• Tidak ada hasil yang ditemukan

07 Dinh tuyen mang quang

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2017

Membagikan "07 Dinh tuyen mang quang"

Copied!
47
0
0

Teks penuh

(1)

Các giao thức định tuyến 

(2)

Mạng thông 8n quang 

Mạng cáp quang  

Fiber op8cs 

Các nút mạng là các chuyển mạch 

Các nút được kết nối bằng cáp quang. 

Sử dụng các sóng ánh sáng để truyền On hiệu giữa các nút thông 

qua sợi quang 

Tốc độ 10‐100 Gbps 

Mạng quang không dây  

Free space op8cs 

Sử dụng các bước sóng xung quanh dải ánh sáng nhìn thấy 

được, hồng ngoại, … 

(3)

Mạng thông 8n quang 

 

Sử dụng ánh sáng để truyền On hiệu trên đường 

truyền 

 

Dùng cáp quang để dẫn ánh sáng 

 

Ưu điểm 

 

Băng thông rộng 

 

Truyền được xa với độ suy hao thấp 

 

Nhược điểm 

 

Xử lý phức tạp vì chưa có bộ nhớ quang học (bộ nhớ hiện 

tại lưu On hiệu ở dạng điện) 

 

Đôi khi phải chuyển On hiệu sang dạng điện để xử lý, sau 

đó chuyển On hiệu ngược lại dạng quang  

(4)

Local Network Local Traffic Blocking Filter Optical Router/ switch Freq. Convert User User User User User User User User Optical Am p User Local Network Local Traffic Blocking Filter Optical Router/ switch Freq. Convert User User User User User User User User Optical Am p User

(5)

Mạng thông 8n quang 

Cáp quang được khai thác dưới 2 chế độ 

  Mul8‐mode (cũ) 

  Truyền nhiều 8a sáng trên 1 sợi quang 

  Lõi lớn, nguồn sáng rẻ 

  Nhiễu giữa các chế độ truyền 

  Sinh lại On hiệu sau mỗi 10km 

  Tốc độ 32‐140 Mbps 

  Single‐mode (mới) 

  Truyền một 8a sáng trên 1 sợi quang  

  Lõi nhỏ, nguồn sáng đắt 8ền 

  Loại bỏ nhiễu 

  Sinh lại On hiệu sau mỗi 40km 

(6)
(7)

Công nghệ dồn kênh trên cáp  

  TDM: Electronic Time Division Mux    Đưa xen kẽ các bit của các luồng tốc 

độ thấp vào một luồng tốc độ cao 

  10 Gbps‐40Gbps    SONET/SDH 

  OTDM: Op8cal Time Division Mux 

  Cùng nguyên tắc với TDM nhưng thực 

hiện xen kẽ bit trong miền quang học 

  250 Gbps 

  Đang trong thí nghiệm 

  WDM: Wavelength Division Mux    Truyền nhiều bước sóng trên một 

cable 

  Simple WDM: Ít bước sóng với mật độ 

thưa 

  Dense WDM (DWDM) nhiều bước 

sóng với mật độ dầy 

  Sử dụng rộng rãi trong mạng trục, đi 

cáp dưới biển và dần đưa vào trong  mang đô thị 

(8)

Mạng cáp quang thế hệ 1 

 

Tín hiệu sử dụng trên đường truyền là On hiệu quang học 

 

Tỉ lệ lỗi thấp 

 

Dung lượng lớn 

 

Chuyển mạch và các chức năng mạng thông minh được 

xử lý trên 

miền &n hiệu điện 

 

Tín hiệu được chuyển sang dạng điện trước khi được xử lý 

 

Sử dụng chuyển mạch điện có bộ chuyển đổi OEO  

 

Thường dùng công nghệ dồn kênh TDM trên đường 

truyền 

 

Sử dụng rộng rãi trong các mạng viễn thông cũ  

(9)

Mạng cáp quang thế hệ 2 

 

Định tuyến, chuyển mạch và các chức năng mạng 

thông minh được thực hiện trong 

miền &n hiệu 

quang 

 

Thường dùng công nghệ dồn kênh WDM trên mỗi sợi 

quang  

 

