• Tidak ada hasil yang ditemukan

- Phần bài tập làm vào vở bài tập.

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Membagikan "- Phần bài tập làm vào vở bài tập. "

Copied!
7
0
0

Teks penuh

(1)

CHÚ Ý:

- Đọc phần hướng dẫn và trả lời các câu hỏi.

- Phần “nội dung ghi vào vở học” các em ghi tiếp vào vở học.

- Phần bài tập làm vào vở bài tập.

- Khi đi học lại thầy cô sẽ kiểm tra vở của các em.

Tuần 24

Tiết LUYỆN TẬP

Phần đọc và trả lời Nội dung ghi vào vở học.

Bài 17/15 SGK:

- Nhớ lại quy tắc rút gọn phân số.

- Câu a, b.

H. Tìm UCLN của tử và mẫu?

(câu a: UCLN(3.5; 8.24)=?

- Câu d,e.

H. Nhận xét các tử của từng phân số?

H. Viết các tử thành dạng tích? (áp dụng tính chất phép nhân phân phối với phép cộng số nguyên) - Tương tự làm bài tập sau:

Bài: Rút gọn phân số:

a) 4.7

9.32 b) 2.5.13

26.35

c)

17.5 17 3 20

d)

49 7.49 7 42

Rút gọn phân số Bài 17a,b,d,e /15 SGK:

a/ 8.3.524=83.8.5.3=85.8=645

d/ 8.58.2

16 =8.(52) 8.2 =3

2

Bài 20/15 SGK:

H. Để tìm được các cặp phân số bằng nhau trong các phân số trên, ta làm thế nào?

H. Trong các phân số trên những phân số nào chưa tối giản?

H. Hãy rút gọn các phân số đó?

Bài 21/15 SGK:

H. Nêu các bước làm bài 21/15sgk.

Tìm phân số bằng nhau Bài 20/15 SGK:

Ví dụ 60

−95=−60 95 =−12

19 Vậy :;

60 12

95 19

Bài 21/15 SGK:

- Rút gọn các phân số:

12 2 18 3;

……….

- So sánh: ………..

Vậy phân số cần tìm là:

14 20

Bài 22/15 SGK:

H. Điền kết quả và giải thích cách làm bài 22.

H. Có mấy cách thực hiện bài này?

Tìm thành phần chưa biết trong hai phân số bằng nhau

Bài 22/15 SGK:

Điền vào ô trống:

2 40 3 60

(2)

Cách 1: Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau.

Cách 2: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số.

Bài 24/15:

H. Nhận xét gì vể phân số 36 84

? (Đưa về phân số tối giản)

H.

3 y 3

x 35 7

  

từ đó tính x, y?

Tương tự làm tiếp câu b, c

Bài 24/16: Tìm số nguyên x, y.

a) 3 x= y

35=−36 84 =−3

7

3 3 3.7

7 3 7

3 35.( 3)

35 7 7 15

x x

y y

     

 

    

b)

9 4 x

x

c)

5 2 x

y



 Làm thêm bài tập: 25, 26/sgk/16.

Tuần 24

Tiết §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ

(3)

Kiến thức trọng tâm: HS nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số .

Phần đọc và trả lời Nội dung ghi vào vở học.

- Quy đồng mẫu 2 phân số là gì?

H. Tìm BCNN(5, 8)?

H. Viết phân số 3 5

,

5 8

thành phân số có mẫu bằng 40? (Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với bao nhiêu?)

Làm ?1.

Chốt lại: khi quy đồng mẫu các phân số, ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.

1. Quy đồng mẫu hai phân số.

Ví dụ: Quy đồng mẫu hai phân số:

3 5

5 8

Giải

Ta có:

3 ( 3).8 24

5 5.8 40

; 5 ( 5).5 25

8 8.5 40

H. Ta nên lấy mẫu chung là gì?

H. Tìm BCNN (2, 3, 5, 8)

H. Ta nhân cả tử và mẫu của phân số 1

2với số nào để được phân số có mẫu là 120?

(số 60 là thừa số phụ của mẫu 2)

H. Ta tìm thừa số phụ của mẫu 2 bằng cách nào?

Tương tự, tìm thừa số phụ của các mẫu còn lại.

H. Sau khi có thừa số phụ , ta thực hiện việc gì?

H. Nêu các bước làm để quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu dương dựa vào ví dụ trên.

* Nêu cách quy đồng mẫu của nhiều phân số với mẫu dương.

Làm ?3

2.Quy đồng mẫu nhiều phân số.

Ví dụ: Quy đồng mẫu của các phân số sau:

1 2;−3

5 ; 2 3; −5

8 Giải:

- BCNN(2; 3; 5; 8) = 120

- Thừa số phụ của 2 là 60; của 5 là 24; của 3 là 40; của 8 là 15.

- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:

1 1.60 60 2 2.60 120

;

3 3.24 72 5 5.24 120

2 2.40 80 33.40 120

;

5 5.15 75 8 8.15 120

Quy tắc: (sgk)

(Tự trình bày ?3 a, b vào vở- trình bày tương tự như ví dụ trên)

a) …..

