TẠP CHÍ CÔNG ĩlííss
MÔ HÌNH ỨNG DỤNG LEAN TẠI DOANH NGHIỆP NGÀNH MAY
TRONG BÔÌ CẢNH CHUYEN Đổi THEO CÔNG NGHỆ số
• HOÀNG XUÂN HIỆP - VỖ THỊ LAN HƯƠNG
TÓM TẮT:
Sảnxuấttinhgọn (Lean manufacturing) làmộtưong những phươngpháp quản trịhiện đại nhằm tinh gọnhóa sảnxuất,giảm thiểu lãng phí trong doanhnghiệp,gia tănghiệu quả kinh doanh. Cuộc cách mạng côngnghiệp4.0 mở ramột kỷ nguyên số trong đó xu hướng chủ đạo là sự kết hợpgiữacáchệ thống thực và ảo, internet kết nối vạnvật (loT),RFIDvà điện toán đám mây. Nềntảng của cuộccáchmạng này là các đột phá của công nghệ sốvềsảnxuấ't thông minh dựa trên các thànhtựu về công nghệ thông tin, côngnghệ sình học, côngnghệ nano.
Nghiêncứunày sẽ đề xuât môhìnhLeantrongthờikỳ chuyển đổi sangcông nghệ sốvà cơ chê vận hành củacác thành tố trong mô hìnhđểgiúp cácdoanh nghiệp may triển khai áp dụng mô hình nàynhằmnâng cao năng suất vàchất lượng; tăng trưởng vàpháttriểnbền vững trong môitương tác giữa côngnghệ số và sản xuất tinh gọnLean.
Từkhóa: Mô hình Lean, Lean 4.0, công nghệ số,doanh nghiệp ngành May.
1. Cơ sở lý luân về Lean trong bôi cảnh chuyển đổi theo công nghệ sô'
Nghiên cứu vềmôhình sản xuâ'ttinhgọn Lean ápdụng cho doanh nghiệpmayđã thuhút được sự quan tâm của nhiều tác giả trên toàn thế giới trong thậpniên qua [ 1J. ứng dụng mô hình sản xuâttinh gọn Lean đem lại hiệu quả nhưgiảm lãng phí, cải thiện năng suất, cha't lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị, mặt bằng. Ngày nay, với những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0đã tác động đến hầu hết các lĩnh vực củađời sông xã hội, ỉàmthay đổi phương thức sản xuât. Các giải pháp về công nghệ số' đã và sê tạo ra nhiều đổi mói,sángtạo trong quá trình sản xuất - kính doanh sản phẩm dệt may bao gồm toàn bộcác giai đoạn từ khâu
thiết kế sản phẩm, cungứng nguyên phụliệu, sản xuất. xuâ't khẩu và marketing [2].
Năm 2017, nhóm BCG đã nghiên cứu “Khi Leanđáp ứng công nghiệp 4.0”.Nghiên cứu đãchỉ ra khiáp dụng Lean trong công nghiệp 4.0 sẽ mang lại hiệu quả kép, tuy vậy mối chĩ có một số ít doanhnghiệp dẫnđầuchấp nhận ápdụng mô hình này. Nghiên cứu của nhóm cho thây nếu chỉ ứng dụng độc lậphoặcLean,hoặc công nghiệp 4.0thì chỉ có thể giảm chi phí biến đổi xuống khoảng 15%, nhưng nếu ápdụng đồng thời cả Lean và công nghiệp 4.0 thì chi phí biến đổi có thểgiầm xuống tới 40%, chi phí dosản phẩmlỗi có thể giảm 20%và chi phídựtrữ bán thànhphẩmcó thể giảm 30% [3j. Năm2018, nhóm tác giả Christopher đã chỉ ra rằng, công nghiệp4.0 chỉcó thểđược thực
27Ó Số 25 - Tháng 10/2020
QUẢN TRI-QUẤN LÝ
hiện thành công nếu tổ chức và cụ thể hóa các quy trình tôi ưu theo các khía cạnh của Lean. Nghiên cứu này đã chĩra được sự tươngtácgiữa côngnghệ sốvới các công cụ, kỹthuật và nguyêntắc của sản xuẫt tinh gọnLean.
