ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ THỐNG CHÍNH THỨC XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP. Nội dung và yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ luận văn tốt nghiệp.
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
- Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt bằng và mặt cắt công trình
- Giải pháp về mặt đứng và hình khối kiến trúc công trình
- Giải pháp giao thông và thoát hiểm của công trình
- Giải pháp thông gió và chiếu sáng tự nhiên cho công trình
- Giải pháp sơ bộ về hệ kết cấu công trình và vật liệu xây dựng công trình
- Giải pháp về phòng cháy và chống sét
- Giải pháp kỹ thuật khác
Giải pháp giao thông theo chiều dọc: Dự án được bố trí 3 thang bộ và 2 thang máy, thuận lợi cho giao thông. Giải pháp khái niệm về hệ thống xây dựng và vật liệu xây dựng.
Kết luận
Hệ thống đường ống được bố trí ngầm trong vách ngăn dẫn vào khu vực nhà vệ sinh. Thoát nước mưa: Bao gồm hệ thống ống nhựa vận chuyển nước từ mái nhà đến hệ thống thoát nước của tòa nhà rồi đến hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Phụ lục
Cấp nước: Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố, qua đường ống dẫn về hồ chứa. Tổ chức hệ thống thùng rác ở tất cả các tầng, có nhân viên dọn vệ sinh thu gom rác hàng ngày.
KẾT CẤU
Các tài liệu sử dụng trong tính toán
LỰA CHỌN CÁC LOẠI VẬT LIỆU CHO CÔNG TRÌNH
Đối với thiết kế công trình, việc lựa chọn giải pháp kết cấu đóng vai trò rất quan trọng, bởi việc lựa chọn ở giai đoạn này sẽ quyết định trực tiếp đến chi phí và chất lượng của công trình. Có nhiều giải pháp kết cấu có thể đảm bảo tính khả thi của dự án, vì vậy việc lựa chọn giải pháp kết cấu phù hợp cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án.
Kết cấu chịu lực chính (các dạng kết cấu khung) 1.Hệ khung chịu lực
Thông thường trong hệ kết cấu này hệ tường đóng vai trò chính chịu tải trọng ngang. Đồng thời, do đặc thù của dự án là nơi làm việc nên cần phải đảm bảo về kiến trúc, công năng và công năng sử dụng.
Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu sàn
Việc xây dựng khung nguyên khối bằng bê tông cốt thép được sử dụng rộng rãi nhờ những ưu điểm: Tính linh hoạt, linh hoạt trong thiết kế kiến trúc, độ cứng kết cấu lớn. Dự án: “Tòa nhà văn phòng 7 tầng” với kết cấu chính đỡ là hệ thống khung bê tông cốt thép nguyên khối.
LẬP CÁC MẶT BẰNG KẾT CẤU, ĐẶT TÊN CHO CÁC CẤU KIỆN, LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN
- Lựa chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện 1 Chọn sơ bộ tiết diện dầm
- Sơ đồ hình học
- Sơ đồ kết cấu
- Hoạt tải
- Tải trọng gió
- Tải trọng đặc biệt
- Hệ số quy đổi tải trọng
Do dầm khung thay đổi tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao cột theo trục dầm lối đi (dầm có đường kính nhỏ hơn). Tải trọng gió được phân bổ đều và thay đổi theo chiều cao của công trình, để đảm bảo an toàn, chúng tôi chia công trình thành các phần theo chiều cao của mỗi tầng chịu tải trọng gió.
XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG TRỤC 5
- Tĩnh tải tầng mái
Vì tải trọng được truyền từ sàn dưới dạng hình thang có độ dốc lớn nhất.
P 1 DP1A phtP1BP1Cpht P1 D
Trường hợp hoạt tải 2
Vì tải trọng từ mặt đất được truyền dưới dạng hình thang có độ dốc lớn. Vì tải trọng từ mặt đất được truyền có dạng hình tam giác có tọa độ lớn.
Tải trọng ngang
Vì công trình có chiều cao h = 28,7m < 40m nên ta không cần xét thành phần gió động mà chỉ xét thành phần gió tĩnh.
Tổ hợp cơ bản I: gồm nội lực do tĩnh tải với nội lực do tải trọng bất lợi nhất. Đối với mỗi mặt cắt cần chọn tổ hợp các cặp nội lực nguy hiểm như sau.
