• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU XA HƠN

5.2 Ki ến nghị và hướng nghiên cứu xa hơn

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN

nghiên cứu về vấn đề này nên nghiên cứu hết toàn bộ các công ty phi tài chính tại Việt Nam có niêm yết hoặc không niêm yết nhưng có đủ báo cáo tài chính.

Nghiên cứu này chỉ sử dụng một phương pháp đo lường khả năng sinh lợi (GOP) và chính sách vốn luân chuyển. Trong khi có rất nhiều phương pháp đo lường khả năng sinh lợi như tỷ số ROA, ROE…và mức độ mạo hiểm của chính sách vốn luân chuyển như tỷ số thanh toán nhanh. Các cuộc nghiên cứu khác có thể thực hiện bằng cách xem xét các phương pháp đo lường khác đối với khả năng sinh lời và chính sách vốn luân chuyển để tìm ra mối quan hệ giữa chính sách vốn luân chuyển và khả năng sinh lời.

Như đã thảo luận trước đây về rằng chính sách vốn luân chuyển sẽ chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố như doanh thu, điều kiện kinh tế, điều kiện chính trị, và khả năng sinh lời. Các nghiên cứu sau này cũng nên thực hiện để tìm ra sự ảnh hưởng của các yếu tố này đến chính sách vốn luân chuyển.

K ẾT LUẬN CHUNG

Nghiên cứu này đã tìm ra mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và chính sách vốn luân chuyển của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Tôi đã thực hiện mẫu nghiên cứu gồm 55 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam trong thời kỳ 4 năm từ 2008-2011. Để tương quan lợi nhuận hoạt động hoặc lỗ hoạt động với tài sản hoạt động tôi đã sử dụng GOP như là một công cụ để đo lường khả năng sinh lời và CCC là công cụ để đo lường mức độ mạo hiểm của chính sách vốn luân chuyển. Ngoài ra tôi cố gắng tìm ra mối quan hệ giữa khả năng sinh lợi và các thành phần của CCC.

Phân tích hồi quy trên phần mềm SPSS được chạy để kiểm định 6 giả thuyết. Chúng tôi quan sát ba kết quả của 3 mô hình hồi quy đầu thì thấy có tồn tại mối quan hệ giữa CCC mẫu, CCC mạo hiểm và CCC phòng thủ với GOP tương ứng. Do đó kết luận là chính sách vốn luân chuyển có tác động lên khả năng sinh lợi. Vì thế các giám đốc có thể gia tăng lợi nhuận bằng cách thay đổi chính sách vốn luân chuyển.

Trên thực tế, các giám đốc có thể gia tăng thời kỳ nắm giữ lợi nhuận bởi vì một chính sách đối với vốn luân chuyển như vậy sẽ mang đến tín hiệu đối với thị trường và thị trường sẽ phát triển nhận thức tương ứng.

Nghiên cứu không thấy có sự tác động của số ngày khoản phải thu lên GOP, nghĩa là thời kỳ tín dụng lớn hơn thì không những không làm gia tăng doanh thu để kiếm được lợi nhuận lớn hơn, mà còn có thể gia tăng nợ xấu. Hơn nữa công ty cần nhiều tiền để cho hoạt động kinh doanh của công ty được suôn sẻ, và mức đầu tư cao vào khoản phải thu có thể dẫn đến việc công ty phải đi mượn tiền từ các tổ chức tài chính điều này gián tiếp sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận. Thực tế này cũng cho thấy rằng các công ty có lợi nhuận thấp hơn đang cố gắng giảm khoản phải thu để mà đáp ứng những lỗ hổng tiền mặt.

Chúng ta cũng không thấy số ngày khoản phải trả có tác động lên GOP. Trên thực tế thì các giám đốc tài chính lập luận rằng khoản phải trả càng cao thì lợi nhuận

càng cao. Điều này hoàn toàn logic khi chúng ta biết rằng khoản phải trả là cách tài trợ rẻ nhất và thời kỳ khoản phải trả lớn sẽ giúp các công ty đề xuất chính sách tín dụng tốt cho các khách hàng của nó và như vậy sẽ làm gia tăng doanh thu và lợi nhuận. Và có vẻ như các không ty không muốn đi mượn tiền (sẽ tốn lãi), để trả các khoản phải trả nếu ngày khoản phải trả lớn hơn ngày khoản phải thu đối với các khách hàng của nó. Tuy nhiên theo như kết quả nghiên cứu thì lại không tìm thấy sự tồn tại mối quan hệ này.