Sảnxuất tinhgọn Leanvới hai trụ cột chính làJIT, Jidoka và cáccông cụ nền tảngcủa Lean; việc tương tác giữa công nghệ sốvà Lean trongdoanh nghiệp tạo nên hiệu quả sản xuấtcao. Tácđộng của công nghiệp 4.0 đến sản xuất Lean đã thu hút được sự quantâmcủanhiềunhà khoa học trên thế giđi. Hầu hết các nghiên cứu cũng chĩ rarằng công nghiệp 4.0 ảnh hưởng hầu hết đến các trụ cột và công cụ của Lean. Bảng 1 thể hiện tác động củacôngnghiệp4.0đến hệ thông sảnxuất lean.
Từ Bảng 1 cho thấy các trụ cột của Lean như Just in Time, Jidoka, và các công cụ nền tảng của Lean như tiêu chuẩn hóa, kaizenchịu ảnh hưông nhiều của công nghệ số, Tuy vậy, do đặcđiểm công nghệ sản xuất của ngành maykhác các ngành công nghiệp khác nến mô hìnhLeantrong thời kỳ chuyển đổitheo công nghệ số tại các doanh nghiệp may cũng có nhiều đặc điểm khác và cần được nghiên cứu để đề xuất chophù hợp trong quá trìnhứng dụng.
2. Đề xuấtmô hình ứng dụng Lean tại doanh nghiệp mặy trong thời kỳ chuyển đổi sang côngnghệ số
2.1. Lựa chọn một sô'thành tố hĩnh thành mô hình ứng dụngLean trong bối cảnhchuyển đôitheo công nghệ số
2.1.1. Trụ cộtJ1T
Đốì với trụ cột JIT, trụ cột 1 trong
“Ngôi nhà Liker”, nhốm nghiên cứu đã lựa chọn một số côngcụ mà thành quả của công nghệ sôz tác động đến nhiều nhát đó là Kanban, SMED, Takt Time, Heijunka, chuỗi giá trị (VSM) để đưa vào mô hình ứngdụngLeantại doanh nghiệpmay trong bốĩ cảnh chuyểnđôi sang công nghệ số [4],
Với sựhỗ trỢ của công nghệ số,thẻ Kanban truyền thống được thay thế bằng e-Kanban (Kanban điện tử).
Cọ
5X c Uì
'<0 ế 4—
<0.
jC C
'1®
ọ
’»■
<0).Q.
□>
C O) C O
□ õ
£ c c
□
p>
-ợ C m
Tươngtácgiữangười và máy (HMI) Thưctốảo tăngcường + + +
+ +
+ +
4- + + 44
4 4 + 4
4 4 4 +
Thựctếảo
+4- + + + + + +4 4
44 4 4
44 4
44
4 4
Giaotiếpgiữa máyvà máy (M2M) Tươngtác ngang
+ + + 4- +
4- + + + 44
44
4 44 + + 444
Tương tácdọc
+ + + 4-
+ + 4- +
4 +
4 + + 4 44
44
+ + 4 4
4
Thuthậpvàxửlýđữliệu Phântích
+• + + 4-
+ 4 4
+ + 4
+4 4
44 4
44
4 + + + 44
+
Cơsở dữliệulớn
+ + + + 4 4
+4 4
44
4
44 +
44 4 4 + 4
Điệntoán đámmây
4- + 4- +
4 +
44 44
4 + + 4 4 +
Cảmbiến vàkê't nôi
+ + +
4 + 44 44 + 44 + + +
Côngcụ 5S Kaizen Justin Time Jidoka Heijunka Tiêu chuẩnhóa Takttime Sảnxuất kéo Người máy Conngười vàsựtươngtác Giảmlãngphí
SỐ25-Tháng 10/2020 277
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
E-Kanban là hệ thông tínhiệu bằng công nghệ RFID,mã vạch đểcải thiện hoạt động thu thập và báocáo dữ liệuvề sản xuất, lưu chuyển nguyên liệu và quản lýkho.
