• Tidak ada hasil yang ditemukan

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

4.4.3. Tô màu hiện trạng

Đây là việc đổ màu cho các khoanh đất theo đúng quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Trước đây, để có được màu của các khoanh đất ta thường tiến hành đổ màu một các thủ công cho từng thửa đất, công việc đó tốn rất nhiều thời gian và thường xảy ra lỗi khi tô màu với thửa đất có diện tích lớn.

Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin đã có nhiều phần mềm tiện ích cho phép đổ màu tự động theo đúng quy phạm trong thời gian rất ngắn. Một trong những phần mềm đổ màu tự động đó là Lusmap với Modul trên Microstation là Frameht.

Để đổ màu ta vào Utilities\ MDL Applications xuất hiện hộp thoại MDL Select MDL Applications chọn đường dẫn chứa thư mục frameht\frameht.ma.

Hình 4.19: Load frameht

Khi đó xuất hiện hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ. Trong hộp thoại này ta điền đầy đủ thông tin vào các mục:

+ Ở mục các tùy chọn: ta vào khung và tủy lệ bản đồ cần thành lập theo mục đích về yêu cầu. Đề tài tiến hành ở cấp xã nên lựa chọn: Khung cho đối tượng là Xã và tỷ lệ 1: 10000.

+ Ở mục các tiêu đề điền tên xã, huyện , tỉnh vào từng ô tương ứng với tên xã, huyện, tỉnh khu vực thành lập bản đồ hiện trạng, nguồn tài liệu, đơn vị xây dựng.

+ Trong mục tạo vùng hiện trạng ta chọn : level bao là 5,22 đây là level cần đổ màu hiện trạng; nhãn level 30, vùng level 30 theo quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

+ Tiếp theo ta sử dụng công cụ Place Fence bao Fence toàn bộ đối tượng trên bản đồ. Khi đã bao fence cong ta tích vào lệnh Fence ở phần Tọa độ góc khung xuất hiện tọa độ góc khung vừa được bao Fance.

Đồng thời tích vào mục tạo lại Topology và ấn chọn Tạo vùng HT lúc này trên bản đồ sẽ đổ màu toàn bộ các khoanh đất theo mục đích sử dụng đúng trong quy phạm kèm theo đó tính luôn ra diện tích của từng loại đất trên bản đồ trên bản đồ hiện trạng theo diện tích trên đơn vị bản đồ (đơn vị ha).

Sau đó tích vào Vẽ Khung để tạo khung cho bản đồ hiện trạng, lúc này trên bản đồ sẽ tạo luôn bảng cơ cấu sử dụng đất. Cuối cùng tích vào Lên đầu để cho các lớp thông tin về thửa đất hiện lên trên lớp màu.

Hình 4.20: Hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ

Sau đó, tiến hành tạo đường viền hồng cho khu đất bằng cách sử dụng công cụ copy để copy đường bao và đổ màu số 209.

Hình 4.21: Kết quả tô màu hiện trạng 4.4.4. Tạo chú giải, mẫu xác nhận và ký duyệt

Tạo bảng chú giải

Trong thư mục HT_QH do bộ tài nguyên và môi trường ban hành đã có file chú giải mang tên kyhieu-dat.dgn, ta chỉ việc sao chép các nhóm đất xã có.

Bảng giải dẫn đối với cấp xã thường đặt ở góc trái dưới khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Hình 4.22: Bảng chú giải 4.4.5. Tạo sơ đồ vị trí

Sơ đồ vị trí là sơ đồ thể hiện dáng đất của xã Quang Kim trong sơ đồ Huyện Bát Xát được biểu thị phải thấy được tương quan giữa hình dáng của xã Quang Kim với các xã lân cận. Sơ đồ vị trí này thường đặt ở góc trên bên trái khung bản đồ.

Hình 4.23: Sơ đồ vị trí xã Quang Kim 4.4.6 Tạo hướng chỉ Bắc Nam

Hướng chỉ Bắc Nam thực ra là một dạng điểm ta chỉ cần tiến hành chuyển cell này ra là được. Cell chỉ hướng Bắc thường được đặt ở góc trên bên phải khung bản đồ.

Hình 4.24: Cell tạo hướng chỉ Bắc

4.4.7. Hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016 Sau khi hoàn thành xong công việc biên tập và hoàn thiện bản đồ. Sản phẩm cuối cùng thu được dưới dạng file bản đồ số của bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016.

Hình 4.25 : Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Xã Quang Kim năm 2016 4.5. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT XÃ QUANG KIM TỪ BẢN ĐỒ HIỆN

TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016

Sau khi đã biên tập và hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 xã Quang Kim ta có kết quả thống kê đất đai theo mục đích sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất được tổng hợp tại bảng 4.3 như sau:

Bảng 4.3: Thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016

STT LOẠI ĐẤT Diện tích

(ha) Cơ cấu (%)

Tổng diện tích tự nhiên 3089,00 100,00

1 Nhóm đất nông nghiệp NNP 2352,00 76,14

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 433,71 14,04

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 303,71 9,83

1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 156,20 5,06

1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 147,51 4,78

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 130,00 4,21

1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1862,90 60,31

1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1280,00 41,44

1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 582,90 18,87

1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 55,39 1,79

1.4 Đất làm muối LMU 0,00 0,00

1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 0,00 0,00

2 Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 710,46 23,00

2.1 Đất ở OCT 160,31 5,19

2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 160,31 5,19

2.2 Đất chuyên dùng CDG 412,93 13,37

2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,78 0,03

2.2.2 Đất quốc phòng CQP 0,13 0,00

2.2.3 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 12,77 0,41 2.2.4 Đất sx, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 397,75 12,88 2.2.5 Đất sử dụng vào mục đích công cộng CCC 1,50 0,05

2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 0,20 0,01

2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,35 0,01

2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 5,00 0,16

2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 121,07 3,92

2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 8,50 0,28

2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 2,10 0,07

3 Nhóm đất chưa sử dụng CSD 26,54 0,86

,

Qua bảng số liệu 4.3 ta thấy:

Tổng diện tích đất tự nhiên của xã Quang Kim là 3089 ha. Trong đó:

Diện tích đất nông nghiệp là 2352 ha chiếm 76.14% tổng DT đất tự nhiên.

Diện tích đất phi nông nghiệp là 710.46 ha chiếm 23% tổng DT đất tự nhiên.

Diện tích đất chưa sử dụng là 26.54 ha chiếm 0.86% tổng DT đất tự nhiên Qua kết quả thống kê diện tích các loại đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2016 đã thành lập được kết hợp với báo cáo thống kê đất đai của UBND xã Quang Kim thấy không có sự chênh lệch diện tích của các loại đất.

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Dokumen terkait