• Tidak ada hasil yang ditemukan

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT

4.3.4. Tổng quát bản đồ

Hình 4.8: Tạo file bản đồ chứa seed vn2d

Tiếp theo tham chiếu tờ bản đồ địa chính tổng thể lên tờ bản đồ BDHT_2016 chứa seed_vn2d mới tạo bằng cách khởi động file bản đồ BDHT_2016 chú ý trong hộp thoại Microstation Manager chọn Workspace:

ht_qh5.

Vào File\ Reference xuất hiện hộp thoại Reference file, chọn Tools\ Attach xuất hiện hộp thoại Preview Reference, trong hộp thoại này tìm đến file chứa bản đồ địa chính tổng thể đã được loại bỏ các lớp thông tin dư thừa. Chọn Ok.

Khi đó tờ bản đồ địa chính tổng thể đã được tham chiếu đến file BDHT chứa seed_vn2d. Để sử dụng file tham chiếu ta sẽ sao chép file BDHT tại chỗ bằng cách bao Fence toàn bộ tờ bản đồ , sử dụng công cụ Coppy nhấp chuột vào 1 điểm trong fence tiếp đó nhấp chuột vào hộp Key- in gõ dx=0. Nhấn phím Enter trên bàn phím.

Các đối tượng trong bản đồ được thể hiện ở các level, màu, linestyle, cell...

khác nhau được cho trong bảng sau:

Bảng 4.2: Bảng phân lớp các đối tượng STT Tên lớp

đối tượng

Tên đối tượng Leve l Tên kí hiệu Kiểu kí hiệu

Màu

1 Đường

ranh giới

Địa giới HC xã 4 RgXaxd-X5 Linestyle 0

Ranh giới khoanh đất 5 RgLdat-X5 Linestyle 0 Ranh giới khu dân cư 7 RgKDC Linestyle 0

2 Đường

giao thông

Đường Quốc Lộ 11 DgQLo-X5 Linestyle 0

Đường liên xã 16 DgLxa-X5 Linestyle 0

Đường thôn xóm 17 DgTxom-X5 Linestyle 0 3 Thủy văn Hồ, ao, sông, suối 21 DgBNht-X5 Linestyle 207

Đê, thủy lợi 22 DePTL-X5 Linestyle 0

4 Đối tượng KT-VH- XH, trung tâm hành chính

UBND 9 UB.X Cell 0

Chợ 9 CHO Cell 0

Đình, chùa, miếu, đền

9 CHUA Cell 0

Trường học, nhà trẻ 9 TH Cell 0

Bệnh viện, trạm xá 9 BVTX Cell 0

5 Ghi chú Tên sông, suối 44 Text 207

Tên thôn, xóm 39 Text 207

Tên xã lân cận 58 Text 0

Ghi chú đường giao thông

20 Text 0

6 Loại đất Màu loại đất 30 Fill

Mã loại đất 33 Text 0

7 Trình bày Khung ngoài 61 Khungt-X5 Linestyle 0

Khung trong 62 Linestyle 207

Lưới km 63 Linestyle 0

Tên bản đồ, tỷ lệ 59 Text 0 Ghi chú trong bảng

chú dẫn và biểu đồ

56 Text 0

Sử dụng Workspace: ht-qh5 đã tạo trên file để xây dựng bản đồ hiện trạng.

Khi sử dụng Workspace này cho phép ta vẽ các đối tượng đúng theo hệ thống ký hiệu chuẩn mà không phải tốn nhiều thời gian để xem thông tin thuộc tính của các ký hiệu trong tập ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Chuẩn hóa ranh giới thửa đất

Để chuẩn hóa ranh giới thửa đất từ level 10 trên bản đồ địa chính sang level 5 theo đúng lớp quy phạm trên bản đồ hiện trạng ta sử dụng công cụ FC SELECT FEATURE. Tiến hành như sau:

Vào Edit\ Select by Attributes chọn level 10 và Execute.

Trong hộp thoại Feature Collection, ở khung bên trái ta chọn ranh giới, khung bên phải ta chọn Ranh giới loại đất hiện trạng.

Hình 4.9: Chuyển đổi level theo đúng quy phạm

Tiếp theo, chọn công cụ Change Element Attributes trên thanh công cụ Main tích vào các ô level, color, style, weight để đưa đối tượng về đúng quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng của Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

Hình 4.10: Thay đổi lớp thông tin cho ranh giới thửa đất

- Chuẩn hóa lớp thủy văn (đường bờ sông, suối, ao, hồ, kênh mương,.) làm tương tự như đối tượng ranh giới thửa đất, chọn level tương tự và dùng công cụ MSFC

- Chuẩn hóa đường địa giới hành chính

Đường địa giới của xã được biểu hiện bằng ký hiệu dạng tuyến, mộtchấm, một gạch. Để chuẩn hóa đường địa giới hành chính ta sử dụng công cụ FC SELECT FEATURE. Được tiến hành như sau:

Vào Edit\ Select by Attributes chọn level 4 và Execute.

Trong hộp thoại Feature Collection, ở khung bên trái ta chọn ranh giới, khung bên phải ta chọn Địa giới cấp xã xác định.