Trong ngànhmay,SMED ứng dụng công nghệ RFID, loT, thiết bị may thông minh...giúp cho việc cảitiên các hoạt động bên trong và bên ngoài như cài đặt thiết bị, chuẩn bị dưỡng may được thực hiện với thời gianngắn hơn, từ đó giúp việcchuyển đổi mã hàng nhanhhơn,tiết kiệm chi phí hơn.
Với sự hỗ trợ của thiết bị maykỹ thuật số và hệ thống phần mềm chuyên dụng, việc tính toán nhịp sản xuất (Takt time) trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn theo thờigianthực. Từ đó,giúp kỹ thuật viên dễ dàng hơn trong việc phân chia công việc và bố trímáy móc thiết bị gầnvối nhịp sản xuấttối ưu nhất.
Cân bằngchuyền (Heijunka) với sự hỗ trợ của thiết bị may thông minh, phần mềm quản lý sản xuất giám sát tình trạngsản xuất theo thời gian thực đê kịp thời phân bô" lại các nguồn lực một cách cân bằng nhằm tối ưu hóa việc sử dụng sức lao động và máy móc thiết bị, giảm thiểu thời gian chờ đợi không tạo giá trị chokhách hàng và cải thiện hiệu quả sản xuất.
2.ì.2. Trụ cộtJidoka
Trong bốì cảnhchuyển đổi sang côngnghệ số tạicác doanh nghiệp may, hệ thông Andon sẽ cảnh bấo tình trạng sản xuất, thiết bị đến người điều hànhvà các bộphậnliên quan thông quacác ứng dụng di động và công nghệ loT.Vìvậy, mọitrạng thái của máymócvà tìnhtrạng sản xuất được cảnh báo kịp thời,người quản lý có thể nhận được thông tin cần thiết từ xa để xử lý.
Poka-Yoke làmột công cụ để ngăn ngừa lõi.
Với thành tựu củacôngnghệ số như các loại cảm biên,RFID,... có khả năngphát hiện, tính toánvà kết nối, hệ thông sản xuất thực ảo(CPS)có thể tươngtác tích hợpnhanhvà linh hoạt đểphát hiện ra lỗi.
Trong nhà máy may, nhờ việc áp dụng công nghệ mã vạch QR, RFID thì các thông tin về năng suât, chất lượng thường xuyên được cập nhật.
Trong dây chuyền, batcứcông đoạn nào xảy ra lỗisẽcócảnhbáokịp thời để nhà quảnlýraquyết địnhdừngsản xuất tạimáyxảy ralỗi(Line stop) cho dù họ không cómặt trực tiếptại hiệntrường.
Với công cụ 5 whys của Lean, công nghệ sô"
đượcứngdụngtrong các thiết bị may kỹ thuậtsố’
đã giúpcho việc lưu trữ dữ liệu, tra cứu dữ liệu,
pháthiệnnguyênnhân của cácsự cố một cách hết sức nhanh chóng.Từ đó, cán bộ điều hành sản xuất có thể dễ dàng đề xuất giảipháp xử lý các phát sinh mộtcách chủđộng, hiệuquả.
2.ỉ.3. Các công cụ nền tảng của Lean
Bảo trì năng suâì tổngthể là một trong những công cụ nền tảng của Lean. Với các thiết bị kỹ thuậtsố’, kết nối mạng thì việcbảo trì thiết bị được thựchiện nhanhhơnthôngqua việcgiao tiếp giữa người vàthiết bị bởi giaodiệntrực quan, khả năng cảnhbáo lỗi và lưulạilịchsử hoạt động của thiết bị. Bên cạnh đó, với sựphát triển của côngnghệ sổ, trong tương lai việc bảo trì trong các doanh nghiệp may sẽ tiến tới bảo trìdự đoán thay cho hình thức bảotrì phòng ngừa trước đây.
Trong sản xuất Lean, hệ thống CPS, loT là nhữngcôngnghệ điển hình có thể hỗ trợ tích cực cho việctriển khai Kaizen tại doanh nghiệp may.