Để tránh việc dùng các thiết bị chuyển đổi OEO, On 

hiệu thường được duy trì ở một bước sóng từ đầu 

đến cuối 

 

cần có một bước sóng rỗi dọc theo đường truyền 

 điều 

kiện liên tục về bước sóng 

 

Đã được đưa vào sử dụng và thường được gọi là 

(10)
(11)

Thiết bị chuyển đổi bước sóng 

 

Chuyển dữ liệu từ một bước sóng đầu vào thành một bước 

sóng đầu ra 

 Giải phóng ràng buộc liên tục về bước sóng 

 Tăng khả năng tận dụng các bước sóng rỗi 

 

Chuyển đổi Optoelectronic 

 Chuyển On hiệu sang dạng điện  

 Sinh lại On hiệu và truyền trên một bước sóng khác 

  1R: khuyếch đại, không điều chế lại 

  2R: khuyếch đại, khôi phục lại dạng xung On hiệu 

  3R: khuyếch đại, khôi phục lại dạng xung và độ rộng xung 

 Thường dùng hiện nay 

 

Chuyển đổi trong miền quang 

 Op8cal ga8ng, interferometric, wave mixing 

(12)

Công nghệ chuyển mạch  

Chuyển mạch kênh 

Thông thường các mạng cáp quang dùng 

công nghệ chuyển mạch kênh 

Định tuyến cần được xác định trước cho từng 

Sử dụng trong SONET/SDH, WDM 

Chuyển mạch gói → OPS 

(13)

Mạng WDM 

WA

CA1

CA2

UT

CO

TX

NE IL

MI

NY

NJ PA

MD

(14)

Mạng WDM 

 

Lightpath:  

 Một kết nối bằng 1 bước sóng 

giữa 2 điểm 

 Lightpath có thể trải dài qua 

nhiều cáp nhờ các OADM 

 

Lightpath Topology 

 Xác định các lightpath của tầng 

WDM để thỏa mãn ma trận  thông lượng 

 

Topo vật lý 

 Topo của các cáp 

(15)

Định tuyến –nh trong mạng quang 

 

Cho trước  topo vật lý của mạng cáp quang 

 

Cho trước ma trận thông lượng yêu cầu (giữa các chuyển 

mạch) 

 

Yêu cầu 

  Tìm các lightpath cần thiết lập để tải ma trận thông lượng, chưa 

quan tâm đến đường đi cụ thể của các lightpath 

  Lightpath Topology Design (LTD) 

  Xác định đường đi của các lightpath này trên các cáp quang đã có 

và xác định bước sóng cho chúng 

  Rou8ng and Wavelength Assignement (RWA) 

 

Tài nguyên được phân phối đồng thời cho tất cả các 

(16)

Ví dụ: Mạng  

CA1

NY WA

CA2

UT

CO

TX

NE IL

MI

NJ PA

MD

(17)
(18)

Định tuyến động cho mạng cáp quang 

 

Phát biểu bài toán 

 Cho trước một mạng đang có tải 

 Có thêm 1 yêu cầu kết nối mới từ d với băng thông 

 Định tuyến cho yêu cầu kết nối này 

 

Ràng buộc 

 Không thay đổi các kết nối đang tồn tại trong mạng 

 

Có nhiều 8êu chí định tuyến khác nhau 

 Tiết kiệm tài nguyên nhất 

 Dành nhiều khả năng chấp nhận các yêu cầu khác trong tương lai nhất 

 … 

 

Định tuyến động khó phân bố tài nguyên toàn cục một cách 

tối ưu như định tuyến –nh 

 

Cũng được chia thành các bước định tuyến và gán bước sóng 

(19)

Rou8ng and Wavelength Assignment 

 

Cho trước các lightpath và topo các cáp, vị trí các chuyển 

mạch quang 

 

Yêu cầu 

 Xác định đường đi các lightpath trên topo các cáp  Rou8ng 

 Gán bước sóng cho từng lightpath  Wavelength Assignment 

 

Mục 8êu 

 Có thể có mục 8êu khác nhau tùy bài toán. VD:Dùng ít bước sóng nhất 

 

Ràng buộc 

 Hai lightpath không thể cùng dùng 1 bước sóng trên một sợi quang  

 Nếu không dùng bộ chuyển đổi bước sóng thì một lightpath phải dùng 

cùng một bước sóng dọc theo đường đi của nó.  