Hình 4.11: Chuẩn hóa đường địa giới hành chính - Chuẩn hóa đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội.

Đối với các đối tượng kinh tế văn hóa xã hội được thể hiện dưới dạng cell.

Trên thanh Menu của phần mềm Microstation vào Element\ Cells. Từ hộp thoại Cell Library vào File chọn Attrach tìm đến thư viện chứa Cell là:

“C:\WIN32APP\ustation\wsmod\default\cell”.

Hình 4.12: Thư viện cell

Sau đó chọn chế độ đặt cell là Placement, Point, Terminator, Pattern và chọn công cụ Place Active Cell trên thanh Main để đặt vị trí điểm cần đặt.

4.3.4.2. Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung

Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền.

Sao in bản đồ địa chính, sử dụng bản đồ này để điều tra, đối soát thực địa đánh giá biến động hiện trạng sử dụng đất.

Đối chiếu sổ mục kê, sổ theo dõi biến động, các loại hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, văn bản tài liệu khác có liên quan,... để xác định các thửa đất biến động , lập danh sách các thửa đất biến động, khoanh vẽ các các thửa đất biến động trên bản đồ.

Điều tra thực địa: Dùng bản đồ sao in đã khoanh vẽ các thửa đất biến động để đi thực địa đối chiếu, rà soát các thông tin về các đối tượng có biến động, kết hợp hỏi thông tin của cán bộ địa chính, người dân về các thửa đất có biến động. Sau đó chỉnh sửa, bổ sung, chuyển vẽ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ địa chính số để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016.

Do bản đồ địa chính được đo vẽ thành lập năm 2010 nhưng được cán bộ địa chính cập nhập, chỉnh lý bổ sung hàng năm nên trên bản đồ địa chính luôn thể hiện đúng hiện trạng. Công tác điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý bổ sung các thửa đất có biến động lên bản đồ địa chính số xã Quang Kim đã được cập nhật

đến hết tháng 12/2016. Nên công tác điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền của đề tài không phải thực hiện.

4.3.3.3. Gộp các thửa đất cùng mục đích

Xác định các loại đất và các loại hình sử dụng đất trên bản đồ địa chính.

Sau đó tiến hành khoanh vẽ các thửa đất theo hiện trạng sử dụng. Đối với các thửa đất liền kề có chung mục đích sử dụng thì tiến hành gộp thửa, xóa ranh giới chung, nhằm thể hiện bản đồ rõ ràng hơn.

Thao tác thực hiện:

Chọn ranh giới thửa đất giữa các thửa có cùng mục đích sử dụng để xóa.

Sau đó sử dụng công cụ Delete Element và bao fence để xóa các ranh giới thửa đất và mã thửa đất. Chú ý mỗi khoanh đất gộp chỉ để lại một mã thửa.

Hình 4.13. Kết quả trước và sau gộp các thửa đất có cùng mục đích Sau khi gộp xong các thửa đất ta thu được kết quả gộp thửa trên địa bàn xã của các loại đất như hình 4.14:

Hình 4.14: Kết quả gộp thửa đất 4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 4.4.1. Kiểm tra, sửa lỗi

Đây là công việc quan trọng trong quá trình biên tập bản đồ. Nếu các đối tượng dạng vùng không được đóng kín sẽ ảnh hưởng đến việc tạo vùng, không thể tô màu nền, trải pattern cho các đối tượng. Các dữ liệu dạng vùng cần đảm bảo các yêu cầu: không chứa các điểm tự do (các điểm bắt chưa tới hoặc vượt qua), phải chứa các điểm cắt giữa các đường giao nhau, một vùng phải được tạo bởi một hoặc nhiều đường đóng kín.

Để đảm bảo các yêu cầu trên, cần tiến hành sử dụng công cụ kiểm tra lỗi bằng MRFCLEAN và MRFFLAG của Micostation thông qua phần mềm Famis với tất cả các lớp tham gia tạo thửa đất khép kín.

Tiến hành load Famis:

Sau đó kiểm tra và sửa lỗi tự động bằng MRF Clean. MRFClean là một trong những phần mền có thể kiểm tra và sửa lỗi tự động, nhận diện và đánh dấu các điểm cuối tự do bằng ký hiệu do người dùng đặt, xóa những đường trùng nhau và tách một đường thành hai đường tại các điểm giao nhau.

Một trong những phần mền được thiết kế tương hợp với MRFClean đó là MRFFlag dùng để tự động hiển thị lên màn hình lần lượt các vị trí có lỗi mà MRFClean đã đánh dấu trước đó mà MRFClean không tự sửa được và người dùng sử dụng công cụ trên Microstation để sửa. Tiến hành sửa lỗi bằng MRFFlag , vào Cơ sở dữ liệu bản đồ\ Topology\ sửa lỗi( Flag).

Tiến hành sửa lỗi cho tới khi nào trên hộp thoại MRF Flag hiện Edit Status:

No flags!!!.

Hình 4.16: Sửa lỗi bằng MRFFlag

Kết quả sửa lỗi của đề tài là không có lỗi trong quá trình kiểm tra và sửa lỗi.

Dokumen terkait