Theo mẫu phân tích thì thấy có sự tác động ngược chiều của số ngày hàng tồn kho lên khả năng sinh lời. Và qua kiểm định giả thiết cho thấy tồn tại một mối quan hệ giữa số ngày hàng tồn kho và GOP. Thực tế, ngày nắm giữ hàng tồn kho cũng có tác động lên GOP, hàng tồn kho thấp có thể làm giảm chi phí vận chuyển, chi phí tồn trữ và chi phí cơ hội của đồng vốn đầu tư vào hàng tồn kho,chính vì vậy góp phần làm gia tăng doanh thu và lợi nhuận.

Rõ ràng là sau khi phân tích kết quả hồi quy thì giám đốc của các công ty có thể gia tăng lợi nhuận bằng cách nắm giữ tài sản tài chính nhiều hơn và bằng cách nắm giữ lượng hàng tồn kho ít hơn và họ cũng có thể gia tăng khả năng sinh lời bằng cách thay đổi chính sách vốn luân chuyển. Việc quản lý tốt vốn luân chuyển sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được suôn sẻ và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Kết quả này đồng nhất với nhiều tác giả như Deloof M (2003);

Lazaridis và Tryfonidis (2006) ; Hasan và cộng sự (2011)…Sau khi kiểm tra lại nhiều lần thì kết quả này vẫn không thay đổi.

TÀI LI ỆU THAM KHẢO

Danh mục tài liệu Tiếng Việt:

1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Thống kê ứng dụng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê.

2. Trần Ngọc Thơ và cộng sự (2007), Tài Chính Doanh Nghiệp Hiện Đại. Hà Nội:

Nhà xuất bản Thống Kê.

Danh mục tài liệu Tiếng nước ngoài:

1. Abel Maxim (2010), The Impact of Working Capital Management on Cash Holdings, Mid Sweden University and Fachhochschule Aachen.

2. Ali Wajahat & Hassan Syed Hammad Ul (2010), Relationship between The Profitability and Working Capital Policy of Swedish Companies, Umea School of Business.

3. Amarjit Gill & Nahum Biger & Neil Mathur (2010), “The Relationship between Working Capital Management and Profitability: Evidence from The United –State”, Business and Economics Journal 10.

4. Anderson et al., (2007), Statitics for Business and Economics, Thomson Learning.

5. Andrew & Gallagher (2000), Financial Management: Principles and Practices with Finance Center Disk, 2nd Edition, Prentice Hall.

6. Brian B (2009), “Working Capial Policy and Liquidity in the Small Business”, Journal of Small Business Management, jul7, vol 7, issue 3, pp 43-51, Blackwell Publisher.

7. Deloof M (2003), “Does Working Capital Management affect Profitability of Belgian Firms?”, Journal of Business, Finance and Accounting 30(3&4), pp 573- 587.

8. Filbeck G and T Krueger (2005), “Industry Related Differences in Working Capital Management”, Mid – American Journal of Business 20 (2), pp 11-18.

9. Glen Arnord (2008), Corporate Financial Management, 4th edition, Pearson Education Limited.

10. Jose and Lancaster (1996), “Corporate Returns and Cash Conversion Cycles”, Journal of Economics and Finance 20 (1), pp 33-46.

11. Karaduman H.A & Akbas H.E& Caliskan A.O & Durer S (2011), “The

Relationship between Working Capital Management and Profitability: Evidence from an Emerging Market”, International Research Journal of Finance and Economics 62.

12. Kohler (1994), Statitics for business and economics, Third Edition, HaperCollins College Publishers.

13. Lamberson M (1995), “Changes in working capital of small firms in relation to changes in Economics Activity”, Mid American Journal of Business 10(2), pp 45- 50.

14. Lazaridis and Tryfonidiens (2006), “Relationship between Working Capital Management and Profitability of Listed Companies in the Athens Stock Exchanges”, Journal of Financial Management and Analysis, pp 26-35.

15. Mojtahedzadeh V & Tabari S.H.A & Moseyebi R (2011), “The Relationship between Working Capital Management and Profitability of the Companies (Case Study: Listed Companies on TSE)”, International Research Journal of Finance and Economics 76.

16. Nazir and Afza (2008), “Is it better to be aggressive or Conservative in Managing Working Capital”, Journal of Quality and Technology Management, Vol 3, No 2, pp 11-21.

17. Padachi K (2006), “Trends in Working Capital Management and Its Impact on Firms’ Performance: An analysis of Mauritian Small Manufacturing Firms”, International Review of Business Research Papers 2(2), pp. 45-58.

18. Rimo Alexandra & Panbunyuen Podjaman (2010), The effect of Company Characteristics on Working Capital Management, Umea School Business.

