• Tidak ada hasil yang ditemukan

LỜI CẢM ƠN

Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "LỜI CẢM ƠN"

Copied!
64
0
0

Teks penuh

MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP

Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng

  • Lịch sử
  • Sứ mạng
  • Các ngành đào tạo
  • Cơ cấu tổ chức

Mô tả bài toán

Bảng nội dung công việc

Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ

  • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Đăng ký xét tuyển
  • Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Xét tuyển thí sinh ... Error! Bookmark not defined.4

Giải pháp

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ

  • Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ
  • Biểu đồ ngữ cảnh
  • Nhóm dần các chức năng
  • Sơ đồ phân rã chức năng
    • Sơ đồ
    • Mô tả chi tiết các chức năng lá
  • Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng
  • Ma trận thực thể chức năng

Xem điểm sàn tuyển sinh của ngành bạn đăng ký xét tuyển - Ghi thông tin vào phiếu kết quả thi và gửi phiếu đăng ký tuyển sinh đến hội đồng tuyển sinh. Nhận báo cáo về số lượng đăng ký tuyển sinh và đề ra chỉ tiêu tuyển sinh cho ngành. Gửi mẫu yêu cầu báo cáo, xem xét và thu thập thông tin về báo cáo.

HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG VIÊN HẢI PHÒNG. Báo cáo số lượng thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào trường.

Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh

SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

  • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
  • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
    • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đăng ký xét tuyển
    • Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Xét tuyển thí sinh Error! Bookmark not
  • Mô tả các bảng dữ liệu
  • Mô hình quan hệ ................................................... Error! Bookmark not defined

1 HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH Mã hội đồng tuyển sinh, Tên hội đồng tuyển sinh Mã hội đồng tuyển sinh. 4 ĐƠN VỊ KIỂM TRA Mã hội đồng tuyển sinh, mã đơn vị thi, tên đơn vị thi, mã huyện.

Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình đăng ký xét tuyển Giấy chứng nhận kết quả thi
Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình đăng ký xét tuyển Giấy chứng nhận kết quả thi

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC

  • Các khái niệm về hệ thống thông tin
  • Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc

Một hệ thống ổn định luôn có những trạng thái nhất định bất chấp những ảnh hưởng nhất định. Chức năng: dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, hiển thị, phân phối và truyền tải thông tin. Cấu trúc của hệ thống chương trình (các module điều khiển có cấu trúc phân cấp và các phần chung).

Cấu trúc chương trình và các module (một cấu trúc chương trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Tập trung vào ý tưởng: cho phép người thiết kế tập trung vào mô hình khái niệm của hệ thống thông tin. Tiêu chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn cho phép các nhà thiết kế làm việc riêng biệt và đồng thời trên các hệ thống con khác nhau mà không cần kết nối với nhau, đồng thời đảm bảo tính nhất quán của dự án.

Định hướng tương lai: Tập trung vào việc xác định một hệ thống hoàn chỉnh, toàn diện và theo mô-đun cho phép sửa đổi và bảo trì dễ dàng sau khi hệ thống hoạt động.

THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ

  • Mô hình liên kết thực thể E-R

Mô hình E-R mô tả dưới dạng các thực thể trong môi trường kinh doanh, đặc điểm của các thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. Thuộc tính của các loại thực thể và mối quan hệ - Liên kết. Thuộc tính: Là thuộc tính của các kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính được liên kết với nhau.

Thuộc tính thực thể được chia thành bốn loại: thuộc tính tên, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả và thuộc tính đa giá trị. Thuộc tính tên: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta tên của một thực thể thuộc thực thể đó để chúng ta có thể nhận biết thực thể này. Thuộc tính định danh (khóa): là một hoặc nhiều thuộc tính của một kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép chúng ta phân biệt giữa các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể.

Một thuộc tính định danh hiện có có thể được thêm vào để thực hiện chức năng trên hoặc nhiều thuộc tính có thể được kết hợp làm thuộc tính định danh. Được đánh dấu bằng dấu chấm lửng bên trong là tên thuộc tính nhận dạng được gạch chân. Giá trị của thuộc tính định danh không được trống. Nếu mã định danh là sự kết hợp của nhiều thuộc tính thì tất cả các thành phần của nó phải không trống.

Bạn nên sử dụng số nhận dạng có ít thuộc tính. Bạn nên thay thế giá trị nhận dạng nhiều thuộc tính bằng giá trị nhận dạng một thuộc tính. Chọn một mã định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: thuộc tính của các thực thể không phải là định danh hoặc tên được gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà chúng ta biết đầy đủ hơn bản chất của các thực thể.

Thuộc tính đa giá trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận nhiều giá trị cho mỗi thực thể. Mối quan hệ: Các mối quan hệ kết nối các thực thể trong mô hình E-R. Thuộc tính là đặc điểm của mối quan hệ khi chúng có liên quan giữa các thực thể.

CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH

  • Hệ QTCSDL SQL SERVER
  • Giới thiệu về ASP.NET và C#
    • Giới thiệu về ASP.NET
    • Những ƣu điểm của ASP.Net
    • Các điều khiển trên ASP.NET
    • Điều khiển sự kiện trên server
    • Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET
    • Viết code C# trong file .aspx
    • Màn hình làm việc của ASP.NET

Duy trì các quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo tính bảo mật và toàn vẹn dữ liệu. SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy khách và máy tính SQL Server. RDBMS bao gồm cơ sở dữ liệu, công cụ cơ sở dữ liệu và các ứng dụng được sử dụng để quản lý dữ liệu và các phần khác nhau của RDBMS.

Khả năng lưu trữ lượng dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh chóng Quản lý cơ sở dữ liệu bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập, lấy ra từ hệ thống và lưu trữ dữ liệu trong hệ thống. Có các quy tắc ràng buộc dữ liệu do người dùng hoặc hệ thống xác định. ODBC không hỗ trợ các kiểu dữ liệu không chuẩn hóa như cấu trúc thư mục hoặc nhiều bảng được liên kết.

Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với dữ liệu dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển có tên là Nhà cung cấp. Mô hình JDBC (Java Database Connectivity): là trình điều khiển truy cập dữ liệu trong Java, JDBC đóng vai trò là cầu nối tới ODBC. Tệp nhật ký: tệp lưu trữ các giao dịch SQL Server - Bảng: bảng dữ liệu.

Các kiểu dữ liệu do người dùng xác định: Các kiểu dữ liệu do người dùng xác định - Danh mục toàn văn bản: Tệp phân loại dữ liệu. ASP.Net là một kỹ thuật phát triển và lập trình ứng dụng web phía máy chủ dựa trên Microsoft .Net Framework. Kiểm soát đăng nhập: Đây là các kiểm soát bảo mật ứng dụng cho phép bạn tạo biểu mẫu đăng nhập và thay đổi mật khẩu.

Hầu hết các điều khiển asp.net đều hỗ trợ 1 hoặc nhiều sự kiện, ví dụ như điều khiển. C# cung cấp các kiểu dữ liệu có sẵn rất hữu ích, phù hợp với ngôn ngữ lập trình hiện đại. Command Window (Code Window): Đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý sự kiện cho màn hình giao tiếp và các đối tượng điều khiển trên màn hình giao tiếp.

Hình 3.1: Màn hình làm việc của ASP
Hình 3.1: Màn hình làm việc của ASP

CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH

MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH

  • Giao diện Đăng nhập
  • Giao diện thí sinh đăng ký xét tuyển
  • Giao diện upload file exel

Trình bày tất cả các hoạt động bằng sơ đồ quy trình kinh doanh. Phân tích và thiết kế vấn đề một cách kỹ lưỡng, tuân theo quy trình được dạy thông qua hướng dẫn có cấu trúc. Thiết kế giao diện cập nhật dữ liệu và mẫu báo cáo.

Hệ thống đã được cài đặt và thử nghiệm, một số dữ liệu hoạt động trơn tru và cho kết quả đáp ứng yêu cầu của bài toán như đăng ký xét tuyển, upload file Excel, thêm thí sinh đăng ký mới, xóa hồ sơ. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên việc phân tích vấn đề về nguyên tắc đã tương đối đầy đủ nhưng chưa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Hệ thống được xây dựng nhưng mới chỉ có các chức năng chính, một số chức năng còn chưa đầy đủ: có nhiều báo cáo cần thiết nhưng chỉ lập được một báo cáo.

Trong tương lai, nếu hoàn cảnh cho phép, tôi sẽ bổ sung các tính năng còn thiếu, bổ sung các tính năng hiện có và triển khai chúng để cải thiện khả năng sử dụng của hệ thống.

Gambar

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ:
Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ xét tuyển thí sinh Nhận giấy chứng
1.4.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo
+7

Referensi

Dokumen terkait

Điểm qua quá trình đưa công nghệ thông tin vào chương trình đào tạo cử nhân ngành thư viện thông tin ở Trường Đại học Văn hóa Hà Nội Giai đoạn khởi đầu: Đưa vào chương trình môn Tin