vào lợi t h ế về nguồn lực tự n h iên . N h ữ n g ả n h hư ởng của b ản sắc v ăn h oá củ a m ột đ ấ t nước được tru y ề n tả i q u a các h à n g h o á dịch vụ tới

Tạp chi Khoa học ĐHQGHS. Kinh lế ■Luật, T.XXIII. s ố 1,2007

(9)

32 Trịnh Thị Hoa Mai

các nưốc kh ác, n ếu được p h á t h u y tốt sẽ góp p h ầ n làm tă n g n ă n g lực cạn h tra n h của m ột quốc gia. T ro n g điều k iện hội n h ậ p ngày nay, yếu tô" n ày đ a n g r ấ t được coi trọng. Các nước c h â u Á, tro n g đó có V iệt N am , được coi là n h ữ n g quốc gia có điểu k iện để p h á t h u y n h ữ n g lợi th ế này hơn các nước phư ơng Tây.

T rong lộ trìn h tích cực th a m gia vào WTO, n ề n k in h t ế V iệt N am đ a n g đứng trưổc r ấ t n h iề u th á c h th ứ c. N h ữ n g th ách thứ c của V iệt N am c h u ẩ n bị vào WTO trưốc h ế t hư ớng vào bộ m áy q u à n lý n hà nưốc, song p h ầ n đòi hỏi đối với doanh nghiệp, n h ấ t là d o an h n g h iệp trẻ , cũng k hông kém p h ầ n q u a n trọ n g . Q uá trìn h th a y đổi n h a n h chóng về công nghệ n h ữ n g n ăm q u a cù n g với công cuộc đổi mới k in h t ế ở V iệt N am tro n g bối cảnh to àn cầu hoá đã th ú c đ ẩy sự tư ơng tác và k ế t hợp c h ặ t chẽ giữ a các d o an h nghiệp lớn và DNV&N và giữ a các DNV&N vói n h au . T ro n g tiến tr ìn h hội n h ậ p k in h t ế quốc tế, các d o an h n g h iệp lớn là lực lượng tiên phong xây d ự n g n ă n g lực cạ n h tra n h của quốc gia, các DNV&N đủ m ạn h sẽ góp p h ầ n giảm n h ẹ n g u y cơ của to à n cầu hoá. H iểu rõ cách thứ c kinh do an h , đặc b iệ t v ă n h o á hợp tá c tro n g k in h d o an h là v ấ n đề m à các doanh nghiệp cần q u a n tâ m n h ậ n th ứ c đ ú n g và xây dự n g th à n h công. Đ ể tr iể n k h a i được ch iến lược c ạ n h tr a n h th e o hướng tích cực, các d o an h n g h iệp c ần có sự hợp tác.

Hợp tác tạo n ên sự đồng bộ, giúp các d o a n h n g h iệ p tiế p c ậ n được vài các tiê u

ch u ẩn quốc tế. N h à nước cần tìm ra n h ữ n g biện p h á p th íc h hợp để tạo m ộ t điểu k iện k h u n g tố t n h ấ t cho các d o a n h n g h iệp và các n h à đ ầ u tư tro n g nước. T ro n g điều k iệ n hội n h ậ p , mở cửa n ề n k in h tế, sự hỗ trợ củ a n h à nước cần hư ớng đến việc k h u y ế n k h ích s á n g tạ o th ị trư ờ ng, tă n g liên k ế t g iữ a các loại h ìn h DNV&N và d o an h n g h iệ p lón. C h ín h sách của n h à nước cần tạo đ iều k iện cho các DNV&N tiế p c ậ n h ệ th ố n g p h â n phối h iện đại, tiế p cận th ị trư ờ n g quốc tế, phổ biến công n g h ệ, cu n g cấp cho các DNV& N các công cụ đ ể n â n g cao n ă n g s u ấ t lao động, tr a n h th ủ hợp tá c vỏi các DNV&N nước ngoài n ă n g động, k h u y ế n khích các DNV& N n ă n g động ch ia sẻ k in h nghiệm và tr i th ứ c cho các DNV&N nội địa còn non y ếu ... B ên cạ n h đó, vai trò của n h à nưốc tro n g cải cách th ể chế, n h ằ m xoá đi n h ữ n g h à n g rào th ư ơ n g m ại ẩ n , tạo dự n g môi trư ờ n g k in h d o a n h th â n th iệ n , cải cách n h ằ m giảm chi p h í cho d o an h n g h iệp là đậc b iệ t q u a n trọng.