Khi lập kếhoạch thực hiện Kaizen,doanh nghiệp may có thể tận dụng công nghệ này để tích hợp vàoquá trình triển khai nhằm thuthập được nhiều ý tưỗng cảitiến qua thẻ Kaizentrực tuyến, có thể thử nghiệm việc cải tiến bằng hệ thống sản xuât ảo trước khi đưa vào sản xuất thực.
2.2. Cấutrúc mô hình
Căn cứ vàophân tích tại mục 2.1, nhómtácgiả đề xuâ"t Môhìnhứng dụngLean tạidoanhnghiệp may trong bốicảnhchuyển đổi theo công nghệsố tại hình 3.1. Trong môhình này, nhóm tácgiẳ đã lựa chọn các thành tô” tương ứng vớicác trụ cột và các côngcụ của Lean chịu tác độnglớn củacông nghệsố.Cụ thể, đối với trụcộtJIT,nhómnghiên cứu đẵ đưa các công cụ Kanban, SMED, Takt Time, Heijunka, VSM vàomô hình.Đôi với trụ cột Jidoka gồm có 4công cụ: Andon, poke-yoke, Line stops, 5 Whys. Ngoàira, mô hình đề xuâtcòn bao gồm cáccông cụ nền tảngcủa lean như TPM, sw và Kaizen.
2.3. Cơ chếvận hành củatừng thành tố trong mô hình
2.3. ỉ. Kanbanđiện tử (Hình1)
Hệ thông Kanbanđiện tử hỗtrợ cải thiệnhoạt độngcủa hệ thông sản xuất “kéo” bằng cách thu thập vàbáo cáo dữliệu vềhoạt động sản xuất, lưu chuyển nguyên liệu và lưu kho. Bằng cáchsử dụng công nghệ thông tin, mộthệ thông e-kanban nhận ra tình trạng khôngcó hoặc thiếu bán thành phẩm một cáchtự động thông quacác cảm biếnvà kích hoạt quá trình bổ sung bán thànhphẩm, nguyên liệu cho sản xuât. Tính hiệu quả của hệ thông
278 SỐ 25 - Tháng 10/2020
QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ
kanban điện tử đượcđo bằng ba thông sô" sau:
- Thời gian nhận được dữ liệu của trạm trước
- Sốlỗiphátsinh do truyền dữliệu
- Sô"lần nhận được nguyên phụ liệu, bán thành phẩm không đúng thời gian.
2.3.2. Chuyển đổi nhanh SMED ứng dụngĩoT, RFỈD
Trong nhà máy may,ứng dụng thành công nhâ"t của chuyển đổinhanh là giảmthời gian thay đổi mã hàng trên dây chuyền may nhờ việc rút ngắn thời gianđiều chỉnh thiết bị may kỳ thuật sô", sử dụng
sw kỹ
thuật sô" trong rải chuyền,... Kết quả chuyển đổi nhanh trong thời kỳ chuyển đổi sô" có thể được đo lường bằngcácthôngsố sau đây:- Thờigianđiều chỉnh thiết bị theo yêu cầu kỹ thuậtcủa mà mới;
- Thời gian rải chuyền ở cácbộ phận của mã mới;
- Thời gian ra chuyền của mã mới;
2.3.3. Nhịp dây chuyềnvới sự hỗ ượ của công nghệ sô' (Takỉ time)
Với sự hỗ trợ của công nghệ sô", đặc biệt là thiết bị may kỹ thuật sốthì việc cập nhậtTakttime được thựchiện nhanh chóng. Thướcđo hiệu quảcủa việc sử dụngnhịpdây chuyền với sự hỗ trợ của công nghệ sô" được thể hiện ô hai thôngsố sau:
- Số lần chỉnh takt time của mã đang sản xuâ"t: Đó là số lần điều chỉnh nhịp dây chuyền nhờ sự hỗtrợ của công nghệ số trong thời gian thực.
- Năng suâ"tchuyền theo nhịp dây chuyền mới: Là nãng suâ"t của dây chuyền
SỐ 25 - Tháng 10/2020 279
TẠP CHi CÔNG THIÍÍNG
sau khi được điều chỉnh nhịp với sự hỗ trợ của công nghệ số”.