19. Samiloglu and Demirgunes (2008), “The Effect of Working Capital Management on Firm Profitability Evidence from Turkey”, The International Journal of Applied Economics and Finance 2 (1), pp 44-50.

20. Saunders & Lewis (2000), Research Methods for Business Student, Second Edition, Prentice Hall.

21. Shin HH and Soenen (1998), “Efficiency of Working Capital and Corporate Profitability”, Financial Practice and Education 8, pp 37-45.

22. Teruel and Solano (2007), “Effects of Working Capital Management on SME Profitability”, Internantional Journal of Managerial Finance 3(2), pp 164-177.

23. Uyar (2009), “The Relationship of Cash Conversion Cycle with Firm Size and Profitability: an Empirical Investigation in Turkey”, International Research Journal of Finance and Economics 24.

24. Vishnani S & Shah B (2007), “Impact of working Capital Management Policies on Coporate Performance an Empirical Study”, Global Business Review 2007.

Websites:

1. www.eurjournals.com/finance.htm 2. www.essay.com

3. www.cafef.com.vn 4. www.ssc.gov.vn

PH Ụ LỤC 1: MẪU CÁC CÔNG TY NGHIÊN CỨU

STT

CP Tên Công ty Ngành Nghề

1 AAM Công ty Cổ phần Thủy sản Mekong (HOSE) Nông nghiệp / Chế biến cá tra 2 ABT

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre

(HOSE) Nông nghiệp / Chế biến cá tra

3 ACC Công ty cổ phần Bê tông Becamex (HOSE) Bê tông thương phẩm 4 ACL

Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An

Giang (HOSE) Nông nghiệp / Chế biến cá tra

5 AGC Công ty Cổ phần Cà phê An Giang (HNX) Cà phê 6 AMV

Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết

bị Y tế Việt Mỹ (HNX) Y tế / Dược phẩm

7 ANV Công ty Cổ phần Nam Việt (HOSE) Nông nghiệp / Chế biến cá tra 8 ASM

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Sao Mai tỉnh An

Giang (HOSE) Bất động sản và Xây dựng

9 ASP Công ty Cổ phần Tập đoàn Dầu khí An Pha (HOSE) Năng lượng 10 BCE

Công ty Cổ phần Xây dựng và Giao thông Bình Dương

(HOSE) Bất động sản và Xây dựng

11 BCI Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bình Chánh (HOSE) Bất động sản và Xây dựng 12 BHS Công ty Cổ phần Đường Biên Hoà (HOSE) Nông nghiệp/mía đường 13 BMP Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh (HOSE) VLXD tổng hợp

14 BRC Công ty Cổ phần Cao su Bến Thành (HOSE) Nguyên vật liệu / Nguyên vật liệu tổng hợp

15 C21 Công ty Cổ phần Thế Kỷ 21 (HOSE) Bất động sản và Xây dựng 16 C92 Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư 492 (HNX) Bất động sản và Xây dựng 17 CAP

Công ty Cổ phần Lâm Nông sản Thực phẩm Yên Bái

(HNX) Nông sản/thực phẩm

18 CNT Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Vật tư (HOSE) Bất động sản và Xây dựng 19 CSC Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thành Nam (HNX) Bất động sản và Xây dựng 20 CTD Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec (HOSE) Bất động sản và Xây dựng /

Xây dựng 21 DPM

Tổng Công ty cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí

(HOSE) Nông nghiệp / Phân bón

22 DPR Công ty Cổ phần Cao Su Đồng Phú (HOSE) Nông nghiệp / Cao su tự nhiên 23 DQC Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang (HOSE) Hàng tiêu dùng / Sản xuất Đồ

gia dụng

24 DXP Công ty cổ phần Cảng Đoạn Xá (HNX) Công nghiệp / Vận hành cảng biển

25 EID

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển giáo dục Hà Nội (HNX)

Dịch vụ / Sách và thiết bị giáo dục

26 FDG Công ty Cổ phần Docimexco (HOSE) Nông nghiệp / Lương thực 27 FMC Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta (HOSE) Nông nghiệp / Chế biến tôm

28 GDT Công ty Cổ phần Chế biến Gỗ Đức Thành (HOSE) Hàng tiêu dùng / Sản xuất Đồ gia dụng

29 GMC

Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn

(HOSE) Hàng tiêu dùng / Dệt may

30 HDO Công ty Cổ phần Hưng Đạo Container (HNX) Công nghiệp / Gia công Cơ khí

31 HPG Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (HOSE) Nguyên vật liệu / Sản xuất Thép

32 HU3 Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 (HOSE) Bất động sản và Xây dựng 33 IFS Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế (HOSE) Hàng tiêu dùng / Nước giải

khát

34 IJC Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật (HOSE) Bất động sản và Xây dựng 35 IMP Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM (HOSE) Y tế / Dược phẩm