Q u a n hệ hợp tá c giữa các doanh n g h iệ p tro n g h o ạ t động k in h d o an h luôn là m ột chỉ sô' q u a n trọ n g , p h ả n á n h sự p h á t tr iể n b ền vữ n g của n ền k in h tế.

P h á t triể n q u a n h ệ hợp tá c giữa các d o an h n g h iệ p tro n g k in h d o an h th ể h iện v ă n hoá k in h d o a n h h iệ n đ ại của mỗi d o a n h n g h iệ p v à đó là giải p h á p m an g tín h ch iế n lược tro n g việc tạ o n â n g cao n ă n g lực c ạ n h tr a n h của cộng đồng d o a n h n g h iệ p d o a n h n g h iệp và của nền k in h t ế tro n g bôi cản h hội n h ập ngày nay.

Tạp chi Khoa học DHQGHN. Kinh lế-lM ật, TXQ It, s ố 1.2007

(10)

T À I L IỆ U T H A M K H Ả O

1. Báo cáo p h á t triển doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2006-2010, Bộ k ế hoạch và Đầu tư, http://business.g ov.vn

2. Đảng cộng sản Việt Nam , Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006

3. Kỷ yếu hội th ảo quốc gia, Thương mại Việt N am trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tê] NXB Thông kê, 2003

4. SBA(2000), ilThe fact about S m a ll Business Development Centers”, http://www.sba.gov 5. SME F actsheet, http://w w w .sm e.com .vn/SM Efactsheet.htm

6. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế. Kinh nghiệm trong nước và quốc tê\ Kỷ yếu hội thaỏ khoa học, NXB T h ế giới, Hà Nội, 2005.

VNU. JOURNAL OF SCIENCE, ECONOMICS-LAVV, T.XXIII, NọỊ, 2007

co o P E R A T IO N AND COMPETITION IN BU SIN ESS OF SMES IN

VIETNAM

A s s o c .P ro f. D r. T r in h T h i H o a M ai

College o f Economỉcs, Vietnam National University, Hanoi

S m all a n d m ed iu m e n te rp ris e s (SM Es) h a v e p lay ed a s ig n iíìc a n t role in th e econom ic d e v e lo p m e n t in V ie tn a m . However, th e y a re facing w ith m an y challenges t h a t c re a te d by I n t e r n a t i o n a l econom ic in te g ra tio n of V ie tn a m . I t ỹs recognized th a t a n u m b e r of S M E s in c re a sin g ly extended, b u t th e c o m p etitiv e a b ility h a s n ’t been im proved re m a rk a b ly yet. T h e y h ave c o n trib u te d a little to th e im p ro v em en ts of p ro d u ctiv ity a n d n a tio n a l c o m p etitiv en ess. T h e p a p e r p o in ted o u t th e lack of b u sin ess cooperation a m o n g V ie tn a m e s e SM Es a n d also co n fìrm ed t h a t co m p etitio n an d cooperation a r e n o t e lim in a tin g each o th e r b u t t h e y . a r e s u p p le m e n t. C ooperation am o n g e n te rp ris e s in doing b u s in e s s 1 8 alw ay s a s a key in d ic a to r to re íle c t 'su sta in a b le d ev elo p m en t of th e econom y. P ro m o tin g th e b u sin e ss co o p eratio n a m o n g e n te rp ris e s re v e a ls th e e n te r p r is e ^ m o d e rn b u sin ess c u ltu re . B u ild in g co o p eratio n c u ltu re in b u sin e ss is b o th a n u r g e n t so lu tio n a n d a s tra te g ic o n es a im ed a t im p ro v em en t of co m p e titiv e n e ss for V ie tn a m e se b u sin e ss co m m u n ity a n d th e w hole econom y in th e c o n tex t of th e p r e s e n t in te g ra tio n .

Tạp chi Khoa học ĐHQGHN. Kinh tể - Luật, TJOữỉỉ, Sổ ỉ, 2007

Referensi

Dokumen terkait

- Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: Là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào nguồn lực như: nhân lực và vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao