• Tidak ada hasil yang ditemukan

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT

3.5. Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1

Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1 đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư dự án Trung tâm nhiệt điện Quảng Ninh đến quy mô công suất là 1.200MW.

Các điều kiện xây dựng dự án đã được Công ty Cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh thực hiện khi xây dựng nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1 như: san gạt mặt bằng, hệ thống cấp nước làm mát, nước ngọt, khu hành chính và các hạng mục phụ trợ cho công tác quản lý điều hành nhà máy, một số phần xây dựng của các hạng mục phụ trợ kỹ thuật (nhà điều khiển trung tâm, nhà clo, đường ống làm mát bãi xỉ và đường ống thải xỉ . . .)

Địa điểm xây dựng nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1 được đặt tại phường Hà Khánh – thành phố Hạ Long – thành phố Quảng Ninh với diện tích trong hàng rào

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Minh Duệ Học viên: Đặng Khánh Linh – QTKD2010B

65 nhà máy là 56,2ha. Đây là địa điểm được lựa chọn xây dựng trung tâm nhiệt điện Quảng Ninh 1200MW bao gồm: Nhiệt điện Quảng Ninh 1 và Nhiệt điện Quảng Ninh 2.

Nhiên liệu chính của nhà máy là than được pha trộn từ các loại than cám 5HG, 6aHG, 6bHG và than tận thu của khu vực Hòn Gai – Cẩm Phả với nhiệt trị thấp 4790Kcal/kg, độ tro ~ 30,49%. Việc pha trộn được thực hiện theo nguyên tắc đổ chùm và xúc cắt đống tại các địa điểm thích hợp cho cụm mỏ gần nhau. Phương án vận chuyển như sau:

Tuyến băng tải mỏ Núi Béo được xây dựng mới để vận chuyển than từ các mỏ và nhà máy tuyển khu vực Hòn Gai đến nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1. Tuyến băng chuyền này có chiều dài khoảng 7km, năng suất vận tải 2,0 – 2,5 triệu tấn/

năm.

Than từ các mỏ than và nhà máy tuyển vùng Cẩm Phả được chuyển băng tải để đi về nhà máy điện thông qua tuyến băng tải nhà máy tuyển Lép Mỹ - NMNĐ Quảng Ninh được xây dựng mới với chiều dài khoảng 12,5km, năng suất vận tải 1,5 – 2,0 triệu tấn/năm

Tổng lượng than tiêu thụ của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1 là ~ 1,65 triệu tấn năm.

Nhiên liệu phụ: dùng cho nhà máy khi khởi động và đốt kèm khi phụ tải lò hơi

< 70% phụ tải định mức là dầu FO loại số 2B theo TCVN 6239-2002. Dầu FO từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất được vận chuyển theo đường biển về cảng Cái Lân. Từ cảng Cái Lân dầu FO sẽ được vận chuyển bằng xà lan chuyên dụng đến cảng nhập dầu của nhà máy. Lượng dầu tiêu thụ ~ 3.960 tấn/năm.

Đá vôi dùng làm phụ gia để khử SO2 trong khói thải, lượng đá vôi tiêu thụ của nhà máy ~ 60.000 tấn/năm. Đá vôi được khai thác chủ yếu ở khu vực Hoành Bồ với

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Minh Duệ Học viên: Đặng Khánh Linh – QTKD2010B

66 kích thước yêu cầu từ 5 – 20mm. Đá vôi của các mỏ khu vực Hoành Bồ được vận chuyển bằng ôtô về cảng Trới, chuyển tải xuống xà lan có trọng tải 100 – 200 tấn để vận tải về cảng nhận đá vôi của nhà máy nhiệt điện. Từ đây đá vôi được vận chuyển vào kho chứa của nhà máy bằng băng tải, hoặc có thể vận chuyển bằng ôtô từ các mỏ đá vôi về kho đá vôi của nhà máy.

Các thông số kỹ thuật chính:

TT Nội dung Thông số kỹ thuật

I Máy phát điện

1 Số lượng 2

2 Loại QFSN-300-2

3 Công suất tổ máy 300 MW

4 Điện áp phát 20 kV

5 Cosφ 0,85

6 Số vòng quay 3000 (vòng/phút)

7 Tần số 50Hz

8 Nhà cung cấp China Shanghai Turbin

Generator Co.Ltd II Lò hơi

1 Kiểu lò hơi

Lò than phun, có bao hơi, tuần hoàn tự nhiên, có quá

nhiệt trung gian

2 Số lượng 2

3 Lưu lượng hơi (BMCR) 995 Tấn/h

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Minh Duệ Học viên: Đặng Khánh Linh – QTKD2010B

67

4 Áp suất dòng hơi chính 17,29 MPa

5 Nhiệt độ dòng hơi chính 5410 C

6 Hiệu suất lò hơi 88,52%

7 Nhiên liệu than tiêu thụ 129 tấn/h

8 Nhiệt độ không khí nóng 3330 C

9 Nhiệt độ không khí 1240 C

10 Nhiệt độ đầu vào nước cất 2810 C

III Tua bin

1 Số lượng 2

2 Công suất định mức (TMCR) 300MW;

3 Tốc độ định mức 3000 vòng/phút

4 Áp suất hơi mới (Trên van hơi) 16,9MPa

5 Nhiệt độ hơi mới 5380 C

6 Tiêu thụ hơi định mức 909,3t/h

7 Nhiệt độ nước làm mát tuần hoàn 250 C

8 Áp suất tuyệt đối bình ngưng 8,2Kpa

IV Tốc độ thay đổi phụ tải của mỗi tổ máy

1 Tốc độ giảm tải trung bình 3 MW/phút.

2 Tốc độ tăng tải trung bình 3 MW/phút.

Bảng 13: Thông số kỹ thuật của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1

Hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Minh Duệ Học viên: Đặng Khánh Linh – QTKD2010B

68 Thời gian để khởi động tổ máy và hoà đồng bộ vào hệ thống điện quốc gia kể từ khi ngừng máy như sau:

Tình trạng Thời gian ngừng Thời gian khởi động đến lúc hoà vào lưới Khởi động lạnh Thời gian ngừng trên 72 giờ 6,4 giờ Khởi động ấm Thời gian ngừng từ 8 - 48 giờ 135 phút (đầy tải) Khởi động nóng Thời gian ngừng < 8 giờ 60 phút (đầy tải)

Bảng 14: Thông số kỹ thuật của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1 Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh 1 đã chính thức vận hành thương mại 02 tổ máy vào tháng 12/2011

3.6. Tính toán giá hợp đồng và chi phí phát điện toàn phần trung bình của nhà