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3
- SỐ LIỆU TÍNH TOÁN
- Một số quy định đối với việc chọn và bố trí cốt thép
- Vật liệu và tải trọng
- TÍNH TOÁN SÀN
- CƠ SỞ TÍNH TOÁN
- Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 2,nhịp AB phầntử 29 (bxh=30x60) Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm
- Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 2,nhịp BC, phần tử 30 (bxh = 30x35) Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn ra nội lực nguy hiểm nhất cho dầm
- Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 2,nhịp CD phầntử 29 (bxh=30x60) Do dầm tầng 2 nhịp CD có kích thước,tiết diện và mômen giống dầm tầng 2
- Tính toán cốt thép dọc cho các phần tử dầm 33,36,39,42,45,48
- Tính toán cốt thép dọc cho các phần tử dầm từ tầng 3 đến tầng mái cho các dầm trên nhịp AB và CD
- Chọn cốt thép dọc cho dầm
Nhìn bảng chịu uốn 2 chiều, tính toán từ sơ đồ danh sách thiết bị đầu cuối dài 4 trang. Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 2 nhịp AB phần tử 29 (wxh=30x60) Từ bảng tổ hợp nội lực chọn nội lực nguy hiểm nhất cho dầm. Vì lượng cốt thép này quá nhỏ nên chúng tôi điều chỉnh theo yêu cầu thi công.
Tính toán cốt thép dọc cho dầm tầng 2 nhịp CD phần tử 29 (wxh=30x60) Vì dầm tầng 2 nhịp CD có cùng kích thước, đường kính và mô men như dầm tầng 2 Vì dầm tầng 2 nhịp CD có cùng kích thước, đường kính và mô men với dầm tầng 2 Mô men cũng giống như dầm tầng 2 có nhịp AB nên ta có. Tính toán cốt thép dọc cho dầm từ tầng 3 đến sàn mái cho dầm trên nhịp AB và CD, dầm trên nhịp AB và CD. Khi lựa chọn cốt thép dọc cho dầm cần chú ý đến sự phối hợp thép dầm cho các nhịp liền kề.
Tính khả năng chịu cắt của cốt thép đai phân bố đều dọc theo trục của dầm: qsw1 = Qmax−Qb. Do nhịp trục ngắn nên cốt thép đai theo kết cấu ∅8a110 được phân bố trên toàn bộ trục.
TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ THÉP CỘT KHUNG TRỤC 5 5.1.VẬT LIỆU SỬ DỤNG
- TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ THÉP CỘT KHUNG TRỤC 5 1. Tính toán cốt thép cho phần tử cột 2 ( bxh = 30x50 )
- Tính toán cốt thép cột cho phần tử cột 1 (bxh = 22x50) a.Số kiệu tính toán
- Tính toán cốt thép cột cho phần tử cột 18 (bxh = 30x40) a.Số kiệu tính toán
- Tính toán cốt thép cột cho phần tử cột 17 (bxh = 22x40) a.Số kiệu tính toán
- Tính toán cốt thép đai cho cột + Đường kính cốt đai
- Tính toán cấu tạo nút góc trên cùng Nút góc là nút giao giữa
Nội lực được chọn từ bảng tổ hợp nội lực và được trình bày chi tiết ở bảng sau. Vì vậy chúng ta sẽ xây dựng mức tăng góc trên theo trường hợp e0 0,5.
TÍNH MÓNG KHUNG TRỤC 5 6.1. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Theo báo cáo kết quả khảo sát điều kiện địa chất trong giai đoạn phục vụ thiết kế bản vẽ thi công, mặt bằng thi công tương đối bằng phẳng được khảo sát bằng phương pháp khoan xuyên tĩnh SPT từ trên xuống dưới, bao gồm các lớp đất có kích thước khác nhau. Độ dày thay đổi một chút trên mặt đất.