 

Dùng hay không các bộ chuyển đổi bước sóng? Số lượng bao 

nhiêu? 

(20)

RWA 

 

Giải tổng thể bài toán RWA sẽ đem lại kết quả tối ưu, 

nhưng đây là bài toán NP‐đầy đủ nên không có giải thuật 

chính xác trong thời gian đa thức. 

 

Để giảm độ phức tạp Định tuyến và Gán bước sóng 

thường được giải trong 2 bước riêng biệt 

 

Định tuyến: có thể sử dụng các giải thuật cơ bản

  

  Fixed path rou8ng,  

  Fixed Alternate‐path rou8ng,  

  adap8ve rou8ng 

  randomized rou8ng 

 

Gán bước sóng  

 First Fit and Random Fit,  

 Least Used,  

 Most Used,  

(21)

Fixed path rou8ng 

Với mỗi cặp nguồn đích xác định một tuyến 

đường cố định 

Mọi yêu cầu kết nối giữa cặp nguồn đích đều đi 

theo tuyến đường trên 

Tuyến đường được Onh toán trước,  

có thể sử dụng giải thuật như đường đi ngắn nhất. 

Hiệu quả không cao 

Sau một khi định tuyến cho một số yêu cầu, tuyến 

(22)

Fixed alterna8ve path rou8ng  

Một mở rộng của fixed path rou8ng 

Với mỗi cặp nguồn đích sẽ có một số tuyến 

đường được Ÿm sẵn 

Khi có yêu cầu kết nối giữa 1 cặp nút, mọi 

tuyến đường giữa cặp nút đó sẽ được thử 

xem có thể có lightpath rỗi trên đó không 

(23)

Adap8ve rou8ng 

Fixed path rou8ng và Fixed alterna8ve path 

rou8ng không Onh đến trạng thái mạng vào 

thời điểm định tuyến 

Adap8ve rou8ng Onh đến trạng thái mạng 

Định tuyến tránh các vùng tắc nghẽn (hết bước 

sóng rỗi) 

Định tuyến tránh những vùng có chất lượng On 

hiệu kém 

(24)

Gán bước sóng: First Fit 

Sau khi định tuyến, mỗi kết nối đã có 1 tuyến 

đường 

 lightpath 

Cần gán cho lightpath này một bước sóng để 

hoạt động 

Lightpath cần dùng 1 bước sóng duy nhất dọc 

đường đi của nó 

First fit: 

(25)

Gán bước sóng: Random fit, least 

used, most used  

Random fit: 

Lấy bước sóng bất kỳ còn rỗi để gán cho lightpath 

Least used: 

Lấy bước sóng nào ít được dùng nhất 

Most used 

Lấy bước sóng nào hay được dùng nhất 

(26)

Bài tập  

Thử thực hiện định tuyến bằng thuật toán đường đi 

ngắn nhất và gán bước sóng băng Least Used  

Mỗi link có 8 bước sóng. 

Thông lượng: 

WA‐UI:1 

CA1‐IL:1 

CA1‐TX:1 

… 

WA CA2 UT CO TX

NE IL

(27)
(28)

Dự phòng và khôi phục 

 

Khái ni

m c

ơ

b

n

 

Tính sẵn sàng 

 

Các loại lỗi 

 

Dự phòng vs khôi phục 

 

D

phòng dành riêng

(29)

Khái niệm cơ bản   

   Các sự cố trên mạng làm gián 

đoạn hoạt động của mạng 

  Đứt cáp 

  Hỏng thiết bị 

  Thời gian gián đoạn càng nhỏ 

càng tốt 

  Mean Time to Repare: MTR 

  Tính sẵn sàng của mạng càng cao 

càng tốt 

  Mean Time between Failures: 

MTF 

  Khả năng duy trì dịch vụ khi xảy ra 

lỗi Survivability   

(30)

Ảnh hưởng của việc gián đoạn 

Impact

50

msec

0

200

msec

2

sec

10

sec

5

min

30

min

"Hit" Trigger Change- over of CCS Links FCC Reportable Packet (X.25) Disconnect Call- Dropping Private Line Disconnect May Drop Voiceband Calls

AP

S

1st

Range

2nd

Range

3rd

Range

4th

Range

5th

Range

6th

Range

Social/ Business Impacts
(31)