(4)

H. Nhận xét gì về các phân số 5

36?

H. Vậy trước khi quy đồng, ta cần làm gì? Tại sao?

( Trước khi quy đồng cần rút gọn phân số và đưa chúng về phân số có mẫu số dương.)

b) Quy đồng mẫu các phân số sau:

3 11 5

; ; 44 18 36

 

Giải

5 5

36 36

Ta có: 44 = …..

18 = …..

36 = ……..

BCNN(18, 44, 36) = …………..

…… : 44 = ….

…… : 18 =

…… : 36 = Vậy:

 

3 ....

3 27

44 44... 396

   

11 ...

;

11 242

18 18... ....

  

 

 

5 ...

5 ... ...

36 36 36... 396

   

Bài tập:

- Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu. Ghi nhớ cách trình bày.

- Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31/19 SGK.

(5)

Kiến thức trọng tâm:

HS vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm,p/s dương. Viết được phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, kỹ năng so sánh phân số

Phần đọc và trả lời Nội dung ghi vào vở học.

H. Với các phân số có cùng mẫu, tử và mẫu đều là số tự nhiên thì ta so sánh như thế nào?

H. So sánh 2 phân số sau:

5 15

12 15

Đối với hai phân số có tử và mẫu là những số nguyên thì ta cũng có qui tắc tương tự .

ví dụ: So sánh :

−3 4

−1 4 ;

−5 8

1 8 Làm ?1

1. So sánh hai phân số cùng mẫu Qui tắc:” Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.”

Ví dụ:

−3 4 <

−1

4 vì – 3 < –1

−5 8 <

1

8 vì – 5 < 1

?1

8 7

9 9

;

1 2

3 3

3 6

7 7

;

13 0 11 11

H. Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? Quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm?

So sánh 2 ph/số sau:

3 4

4

5

H. Nêu cách so sánh hai ph/số không cùng mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên? (học ở tiểu học)

H. Vậy để so sánh 2 phân số không cùng mẫu ta phải làm gì ? H. Quy đồng mẫu các phân số?

H. So sánh các tử của các phân sô sau quy đồng mẫu?

HS nêu qui tắc.

HS làm ? 2

So sánh các phân số sau:

H. Em có nhận xét gì về các phân số 14 21

60 72

?

H. Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.

H. So sánh 3

5với 0?

H. Hãy quy đồng mẫu viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là

2. So sánh hai phân số không cùng mẫu a) Ví dụ : So sánh 2 phân số sau:

3 4

4

5

- Quy đồng mẫu các phân số

3 3.5 15 4 4.5 20

4 4.( 4) 16

5 5.( 4) 20

 

 

   Vì –15> –16 nên

15 16 20 20

hay

3 4

4 5

. Vậy

3 4

4 5

b) Qui tắc : (SGK)

?3 0 =

0 5;

3 5 >

0 5

3 5 > 0 Tuần 24

Tiết SO SÁNH PHÂN SỐ.

(6)

5. So sánh 2 phân số đó?

H. Tương tự hãy so sánh

2 3 2

; ; 3 5 7

 

với 0.

H. Qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0?

Áp dụng: Trong các phân số sau

15 2 41 7 0

; ; ; ; 16 5 49 8 3

, phân số

lớn hơn 0? phân số nào nhỏ hơn 0?

- Nhận xét: Phân số dương, âm

2 2 0 2

3 3 3 3 0

  

3 0 3

5 5 5 0

 

2 2 0 2

7 7 7 7 0

 

c) Nhận xét: (SGK)

Hướng dẫn:

- Nhớ quy quy tắc so sánh các phân số.

- Bài tập: 37, 38, 39/ sgk.

Tuần 24

Tiết VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO

Kiến thức trọng tâm: HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy m  0 (00 < m < 1800).

- Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.

Phần đọc và trả lời Nội dung ghi vào vở học.

- Đọc ví dụ 1: vẽ một tia Ox, vẽ góc xOy bằng 400.

Cách vẽ:

- Vẽ tia Ox.

- Đặt tâm thước trùng với điểm O, tia Ox trùng với vạch 00 của thước.

- Kẻ tia Oy đi qua vạch 400 của thước đo góc.

- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy băng 400?

- Đọc nhận xét.

- Vẽ hình theo ví dụ 2

Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn.

1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Ví dụ 1. SGK

x y

O

* Nhận xét : SGK - Bài tập 24. SGK Ví dụ 2.SGK

- Vẽ tia Ox

- Vẽ hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho xOy 30 ; xOz 45  0   0

2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.

Ví dụ 3: SGK

(7)

H. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ?

x y z

O

Nhận xét : SGK Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và xem lại các bài tập đã sửa, mang theo thước đo góc - Bài tập về nhà: 24; 25; 27; 28; 29 SGK.

Referensi

Dokumen terkait

Kết luận Kết quả phân tích, đánh giá số liệu phân tích hoạt độ phóng xạ của các mẫu chất thải và môi trường làm việc của hoạt động khai thác dầu khí tại mỏ Bạch Hổ, Việt Nam cho thấy:

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.. - Tiếp tục chia với từng chữ số ở