Dày 6,8 m có các chỉ tiêu cơ lý như sau
Dày 5,4 m có các chỉ tiêu cơ lý như sau
Dày 6,2 m có các chỉ tiêu cơ lý như sau
Rất dày, có các chỉ tiêu cơ lý như sau
- GIẢI PHÁP MÓNG
- Vật liệu móng và cọc Đài cọc
- CHIỀU DÀI ĐÁY ĐÀI H mđ
- CHỌN CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÓNG CỌC 1.Cọc
- Sức chịu tải của cọc
- Nội lực và vật liệu làm móng Lực tác dụng
- Tính toán kiểm tra cọc
- Kiểm tra tổng thể móng cọc
- Kiểm tra áp lực dưới đáy khối móng - Điều kiện kiểm tra
- Nội lực và vật liệu làm móng Lực tác dụng
Nước ngầm không nằm trong phạm vi nghiên cứu. Dự án yêu cầu kết cấu móng ở độ sâu khá lớn. Các lớp đất trong các trụ địa chất không chứa bất kỳ vật thể lạ nào cản trở việc thi công. Móng cọc: Khả năng chịu lực cọc lớn, thời gian thi công nhanh, độ sâu cọc lớn, chi phí thấp, nhiều loại máy thi công, chiều dài cọc lớn do số lượng mối nối cọc ít và chất lượng cọc thấp. Đảm bảo (Độ tin cậy cao). Móng cọc khoan nhồi: Khả năng chịu lực cọc lớn, thi công không tạo ra tiếng ồn, độ rung trong điều kiện thi công thành phố.
Nhược điểm của cọc khoan nhồi là biện pháp thi công và công nghệ thi công phức tạp. Chất lượng cột xây dựng tại trường không đảm bảo, chi phí xây dựng cao. Phương án này có độ ổn định cao nhưng khó xây dựng và giá thành cao.
Lựa chọn phương án cọc: Phương án cọc ép (phương án 1) hợp lý hơn xét về yêu cầu khả năng chịu lực, tay nghề và điều kiện thi công. Kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công - Trong quá trình vận chuyển cọc: phân bố tải trọng.
THI CÔNG
LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM
- ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
- CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
- Điều kiện địa chất thủy văn
- Tài nguyên thi công
- LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC BTCT 1 Lựa chọn phương án thi công cọc
- Công tác chuẩn bị phục vụ thi công cọc
- Tính toán chọn máy thi công Chọn kích thủy lực và giá máy ép cọc
- Chọn cẩu phục vụ thi công ép cọc
- Biện pháp thi công ép cọc
- Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết
- Lập biện pháp thi công đào móng 1.Tính toán khối lượng đất đào
- Thi công lấp đất
- Lập biện pháp thi công móng, giằng móng
- Lựa chọn phương án cốp pha móng, giằng móng Hiện nay trên thực tế có sử dụng các loại hình cốp pha sau
- Thi công cốp pha đài và giằng móng
- Biện pháp gia công và lắp dựng cốt thép a.Gia công cốt thép
- Nghiệm thu cốt thép, cốp pha đài, giằng móng
- Thi công bê tông móng,giằng móng
- Công tác bảo dưỡng bêtông đài, giằng móng
- Tháo dỡ cốp pha móng
Sau khi phá đầu cọc, chúng tôi tiến hành vệ sinh và sắp xếp hố đào để sản xuất bê tông lót. Lớp bê tông lót có thể tích nhỏ, cường độ thấp nên phải đổ bằng tay. Lập phương án thi công ván khuôn, cốt thép, bê tông móng và đỡ móng 7.6.1.
Tính toán khối lượng bê tông, phân đoạn, giai đoạn thi công, lựa chọn phương án thi công bê tông và lựa chọn thiết bị thi công. Bề mặt ván khuôn cần phải kín để tránh thất thoát nước từ bê tông. Khi trời mưa phải có biện pháp ngăn chặn nước mưa rơi xuống bê tông.
Đối với những cột tường có chiều cao lớn hơn thì việc đổ bê tông phải chia thành nhiều đợt nhưng phải thực hiện. Trường hợp không cần thiết phải đổ bê tông liên tục thì vạch dừng thi công nằm trên cột và tường, cách đáy dầm - bản 2+3 cm. Sau khi nghiệm thu ván khuôn móng, tiến hành đổ bê tông cho trạm và gia cố nền móng.
Việc kiểm tra bê tông được thực hiện trước khi thi công (Kiểm tra độ sụt bê tông) và sau khi thi công (Kiểm tra cường độ bê tông).