2.3.4. Can bằng chuyền vớisự hỗ trợcủa công nghệ số (Heijunka)
Khi sử dụngcácthiếtbịcôngnghệ số như thẻ RFIDvới chức năng nhận dạng điện tử đượcgắn vào toàn bộ các bán thành phẩm trong suôi chu trình sản xuất; thiết bịmay kỹ thuật số, máy may tự động, mạng loT,máytínhbảng...đểthu thập và xử lý dữ iiệu. Thông qua cácthôngtin thu thập được, kỳ thuậtviên có thể thựchiện cân bằng chuyềnmột cáchdễdàng và chính xác theo thời gianthực. Các thông số đo lường quá trìnhcân bằng chuyền với sự hỗ trợ của công nghệ số bao gồm:
- Thờigian thực hiệncân bằng chuyền - Số lầncân bằng chuyền
- Thờigian đến điểm cânbằng tốiưu - Năng suất trước cânbằng chuyền - Năng suất saucân bằngchuyền
2.3.5. Sơ đồchuỗi giátrị với sựhỗ trợ cửa công nghệ số(VSM)
Với sự hỗ trỢ của công nghệ RFĨD, dòng di chuyển sản phẩm đượctheo dõi mộtcáchtự động
và trở nêntường minh hơn vềthời gian chế tạo sản phẩm tại từng côngđoạn. Đây chính là cơ sở căn bản để xây dựng chuỗi giá trị một cách khách quan, nhanh chóng và chính xác. Các thông sốđo lường kếtquả của việcsử dụng chuỗigiá trị với sự hỗ trợcủacông nghệ số baogồm:
- Thờigian xây dựng chuỗi giá trị
- Thời gian loại bỏ lãng phí nhờ chuỗi giá trị - Mức giảm chi phí nhờchuỗi giá trị
2.3.6. Andon kỹ thuật sô'
Với những thành tựu của công nghệ sô, hệ thống Andon thông minh đượcthiết kếdựa trên công nghệvị xử lý giao tiếp trực tiếp vớimáy tính thông qua hệ thống máy chủ. Nhờ đó. người quản lý dù không có mặt tại xưởng sản xuất vẫn dễ dàng kiểm soát mọi sự cố xảy ra theo thời gian thực ngay trên màn hình máy tính, điện thoại.... Các thông số đo lường hiệu quả của andon thông minhgồm:
- Sốngười có trách nhiệm nhậnđược tín hiệu Andon từxa
- SỐlượng tínhiệu Andon được thể hiện.
- Thờigian xử lý vân đề khi có tín hiệu Andon từ xa
2.3.7. Poka yoke với sự trợgiúp cửa côngnghệ số
Vớinhững thành tựu về công nghệsô', các bán
thành phẩm, thành phẩm của được quét mã QR hoặc gắn chip RFID, thiết bị may được gắn cảm biến để thuthập thôngtin và xửlỵ thông qua phần mềm quản lý sản xuất.Những thông tin này được truyền về máy chủđể người quản lý ra quyết định kịp thời khi xảy ralỗi. Các thôngsố đo lường kết quả ứng dụng Poka yoke bao gồm:
- Số lỗi đượcngăn ngừabằngcảm biến
- Tổng số lồi tại bộ phận sửdụng thiết bị sô' trongdâychuyền
2.3.8. Công cụ5Whysvới sự trợ giúp của công nghệ số
Với sự hỗ trỢ của Al,cảm biến, loT... việc tìm nguyên nhân lỗi trongsản phẩm hoặc thiết bị số trồ nên hết sức hiệu quả thông quacơ chếhỗ trợ tìm lỗi ngay tại thiết bị hoặc tìm lỗi, xử lý lỗitừ xa qua mạng Internet.Các thông số đo lường kếtquả ứng dụng 5 Whys bao gồm:
- Thờigian tìm nguyên nhân gây lỗi trên thiết bị kỹ thuật số
- Thời gian khắc phục lỗi trên thiết bị kỹ thuật số
2.3.9. Dừng chuyền {Line stops)