36 ITA Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (HOSE) Bất động sản và Xây dựng 37 ITC Công ty Cổ phần Đầu tư - Kinh doanh nhà (HOSE) Bất động sản và Xây dựng 38 JVC Công ty cổ phần Thiết bị Y tế Việt Nhật (HOSE) Y tế / Dược phẩm

39 KDC Công ty Cổ phần Kinh Đô (HOSE) Hàng tiêu dùng / Bánh kẹo 40 LIX Công ty Cổ phần Bột giặt Lix (HOSE) Hàng tiêu dùng / Sản phẩm gia

dụng

41 MCP Công ty Cổ phần In và Bao bì Mỹ Châu (HOSE) Nguyên vật liệu / Bao bì 42 NKG Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (HOSE) Nguyên vật liệu / Sản xuất

Thép

43 PAC Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam (HOSE) Công nghiệp / Phụ tùng ô tô 44 PGC Công ty Cổ phần Gas Petrolimex (HOSE) Năng lượng / Kinh doanh sản

phẩm khí đốt

45 PVT Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (HOSE) Năng lượng / Vận tải và kho bãi dầu khí

46 PXM Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Miền Trung (HOSE) Bất động sản và Xây dựng 47 QNC

Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh (HNX)

Bất động sản và Xây dựng / Xi măng

48 TMS

Công ty cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại thương TP. Hồ Chí Minh (HOSE)

Công nghiệp / Giao nhận - tiếp vận

49 RDP Công ty Cổ phần Nhựa Rạng Đông (HOSE) Nguyên vật liệu / Bao bì nhựa 50 SBT Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh (HOSE) Nông nghiệp / Mía đường 51 SJD Công ty Cổ phần Thủy điện Cần Đơn (HOSE) Năng lượng / Thủy điện 52 STG Công ty Cổ phần Kho vận Miền Nam (HOSE) Công nghiệp / Giao nhận - tiếp

vận

53 SVI Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa (HOSE) Nguyên vật liệu / Bao bì 54 TCM

Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành

Công (HOSE) Hàng tiêu dùng / Dệt may

55 TIC Công ty Cổ phần Đầu tư Điện Tây Nguyên (HOSE) Năng lượng / Thủy điện

PH Ụ LỤC 2: KẾT QUẢ HỒI QUY 1

Regression [DataSet1] E:\luan van oanh\SO LIEU\hoi quy 1.sav ANOVAb

Model

Sum of

Squares df Mean Square F Sig.

1 Regression 1.781 4 .445 11.673 .000a

Residual 8.200 215 .038

Total 9.981 219

a. Predictors: (Constant), quy mo cong ty, no tai chinh, CK luan chuyen tien mat, tai san tai chinh co dinh

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

T Sig.

B Std. Error Beta

1 (Constant) -.351 .196 -1.786 .076

CK luan chuyen tien mat

2.121E-5 .000 .061 .817 .415

no tai chinh -.210 .033 -.418 -6.351 .000

tai san tai chinh co dinh

-.065 .098 -.050 -.661 .509

quy mo cong ty .080 .023 .238 3.539 .000

PH Ụ LỤC 3: KẾT QUẢ HỒI QUY 2

Regression [DataSet1] E:\luan van oanh\SO LIEU\hoi quy 2.sav Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Square

Std. Error of the

Estimate Durbin-Watson

1 .600a .360 .321 .10798 1.109

a. Predictors: (Constant), quy mo cong ty, no tai chinh, tai san tai chinh co dinh, CK luan chuyen tien mat

b. Dependent Variable: LN hoat dong ANOVAb

Model

Sum of

Squares Df Mean Square F Sig.

1 Regressio

n .433 4 .108 9.273 .000a

Residual .770 66 .012

Total 1.202 70

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t Sig.

95% Confidence Interval for B

B Std. Error Beta

Lower Bound

Upper Bound

(Constant) .297 .208 1.424 .159 -.119 .712

CK luan chuyen tien

mat -1.856E-5 .000 -.118 -.733 .466 .000 .000

no tai chinh -.184 .035 -.572 -5.289 .000 -.253 -.114

tai san tai chinh co dinh -.183 .085 -.321 -2.161 .034 -.352 -.014

quy mo cong ty .001 .024 .009 .062 .951 -.047 .050

Residuals Statisticsa

Minimu

m Maximum Mean Std. Deviation N

Predicted Value -.0092 .3049 .1747 .07860 71

Residual -.30206 .23291 .00000 .10485 71

Std. Predicted Value -2.340 1.656 .000 1.000 71

Std. Residual -2.797 2.157 .000 .971 71

PH Ụ LỤC 4: KẾT QUẢ HỒI QUY 3

Regression [DataSet1] E:\luan van oanh\SO LIEU\HOI QUY 3.sav Model Summaryb

Model R R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the

Estimate Durbin-Watson

1 .438a .192 .169 .21643 1.378

a. Predictors: (Constant), quy mo cong ty, tai san tai chinh co dinh, CK luan chuyen tien mat, no tai chinh b. Dependent Variable: LN hoat dong

ANOVAb

Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.