CÔNG PHẦN THÂN 8.1.GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
- Yêu cầu chung
- Lựa chọn loại cốp pha, cây chống
- Phương án sử dụng cốp pha
- Thi công bê tông cột Phương tiện vận chuyển bêtông
- Thi công bê tông dầm sàn
- Tải trọng tác dụng
- Kiểm tra khả năng chịu lực cây chống xiên đỡ cột Cây chống xiên cốp pha cột sử dụng cây chống đơn
- Tính toán ván khuôn, cây chống đỡ dầm 4.Cấu tạo ván khuôn đỡ dầm
- Ván khuôn thành dầm a. Sơ đồ tính toán
- Đà lớp trên đỡ dầm
- Đà lớp dưới đỡ dầm
- Kiểm tra khả năng chịu lực cho cây chống đỡ dầm
- Tính toán thiết kế ván khuôn, cây chống đỡ sàn 1. Cấu tạo ván khuôn sàn
- Tính toán đà ngang đỡ sàn
- Kiểm tra khả năng chịu lực cho cây chống đỡ sàn Cây chống đỡ sàn là giáo Pal nên P 5810kG
- Công tác cốt thép, cốp pha cột, dầm, sàn 1Công tác cốt thép cột, dầm, sàn
- Yêu cầu chung đối với công tác cốt thép
- Yêu cầu khi gia công và lắp dựng
- Biện pháp lắp dựng cốt thép cột
- Yêu cầu chung đối với công tác cốp pha
- Biện pháp gia công, lắp dựng cốp pha cột
- Công tác cốp pha dầm, sàn Yêu cầu khi lắp dựng cốp pha
- Công tác bê tông cột, dầm, sàn 1.Thi công bêtông cột
- Công tác bêtông dầm, sàn Công tác chuẩn bị
- Công tác bảo dưỡng bêtông
- Tháo dỡ cốp pha cột, dầm, sàn Tháo dỡ cốp pha cột
- Sửa chữa khuyết tật cho bêtông
Cốt thép phải được sử dụng đúng vùng chịu lực theo thiết kế quy định, đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ phù hợp với thiết kế. Tránh làm nát vũ khí trong quá trình lắp dựng cốt thép và kết cấu bê tông. Sau khi lắp đặt cốt thép cần được tiếp thu cẩn thận trước khi quyết định đổ bê tông xuống sàn.
Khi lắp dựng cốp pha phải chú ý để cửa đúc bê tông và cửa nhà vệ sinh theo đúng thiết kế. Sau khi đổ bê tông cột 1-2 ngày, chúng ta tiếp tục tháo dỡ cốp pha cột và tiếp tục lắp dựng cốp pha dầm sàn. Nghiệm thu ván khuôn và cốt thép đúng mẫu thiết kế, kiểm tra hệ thống đỡ đảm bảo ổn định trước khi đổ bê tông.
Cốp pha sàn và chân dầm là cốp pha chịu lực nên khi bê tông đạt 70% cường độ thiết kế thì có thể tháo cốp pha. Khi thi công bê tông cốt thép nguyên khối thường xảy ra các khuyết tật sau khi tháo dỡ cốp pha.
LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG,TIẾN ĐỘ THI CÔNG
- TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THEO CÁC CÔNG VIỆC 1.PHẦN MÓNG
- Khối lượng đất đào móng
- Tính toán khối lượng cốt thép móng
- Gia công lắp dựng ván khuôn móng
- PHẦN THÂN
- PHẦN MÁI
- Khối lượng bê tông chống thấm
- Khối lượng cốt thép chống thấm: 6 a 300, có thể lấy như sau
- Khối lượng xây tường chắn mái: tường 110, cứ 3m bổ trụ 220, cao 1m
- Trát tường chắn mái
- Khối lượng lát gạch lá nem 2 lớp
- Chọn biện pháp kỹ thuật xây lắp cho các công tác thi công
- Tra định mức để xác định nhu cầu (nhu cầu nhân lực, máy thi công, dự kiến số ca làm việc, mô hình, cơ cấu biên chế tổ đội để xác định thời gian thi
- Phần móng
Đối với hố sâu: Dùng đục sắt và xẻng làm sạch đá ở khu vực hố, sau đó thu cốp pha (nếu cần), đổ vữa bê tông sỏi nhỏ cao hơn vạch thiết kế và đầm kỹ. Đối với các lỗ xuyên qua: Trước khi sửa chữa, kết cấu cần được đỡ nếu cần thiết, sau đó lắp ván khuôn và đổ bê tông với mác cao hơn mác thiết kế và đầm chặt. Do không được bảo trì hoặc bảo dưỡng kém nên xi măng bị thất thoát nước.
Khi tháo ván khuôn, bề mặt bê tông xuất hiện những vết nứt nhỏ không phát triển theo hướng nào, giống như vết chân chim. Do chúng ta không phủ lên bề mặt bê tông mới đổ nên nước bốc hơi quá nhanh khi trời nắng khiến bê tông bị co ngót, nứt nẻ. Dùng nước xi măng lau sạch và trét lại, sau đó dùng bao và nước đậy lại để bảo dưỡng.