Với sự hỗ trợcủacông nghệ số,việcphát hiện lồi vàdừng chuyền được thực hiện thông qua các cảmbiến vị trí, cảmbiến hình ảnh.... lắp trênthiết bị để thu thập tín hiệu về lỗi, tự động truyền dữ liệu lỗi đến nhân viên hoặc thiết bị liên quan để thực hiện dừng sản xuất. Các thông sô' đo lường hiệu quảdừng chuyền vớisự hỗ trợ của công nghệ số baogồm:
• Sô' lần dừng chuyền vơi sự hỗ trợ của công nghệ số
- Thời gian khắc phụclỗidừng chuyềnvớisựhỗ trựcùa côngnghệ sô'
2.3. ỈO. Bảo trì năng suất tongthể vớisự hỗ trợ cửa công nghệsố {TPM)
Nhờ côngnghệsô', việc bảotrì năngsuất tổng thể thông qua hệ thông cảm biến giúp xác định lỗi của máy hoặc linh kiện sớm hơn và cho phép máy tự động yêu cầu người vận hành (ví dụ:
thông qua thiết bị di động) để thực hiện các nhiệm vụ bảo trì. Tích hợp khả năng giám sát điềukiện tương tác và phân tíchdữ lỉệu lớn cho phép tự động chẩnđoán và đưa ra các phươngán xử lýdựatrênphương phápbảotrì dự đoán. Các thông sô'thể hiệnkết quả củaTPM với sự hỗtrợ của côngnghệ sô' bao gồm:
- Thời gian xử lý lỗi trên thiết bị ứng dụng công nghệ sô'
280 Số25-Tháng 10/2020
QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ
- số lỗi trên thiết bị ứng dụng công nghệ số.
2.3. ỈỈ. Chuẩn hóa thaotác với sự hỗ trợ của công nghệ sô'(SW)
Khi sử dụng công cụ chuẩn hóa thao tác, với sự hỗ trỢ của côngnghệ số, việc ghihình lại các video thao tác và sử dụng phần mềm chuyên đụngđể biên tập các video thao tácchuẩn được thực hiện hết sức kháchquan và thuận lợi. Bên cạnh đó, các video này lại dễ dàng được chuyển đến các thiết bị may qua mạng loT để người lao động có thể quan sát trong quá trình rải chuyền hoặc quátrình may. Các thôngsố để đo lường kết quả thực hiện chuẩn hóa thao tác với sự hỗ trợ của công nghệ số' bao gồm:
- Thời gian chuẩnhóathao tác với sự hỗ trợ của công nghệsố
- SỐ video chuẩn hóa thao tác được ứng dụng trong thực tế
2.3.12. Cải tiếnliên tục(Kaizen)
Trong bôi cảnhứng dụng công nghệ sốđầy đủ, toàn bộquá trìnhsản xuất trong thực tếđược mô phỏng thành quátrình sản xuất ảo để hìnhthànhhệ thông sản xuất thực ảo. Nhờ có hệ thống này mằ công tác cảitiếnđược thựchiện hết sứcthuận lợi và không làm ảnhhưởng đến môitrường sảnxuất thực tế. Bên cạnhđó,việc tậndụng các công cụsố thông dụngnhư google driver,mạngloT,trangtính GoogleSheet đểthiếtkếthẻkaizen điện tử cũng đã giúp doanhnghiệp maythuthập,phân tích,xử lý dữ liệu trongquá trình cải tiếnnhanh chóng, kịp thời và chính xác. Các thông sô"đo lườngkếtquả thực hiện cải tiến Hên tục với sự hỗ trợ của công nghệ số baogồm:
- Số cải tiến được đề xuâ"t bởi thẻ Kaizen điệntử;
- Sô"sángkiến được ứng dụng dođề xuâ"t từ thẻ Kaizen điện tử;
- Số người đề xuâ"t sáng kiến thông qua thẻ Kaizen điện tử;
- Giá trị làmlợi từ sáng kiếnđề xuấtqua thẻ Kaizen điện tử.