1 Regression 1.599 4 .400 8.536 .000a

Residual 6.746 144 .047

Total 8.345 148

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t Sig.

95% Confidence Interval for B

B Std. Error Beta

Lower

Bound Upper Bound

(Constant) -.185 .292 -.634 .527 -.761 .391

CK luan chuyen tien

mat 7.1E-4 .000 .200 2.610 .010 .000 .000

no tai chinh -.186 .044 -.337 -4.206 .000 -.274 -.099

tai san tai chinh co

dinh .208 .163 .102 1.278 .203 -.114 .529

quy mo cong ty .060 .034 .141 1.791 .075 -.006 .126

Residuals Statisticsa

Minimum Maximum Mean

Std.

Deviation N

Predicted Value -.1712 .4457 .2697 .10395 149

Residual -1.32046 1.20165 .00000 .21349 149

Std. Predicted Value -4.241 1.693 .000 1.000 149

Std. Residual -6.101 5.552 .000 .986 149

PH Ụ LỤC 5: KẾT QUẢ HỒI QUY 4

Regression [DataSet1] E:\luan van oanh\SO LIEU\Hoi quy 4.sav Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate

Durbin- Watson

1 .458a .210 .195 .19156 1.215

a. Predictors: (Constant), quy mo cong ty, no tai chinh, tai san tai chinh co dinh, Khoan phai thu

b. Dependent Variable: LN hoat dong

ANOVAb

Model

Sum of

Squares Df Mean Square F Sig.

1 Regression 2.092 4 .523 14.249 .000a

Residual 7.890 215 .037

Total 9.981 219

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t Sig.

95% Confidence Interval for B

B Std. Error Beta

Lower Bound

Upper Bound

(Constant) -.092 .202 -.453 .651 -.491 .307

Khoan phai thu .000 .000 -.241 -3.026 .003 .000 .000

no tai chinh -.184 .033 -.366 -5.635 .000 -.248 -.120

tai san tai chinh co

dinh .135 .100 .103 1.355 .177 -.061 .331

quy mo cong ty .049 .023 .145 2.102 .037 .003 .094

Residuals Statisticsa

Minimum Maximum Mean

Std.

Deviation N

Predicted Value -.1308 .4009 .2390 .09773 220

Residual -1.30427 1.26739 .00000 .18980 220

Std. Predicted Value -3.785 1.657 .000 1.000 220

Std. Residual -6.809 6.616 .000 .991 220

PH Ụ LỤC 6: KẾT QUẢ HỒI QUY 5

Regression [DataSet1] E:\luan van oanh\SO LIEU\hoi quy 5.sav Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R Square

Std. Error of the

Estimate Durbin-Watson

1 .429a .184 .169 .19464 1.219

a. Predictors: (Constant), quy mo cong ty, no tai chinh, tai san tai chinh co dinh, Khoan phai thu b. Dependent Variable: LN hoat dong

ANOVAb

Model

Sum of

Squares Df Mean Square F Sig.

Regression 1.836 4 .459 12.117 .000a

Residual 8.145 215 .038

Total 9.981 219

Coefficientsa

Model

Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t Sig.

95% Confidence Interval for B

B Std. Error Beta

Lower Bound

Upper Bound (Constant)

-.212 .204 -

1.039 .300 -.615 .191 Khoan phai thu

.000 .000 -.107 -

1.460 .146 .000 .000 no tai chinh

-.202 .032 -.402 -

6.216 .000 -.266 -.138 tai san tai chinh co

dinh .025 .093 .019 .273 .785 -.157 .208

quy mo cong ty .063 .023 .189 2.725 .007 .018 .109

Residuals Statisticsa

Minimum Maximum Mean Std. Deviation N

Predicted Value -.0505 .4182 .2390 .09157 220

Residual -1.29379 1.34642 .00000 .19285 220

Std. Predicted Value -3.162 1.956 .000 1.000 220

Std. Residual -6.647 6.918 .000 .991 220

Dokumen terkait