Yếu tố thị trường của Survivability 

■ 

Quan hệ với khách hàng 

■ 

Lợi thế cạnh tranh 

■ 

Lợi nhuận 

 

Bất lợi – Phải tăng chi phí để mạng có Onh tự phục 

hồi sau lỗi 

 

Ưu điểm – Tạo các dịch vụ cao cấp đem lại lợi 

nhuận lớn 

  Dịch vụ dành cho doanh nghiệp 

  Dịch vụ cho các tổ chức y tế 

  Dịch vụ dành cho các tổ chức chính phủ 

(32)

Network Survivability 

 

Tính sẵn sàng 

 99.999% (5 con 9) => dưới 5 phút gián đoạn/năm 

 

Cần có kế hoạch đối phó với lỗi 

 Thêm tài nguyên thay thế, phát hiện lỗi và tự động định hướng các 

luồng dữ liệu vòng qua lỗi 

 

Khôi phục:  

 Chỉ bổ sung băng thông, thiết bị thay thế khi sự cố đã xảy ra 

 Tiết kiệm tài nguyên 

 Chậm  thời gian gián đoạn lớn 

 

Dự phòng: fast 8me‐scale:  

 Chuẩn bị sẵn tài nguyên dự phòng để thay thế tài nguyên chính khi xảy 

ra sự cố 

 Chuyển luồng dữ liệu từ đường truyền bị lỗi sang đường dự phòng khi 

có sự cố xảy ra 

(33)

Sự cố 

Các loại sự cố 

 

Sự cố thành phần: trên link, nút, kênh WDM, phần 

mềm… 

 

Sự cố hệ thống: Thảm họa có thể hủy hoại toàn bộ 

trung tâm kết nối 

Lỗi đơn vs. nhiều lỗi đồng thời 

 

4.39 cáp đứt/năm/1000 dặm cáp ( thống kê năm 94) 

 

Thông thường giả thiết mạng chỉ có lỗi đơn 

(34)

Tính s

n sàng

Availability là xác su

t thi

ế

t b

ho

t

độ

ng bình

th

ườ

ng

Reliability

(35)

Định lượng Onh sẵn sàng 

Tính sẵn sàng tương ứng với thời gian mạng 

không hoạt động. 

99%        2‐Nines   5,000 Min/Yr 

99.9%     3‐Nines   500 Min/Yr 

(36)

Ví dụ mạng PSTN 

 

Mỗi thành phần của mạng có tính sẵn sàng 99.99%

Facility

Entrance Facility Entrance AN

0.01 %

0.005 % 0.005 %

0.02 %

0.005 % 0.005 %

LE

NI

LE

NI

LD

AN 0.01 %

PSTN End-2-End Availability 99.94%

NI : Network Interface LE : Local Exchange LD : Long Distance AN : Access Network

(37)

Các phương pháp bảo vệ mạng 

Network Survivability Architectures

Restoration Protection

Protection Switching Self-healing

Network

Re-Configurable

Network

Mesh Restoration Architectures

Linear Protection Architectures

(38)

Phân loại các phương pháp dự phòng 

Theo topo 

 

Vòng 

 

Tuyến Onh: link, đoạn, đường 

Theo sử dụng tài nguyên 

 

Dự phòng dành riêng 

 

Dự phòng chia sẻ 

(39)

Các nút được nối với nhau qua các link tạo 

thành vòng tròn 

 

Dữ liệu được truyền theo chiều ngược lại khi có sự 

cố 

 

Topo dự phòng ‐ 

vòng 

E W

W

E W E

W

E D

L L

(40)

Topo dự phòng– 

Tuyến -nh 

D

phòng theo link

D

phòng theo

đườ

ng

(41)

Dự phòng dành riêng vs. chia sẻ 

 

Dự phòng dành riêng 

 

Một tài nguyên dự phòng chỉ dùng để bảo vệ một đường 

truyền chính 

 

Dự phòng chia sẻ 

 

Một tài nguyên dự phòng có thể được dùng trong nhiều 

đường dự phòng để bảo vệ nhiều đường truyền chính 

 

Dự phòng chia sẻ có tốc độ khôi phục chậm hơn dự 

phòng dành riêng 

 

Mất thời gian thành lập đường dự phòng từ các tài nguyên 

dự phòng khi sự cố xảy ra 

 

(42)