3. Kết luận
Từ cơsở lý luận về tác động của công nghệ sô"
đến sản xuất Lean và mô hình ứng dụng Lean trong bối cảnh chuyển đổi sang công nghệ sô" trên thê" giới và trong nước, nhóm nghiên cứu đã đề xuất mô hìnhứng dụng Lean 4.0 tạidoanh nghiệp may bao gồm một số thành tô" trong hai trụ cột của Lean và các công cụ nền tảng của Lean.
Trong trụ cột JỈT, gồm các công cụ E-Kanban, SMED,Takttime. Heijunka và VSM sử đụngloT và RFID, phần mềm quản lý sản xuâ"t. Trụ cột Jidoka gồm các công cụ Andon thông minh.
Poka-Yoke, Line stops, 5 Whys sửdụng các loại cảm biến và trí tuệ nhân tạo. Các công cụ nền tảng của Lean TPM, sw và Kaizen thông qua ứng dụng các thiết bị may thông minh và hệ thô"ng dữliệu lớn, tương tác giữa người và máy.
Cơchê" vận hànhcủa từngthành tốtrongmôhình và quy trìnhtriểnkhaithựchiệncác công cụ cũng đã được nhóm nghiên cứu đề xuất. Nghiên cứu này là tiền đề để áp dụngmôhình sản xuâ"t Lean trong bôi cảnh chuyển đổi công nghệ sô" tại các doanh nghiệp maytại ViệtNam nhằm năng cao năng suất, châ"tlượng, đáp ứngvới xu hướng phát triểncủathê" giới ■
Lời cảm ơn:
Nhóm tác giả xincảmơn sựgiúp đỡ của Tổngcục Tiêuchuẩn đo lườngchấtlượng,Bộ Khoahọc và Công nghệ và sựhỗ trỢtài chính từ ngânsách nhànước để thực hiện bàibáo này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Rashmi Kumari, et al. (2015). Application of leanmanufacturing Tools in Garment industry. International Journal of Mechanical Engineering And Information Technology,3( I). 976-982.
2. Hoàng XuânHiệp (2017),"Giảipháp đào tạo nguồn nhân lực cho ngànhDệtmay Việt Namđáp ứng yêu cầu củacuộccáchmạngcôngnghiệp4.0",Tạpchí Câng Thương, vol.5, p. 12.
SỐ25-Tháng 10/2020 281
TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG
3. Daniel Kupper &et al. (2017). WhenLeanmeets ỉnsdutry4.0.USA: The Boston ConsultingGroup,Inc..
4. Jeffrey K.Liker.(2004). The ToyotaWay: Ỉ4 Management Principles from the World's Greatest Manufacturer.
Madison, WI,USA: CWL Publishing Enterprises, Inc.
Ngày nhân bài: 8/9/2020
Ngày phản biện đánh giávà sửachữa: 18/9/2020 Ngày chấpnhậnđầng bài: 28/9/2020
Thông tin tác giả:
1. TS. HOÀNG XUÂNHIỆP 2. ThS. VÕ THỊ LANHƯƠNG
Trường Đạihọc Côngnghiệp Dệt may Hà Nội
LEAN MANUFACTURING MODEL FOR GARMENT COMPANIES IN THE CONTEXT OF THE DIGITAL
INDUSTRIAL TRANSFORMATION
• Ph.D HOANG XUAN HIEP
• Master. VO THI LAN HUONG Hanoi Industrial Textile Garment Industry
ABSTRACT:
Lean manufacturingis one of themodem management methods toimprove productivityand decrease costs in manufacturing firms. Industry 4.0 is the digital transformation of manufacturing/production and related industries. The mainstreamưends of the fourth industrial revolution include the cyber-physical systems, the Internet of Things, the cloud computing and the Radio Frequency Identification (RFID). The Industry 4.0’s fundamentals are digital breakthroughs in smart manufacturing based on information technology, biotechnology,and nanotechnology.This paper proposes a leanmanufacturing model for the garmententerprises in thecontextof the digital industrial transformation. This manufacturing model isexpected to help garment enterprises maintain theircompetittiveness anddevelop sustainably byenhancing productivity and quality.
Keywords: Lean manufacturingmodel, Lean 4.0,digital technology, garment companies.
282 So 25 - Tháng 10/2020