Dự phòng dành riêng vs. chia sẻ 

(43)

P‐cycle 

 

Mạng mesh không có 

topo hình vòng 

 

Tạo các vòng trong mạng 

 p‐cycle 

 

Sử dụng cơ chế bảo vệ 

theo topo vòng 

 

Các link trên p‐cycle và 

các đoạn cắt p‐cycle 

được bảo vệ 

(44)

Bài toán định tuyến có dự phòng 

 

Tìm kiếm đường đi chính và đường đi dự phòng cho mỗi kết 

nối 

 

Ràng buộc 

 Trong trường hợp chỉ có tối đa một lỗi đơn trong mạng thì đường đi 

chính và đường đi dự phòng phải không bị ảnh hưởng đồng thời lỗi 

  Hai đường đi không dùng chung 1 cáp 

  Hai đường đi không dùng chung một thiết bị 

 Tốc độ khôi phục chấp nhận được 

 Đường đi dự phòng không quá dài làm ảnh hưởng độ trễ 

 

Tiêu chí 

 Tiết kiệm tài nguyên tổng cộng 

 

Có 2 dạng –nh và động tương ứng với bài toán định tuyến 

(45)

Bài toán định tuyến có dự phòng 

Hướng 8ếp cận 

 

Tách thành 2 bước định tuyến: 

 

Định tuyến cho đường chính trước sau đó Ÿm đường 

dự phòng 

 

Định tuyến đồng thời cho cả đường chính và dự 

phòng 

(46)

Định tuyến có dự phòng dành riêng  

Mỗi đường làm việc và dự phòng sử dụng tài nguyên riêng  

Thuật toán Ÿm 2 đường đi phân biệt 

Surballe 

Sử dụng đường đi ngắn nhất 

Với mỗi cặp nguồn đích (s,d) Ÿm 1 đường đi chính là đường đi ngắn 

nhất 

Loại bỏ các cạnh của đường đi chính khỏi đồ thị 

Tìm đường đi dự phòng là đường đi ngắn nhất giữa s và d 

Gán bước sóng cho đường làm việc và dự phòng bằng các 

thuật toán thông thường. 

Có thể thực hiện định tuyến trước cho tất cả các đường 

(47)

Định tuyến có dự phòng chia sẻ  

Các đường dự phòng có thể dùng chung tài 

nguyên với điều kiện đường làm việc của 

chúng không cùng gặp sự cố. 

Định tuyến sao cho các đường dự phòng có 

thể chia sẻ nhau nhiều tài nguyên (bước sóng) 

chung nhất  với nhau  

Referensi

Dokumen terkait

Ajaran Islam, sebagaimana termaktub dalam firman-firman di atas, tidak pernah memberikan batasan yang jelas mengenai jumlah besaran mas kawin yang harus diberikan

Informasi yang ditampilkan meliputi: (i) Analisis Kebijakan Dampak Penyesuaian Harga BBM Bersubsidi Untuk Nelayan; (ii) Evaluasi Kesiapan Kota Ambon Dalam Mendukung Maluku

Model yang telah jelaskan dalam makalah ini fokus menilai risiko berbasis kinerja rantai pasok minyak sawit mentah berkelanjutan di Indonesia pada tingkat

Analisa perhitungan untuk frekuensi dan konsekuensi yang telah dijabarkan penjelasannya diatas, akan menjadi dasar sebagai penilaian risiko dari offshore pipeline akibat

Pendapat wajar tanpa pengecualian menyatakan bahwa laporan keuangan menyajikan secara wajar, dalam semua hal yang material, posisi keuangan, hasil usaha, dan arus kas entitas

1. Sadar Sitepu yang selalu mendoakan penulis dari surga dan Ibunda Baskami br. Ginting, S.Pd, MM yang selalu memberikan nasehat, doa, dukungan material dan spiritual

Unjuk kerja menuliskan pokok-pokok informasi yang berkaitan dengan pengaruh perubahan cuaca terhadap kegiatan manusia PPKn 1.4 2.4 3.4 4.4 Menjelaskan dan menuliskan Pentingnya

Hari/Tgl Pelajaran Mata Tema/Sub Tema/Bab PB Ke Kompetensi Dasar Materi Pokok Kegiatan Pembelajaran Pembelajaran Penilaian.. Non